Giáo án Khối 1 - Tuần 13 - Buổi sáng

Giáo án Khối 1 - Tuần 13 - Buổi sáng

Học vần

Bài 51: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng ôn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Kiểm tra bài cũ:

- 3 HS đọc bài. GV nhận xét, ghi điểm cho HS.

- HS viết bảng con: uôn, ươn, cuộn dây, con lươn.

II. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV yêu cầu HS nêu các vần mới đã được học kết thúc bằng âm n. GV ghi bên cạnh góc bảng.

- GV treo bảng ôn giới thiệu vào bài và ghi tựa bài lên bảng.

2. Ôn tập:

a). Các vần mới:

- Gọi HS ghép các âm để tạo thành các vần đã được học.

- GV chỉ vần và gọi HS đọc.

- Gọi HS lên bảng chỉ và đọc vần.

- GV chỉ cho cả lớp đọc.

 

doc 25 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 13 - Buổi sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
(Từ ngày 10/11 đến ngày 14/11/2014)
Thứ, ngày
Tiết
Môn
PPCT
Tên bài dạy
Hai 10/11
1
2
3
4
5
Chào cờ
Học vần
Học vần Thể dục
Đạo đức 
13
111
112
13
13
Chào cờ đầu tuần
Ôn tập (Tiết 1)
Ôn tập (Tiết 2)
Nghiêm trang trong khi chào cờ (T2)
Ba 11/11
1
2
3
4
Toán 
Học vần
Học vần
Hát nhạc
49
113
114
13
Phép cộng trong phạm vi 7
 ong- ông (Tiết 1)
 ong- ông (Tiết 2)
Tư 12/11
1
2
3
4
5
Toán
Học vần
Học vần 
Mĩ Thuật
TNXH	
13
115
116
13
13
Phép trừ trong phạm vi 7
ăng- âng (Tiết 1)
ăng- âng (Tiết 2)
Công việc ở nhà (GDKNS+ BVMT)
Năm 13/11
1
2
3
4
Toán
Học vần
Học vần
Thủ công 
51
117
118
13
Luyện tập
ung- ưng (Tiết 1)
ung- ưng (Tiết 2)
Các quy ước cơ bản về gấp giấy 
Sáu 14/11
1
2
3
4
5
Toán
Tập viết
Tập viết
KNS
SHL
52
11
12
13
13
Phép cộng trong phạm vi 8
Nền nhà, nhà in, cá biển, yên,
Con ong, cây thông, vầng trăng
Bài 7: Giữ gìn đôi mắt sáng (Tiết 1)
Sh cuối tuần- HĐ ngoại khóa
Thứ hai, ngày 10 tháng 11 năm 2014
Học vần
Bài 51: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng ôn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
TIẾT 1
I. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS đọc bài. GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
- HS viết bảng con: uôn, ươn, cuộn dây, con lươn.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV yêu cầu HS nêu các vần mới đã được học kết thúc bằng âm n. GV ghi bên cạnh góc bảng.
- GV treo bảng ôn giới thiệu vào bài và ghi tựa bài lên bảng.
2. Ôn tập:
a). Các vần mới:
- Gọi HS ghép các âm để tạo thành các vần đã được học.
- GV chỉ vần và gọi HS đọc.
- Gọi HS lên bảng chỉ và đọc vần.
- GV chỉ cho cả lớp đọc.
b). Đọc từ ngữ ứng dụng: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
- GV viết từ ngữ ứng dụng lên bảng lớp.
- HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: cá nhân, cả lớp.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS và có thể giải thích từ ngữ nếu cần.
e). Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- HS viết vào bảng con từ ngữ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản. GV chỉnh sửa chữ viết, lưu ý vị trí dấu thanh, nối nét giữa các chữ cái.
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- GV cho HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và giới thiệu câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.
- HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, cả lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
b). Luyện viết:
 - HS tập viết: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản trong tập viết số 1.
c). Kể chuyện:Chia phần
- GV vừa kể vừa treo tranh minh họa theo từng đoạn kể.
- GV đặt câu hỏi để HS trả lời và rút ra ý nghĩa câu chuyện: Trong cuộc sống, biết nhường nhịn nhau thì tốt.
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 - GV chỉ bảng ôn cho HS đọc theo.
 - Dặn HS ôn lại bài, xem trước bài 52.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc bài.
- HS viết bảng con: uôn, ươn, cuộn dây, con lươn.
- 2-3 HS phát biểu.
- HS ghép vần.
- HS đọc vần theo tay GV chỉ.
- HS tự chỉ và đọc vần.
- Cả lớp.
- HS đọc từ đơn.
- HS viết bảng con.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS tập viết.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi của GV để rút ra ý nghĩa câu chuyện.
- HS đọc.
ĐẠO ĐỨC (Tiết 2)
Bài 5: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ
Đã soạn ở Tuần 12.
Thứ ba, ngày 11 tháng 11 năm 2014
TOÁN
Bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7
I. MỤC TIÊU:
 - Thuộc bảng cộng và biết làm tính cộng trong phạm vi 7.
 - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
 - Làm BT1, BT2 (dòng 1), BT3 (dòng 1), BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ học Toán, các mô hình phù hợp với nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I. Giới thiệu bài:
II. Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn HS thực hành và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7:
a). Hướng dẫn HS thành lập phép cộng 5+1, 1+5:
- GV đưa mô hình, nêu bài toán: Có 6 tam giác trắng, thêm 1 tam giác xanh. Hỏi có tất cả mấy tam giác?
- GV gọi HS nêu lại bài toán cá nhân, lớp.
- GV hỏi: Có tất cả mấy hình tam giác?
- GV nói: 6 thêm 1 là 7.
- GV yêu cầu HS lấy 6 que tính, sau đó lấy thêm 1 que tính, vừa làm vừa nói: 6 thêm 1 là 7.
- GV hỏi: 6 thêm 1 là 7. Vậy ta có phép tính gì?
- GV nhận xét và ghi bảng 6 + 1 = 7. Gọi HS đọc cá nhân, lớp.
- GV cho HS ghép phép tính 6+1=7.
- GV hướng dẫn tương tự phép tính cộng 1+6
- GV hỏi: “6 + 1 và 1 + 6 có điểm gì giống nhau?”
- GV nói: 6 + 1 bằng 1 + 6. Gọi HS nhắc lại.
b). Hướng dẫn HS học phép 5+2, 2+5, 4+3,3+4: Quy trình tương tự như hướng dẫn 6+1, 1+6.
c). Hướng dẫn HS bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7
- GV cho HS đọc lại bảng cộng nhiều lần.
- GV xóa bảng từ từ không theo thứ tự và hỏi:
+ “6+1 bằng mấy?”
 + “5 cộng mấy bằng 7?”.
 + “7 bằng 3 cộng với mấy?”.
 +
2. Thực hành:
* Bài 1:
- GV ghi đề bài lên bảng và yêu cầu HS làm bài vào tập. 3 HS lần lượt làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét, sửa bài cho HS.
* Bài 2:
 - GV ghi đề bài tập dòng 1 lên bảng và yêu cầu HS làm bài vào tập .
* Bài 3:
- GV ghi đề bài dòng 1 lên bảng và yêu cầu HS làm bài vào tập.
* GV chấm chữa bài cho HS.
* Bài 4:
(a). GV cho HS tự nêu bài toán và tự làm bài vào SGK. 1 HS làm bảng lớp.
- GV yêu cầu HS đọc kết quả.
- GV ghi kết quả lên bảng
 4+2=6 
(b). Tiến hành tương tự như bài (a)
 3+3=6
III. Củng cố - Dặn dò:
- GV cho HS thi đua đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7.
- Dặn HS về nhà làm bài vào Vở bài tập toán.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS nêu lại bài toán cá nhân, lớp.
- HS: Có tất cả 7 hình tam giác.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành trên que tính và nói: 6 thêm 1 là 7.
- HS trả lời: ta có phép tính 6 + 1 = 7.
- HS đọc: 6 + 1 = 7 cá nhân, lớp.
- HS trả lời: đều có kết quả là 7.
- HS nhắc lại theo yêu cầu của GV.
- HS vừa làm vừa nhắc lại toàn bộ bảng cộng.
- HS trả lời:
+ 6+1 bằng 7
+5 cộng 2 bằng 7.
+7 bằng 3 cộng 4.
+
- HS làm bài vào tập. 3 HS làm bảng lớp.
* Lời giải:
 6 2 4 1 3 5
+ + + + + +
 1 5 3 6 4 2
 7 7 7 7 7 7
- HS làm bài.
* Lời giải:
7+0=7 1+6=7 3+4=7 2+5=7
- HS làm bài.
* Lời giải:
5+1+1=7 4+2+1=7 2+3+2=7
- HS làm bài vào SGK và đọc kết quả.
- HS thi đua đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7.
- HS lắng nghe.
Học vần
Bài 52: ong- ông
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được ong, ông, cái võng, dòng sông; từ và câu ứng dụng.
- Viết được ong, ông, cái võng, dòng sông.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Đá bóng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ ghép chữ Học vần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt đông của Giáo viên
Hoạt đông của Học sinh
TIẾT 1
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV đính bảng ôn lên bảng, gọi nhiều HS đọc bảng ông. GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
- Cho HS viết vần an, uôn, yên, thôn bản, con vượn vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
* Vần ong:
a). Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần ong và nói: Đây là vần ong.
b). Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV yêu cầu HS phân tích vần ong.
- GV yêu cầu HS ghép vần ong trong bộ học vần.
- GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm vần o - ngờ - ong - ong. GV chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV cho HS phân tích tiếng võngvà ghép tiếng võng bằng bộ học vần.
- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng tiếng võng.
- GV đánh vần mẫu vờ - ong – vong – ngã – võng. Gọi HS đọc cá nhân, lớp.
- GV đưa tranh rút ra từ khóa cái võng, viết bảng, gọi HS phân tích, ghép và đọc từ khóa: cái võng.
* Vần ông: Tiến hành tương tự như dạy vần ong.
- GV cho HS so sánh vần ong và vần ông:
c). Hướng dẫn viết vần ong, ông, cái võng, dòng sông:
- GV hướng dẫn HS viết ong, ông, cái võng, dòng sông vào bảng con. GV chú ý HS điểm đặt bút, điểm dừng bút, khoảng cách giữa các âm.
3. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: con ong, vòng tròn, cây thong, công viên.
- GV gọi HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, lớp.
- GV đọc mẫu, giải thích nghĩa các từ ứng dụng.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các vần, tiếng, từ ứng dụng cá nhân, lớp.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng. Chỉ và đọc mẫu câu ứng dụng.
	Sóng nối sóng
	Mãi không thôi
	Sóng sóng sóng
	Đến chân trời.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
b). Luyện viết:
- HS luyện viết ong, ông, cái võng, dòng sông vào tập viết 1.
c). Luyện nói:
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề luyện nói Đá bong..
- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói: Tranh vẽ gì? Đá bóng có lợi gì cho ta? Em thích môn thể thao nào?....GV chú ý chỉnh sửa cho HS nói thành câu hoàn chỉnh.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 53.
- Nhận xét tiết học.
- Nhiều HS đọc bảng ôn.
- HS viết an, uôn, yên, thôn bản, con vượn theo yêu cầu của GV vào bảng con.
- HS quan sát.
- HS phân tích vần ong gồm 2 âm ghép lại với nhau, âm o đứng trước, âm ng đứng sau.
- HS ghép vần ong trong bộ chữ học vần.
- HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau đó phát âm cá nhân, lớp.
- HS phân tích tiếng võng và ghép tiếng võng bằng bộ học vần.
- HS quan sát.
- HS đánh vần cá nhân, lớp.
- HS phân tích, ghép và đọc từ khóa cái võng cá nhân, lớp.
- HS so sánh:
+ Giống: đều kết thúc bằng âm ng.
+ Khác: vần ong bắt đầu bằng âm o, vần ông bắt đầu bằng âm ô.
- HS viết bảng con ong, ông, cái võng, dòng sông.
- HS đánh vần, đọc trơn các tiếng ứng dụng cá nhân, lớp.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời: Tranh vẽ cảnh sóng biển.
- HS lắng nghe.
- HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân, lớp.
- HS luyện viết vào tập viết 1.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi thành câu.
- HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
- HS lắng nghe.
Thứ tư, ngày 12 tháng 11 năm 2014
TOÁN
Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 7.
 - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. ... g cộng trong phạm vi 8
- GV cho HS đọc lại bảng cộng nhiều lần.
- GV xóa bảng từ từ không theo thứ tự và hỏi:
+ “7+1 bằng mấy?”
 + “5 cộng mấy bằng 8?”.
 + “8 bằng 2 cộng với mấy?”.
 +
2. Thực hành:
* Bài 1:
- GV ghi đề bài lên bảng và yêu cầu HS làm bài vào bảng con. 3 HS lần lượt làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét, sửa bài cho HS.
* Bài 2:
 - GV ghi đề bài tập cột 1, 3, 4 lên bảng và yêu cầu HS làm bài vào SGK.
* Bài 3:
- GV ghi đề bài dòng 1 lên bảng và yêu cầu HS tính nhanh bằng miệng.
* Bài 4:
(a). GV cho HS tự nêu bài toán và tự làm bài vào SGK. 1 HS làm bảng lớp.
- GV yêu cầu HS đọc kết quả.
- GV ghi kết quả lên bảng
 6+2=8 
III. Củng cố - Dặn dò:
- GV cho HS đọc bảng cộng trong phạm vi 8.
- Dặn HS về nhà làm bài vào Vở bài tập toán.
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài:
2+5=7 7- 0= 7
1 HS nêu phép tính bằng miệng.
5+2 =7
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS nêu lại bài toán cá nhân, lớp.
- HS trả lời: Có tất cả 8 hình vuông.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành trên que tính và nói: 7 thêm 1 là 8.
- HS trả lời: ta có phép tính 7 + 1 = 8.
- HS đọc: 7 + 1 = 8 cá nhân, lớp.
- HS trả lời: đều có kết quả là 8.
- HS nhắc lại theo yêu cầu của GV.
- HS vừa làm vừa nhắc lại toàn bộ bảng cộng.
- HS trả lời:
+ 7+1 bằng 8
+5 cộng 3 bằng 8.
+8 bằng 2 cộng 6.
+
- HS làm bài vào tập. 3 HS làm bảng lớp.
* Lời giải:
 5 1 5 4 2 3
+ + + + + +
 3 7 2 4 6 4
 8 8 7 8 8 8
- HS làm bài.
* Lời giải:
1+7=8 3+5=8 4+4=8
7+1=8 5+3=8 8+0=8
7-3=4 6-3=3 0+2=2
- HS làm bài.
* Lời giải:
1+2+5=8	3+2+2=7
- HS làm bài vào SGK và đọc kết quả.
- HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.
- HS lắng nghe.
TẬP VIẾT
	Bài: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây
I. MỤC TIÊU:
 - Viết đúng các chữ nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1.
- HS khá, giỏi: viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết các từ: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò vào bảng con.
- Nhận xét, ghi điểm
II. Dạy bài mới:
- GV hướng dẫn viết các từ nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây
- GV lần lượt viết bảng hướng dẫn HS cách viết các từ.
Chú ý HS về cỡ chữ, nét nối giữa các chữ, vị trí dấu thanh.
- Yêu cầu HS phân tích độ cao của các con chữ.
+ Các chữ nào cao 5 ô li?
+ Các chữ nào cao 4 ô li?
+ Các chữ nào cao 2 ô li?
+ Mỗi từ có mấy tiếng? Khoảng cách giữa các tiếng như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào?
- GV nhận xét và nhắc lại các kết luận.
- Yêu cầu HS viết bảng con các từ nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây
- Yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1. GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- GV chú ý giúp đỡ một số HS chưa viết được.
* GV chấm tập, nhận xét một vài bài của HS. 
- HS viết bảng con.
- HS quan sát.
- HS trả lời: 
+ Các chữ được viết cao 5 ô li là: h, b, y, g
+ Các chữ cao 4 ô li là chữ d.
+ Các chữ còn lại cao 2 ô li.
+ Mỗi từ có 2 tiếng. Mỗi tiếng cách nhau bằng 1 ô li nhỏ.
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng 1 chữ o nhỏ.
- HS lắng nghe
- HS viết bảng con.
- HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1.
TẬP VIẾT
Bài: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng
I. MỤC TIÊU:
 - Viết đúng các chữ con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1.
- HS khá, giỏi: viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giá viên
Hoạt động của Học sinh
I. Giới thiệu bài:
II. Dạy bài mới:
- GV hướng dẫn viết các từ con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng
- GV lần lượt viết bảng hướng dẫn HS cách viết các từ.
Chú ý HS về cỡ chữ, nét nối giữa các chữ, vị trí dấu thanh.
- Yêu cầu HS phân tích độ cao của các con chữ.
+ Các chữ nào cao 5 ô li?
+ Các chữ nào cao 3 ô li?
+ Các chữ nào cao 2 ô li?
+ Mỗi từ có mấy tiếng? Khoảng cách giữa các tiếng như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào?
- GV nhận xét và nhắc lại các kết luận.
- Yêu cầu HS viết bảng con các từ con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng
- Yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1. GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- GV chú ý giúp đỡ một số HS chưa viết được.
* GV chấm tập, nhận xét một vài bài của HS. 
- HS quan sát.
- HS trả lời: 
+ Các chữ được viết cao 5 ô li là chữ h, g.
+ Các chữ cao 3 ô li là chữ t.
+ Các chữ còn lại cao 2 ô li.
+ Mỗi từ có 2 tiếng. Mỗi tiếng cách nhau bằng 1 ô li nhỏ.
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng 1 chữ o nhỏ.
- HS lắng nghe
- HS viết bảng con.
- HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1.
Thực hành kĩ năng sống
Bài 7: GIỮ GÌN ĐÔI MẮT SÁNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu
- Hiểu được vai trò quan trọng của đôi mắt
- Giữ đôi mắt sáng, khỏe
- Yêu quý đôi mắt 
II. Phương tiện dạy học
- Sách thực hành kĩ năng sống lớp 1
- Tranh ảnh về đôi mắt
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khám phá
GV hỏi: Đôi nắt giúp các em như thế nào?
GV nhận xét và giới thiệu bài
2.Kết nối
Tầm quan trọng của đôi mắt
Hoạt động 1: Đôi mắt soi đường
Nghe thầy (cô) kể chuyện “Tìm đường về nhà”
HS thảo luận: Đôi mắt giúp em trong việc di đường như thế nào?
- GV nhận xét
GV hỏi: Bộ phận nào giúp Bi thấy đường đi?
¨ Tay
¨ Miệng
¨ Tai
¨ Mũi
¨ Mắt
¨ Chân
GV chốt: Đôi mắt giúp em soi đường
Hoạt động 2: Đôi mắt quan sát
GV cho HS chơi trò chơi: Tìm điểm khác biệt giữa hai bức tranh
GV hỏi: 
- Vì sao em tìm thấy điểm khác biệt giũa hai bức tranh?
- Nhờ đôi mắt, em quan sát được những gì quanh mình?
- GV nhận xét
GV chốt ý: đôi mắt giúp em quan sát những gì diễn ra quanh em:
Quan sát cách qua đường
Quan sát cách chăm sóc em bé của mẹ
Quan sát cách ăn uống
Quan sát cách rửa bát
Quan sát cách sắp xếp đồ đạc
Quan sát cách gấp quần áo
Hoạt động 3: Đôi mắt khám phá
GV hỏi: Nhờ đôi mắt, em đã khám phá ra điều gì ở xung quanh?
- GV nhận xét
GV chốt ý: Đôi mắt giúp em khám phá rất nhiều điều mới mẻ về thế giới
3.Thực hành
Cách bảo vệ đôi mắt
Hoạt động 4: Khi học bài
GV hỏi: Cách học bài nào không tốt cho mắt ?
¨ Nhìn quá gần vào sách vở
¨ Nhìn khoảng cách vừa phải
¨ Học trong bóng tối
¨ Học ở nơi có ánh sáng đầy đủ
GV hỏi: Cách nào giúp bào vệ mắt?
¨ Nhắm mắt thư giãn sau tiết học 
¨ Đánh răng rửa mặt hằng ngày
¨ Chọn nơi đủ ánh sáng để học
¨ Rửa mắt thường xuyên
¨ Chọn khoảng cách nhìn phù hợp
¨ Đi học đúng giờ 
¨ Tập thể dục buổi sáng
¨ Nghe nhạc không lời
GV chốt ý: Khi học bài , em cần quan tâm chăm sóc mắt của mình bằng cách:
- Nhắm mắt nghỉ sau mỗi giờ học
- Đọc sách vở trong khoảng nhìn phù hợp
Hoạt động 5: Khi chơi
GV hỏi: Khi chơi, mắt có thể gặp những nguy hiểm nào?
¨ Bụi bay vào mắt
¨ Ánh mặt trời quá gắt
¨ Vật va vào mắt
GV hỏi: Khi bị bụi, vật cứng hoặc côn trùng vào mắt thì em làm gì?
¨ Dụi mạnh
¨ Chớp mắt liên tục
¨ Nhờ sự hỗ trợ
GV chốt ý: để bảo vệ đôi mắt khi chơi đùa, em cần cẩn thận với: côn trùng, bụi, vật cứng.
- Khi bị bụi, vật cứng hoặc côn trùng vào mắt, em cần chớp mắt liên tục, nhắm mắt lại và nhờ sự giúp đỡ của người lớn.
4.Vận dụng 
Chăm sóc và bảo vệ đôi mắt của mình
- HS lắng nghe và trả lời
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi
- HS trả lời và nhận xét
- HS trả lời
- HS quan sát và trả lời
- HS thảo luận nhóm 3 và trả lời
- HS khác nhận xét
- HS quan sát tranh và hoàn thành phần bài tập
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS lắng nghe
SINH HOẠT LỚP
CHỦ ĐIỂM: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I. MỤC TIÊU:
- Giúp cho HS biết được công lao to lớn của thầy, cô giáo, xác định được trách nhiệm của bản thân người HS.
- Có thái độ biết ơn và kính trọng thầy cô giáo.
-Rèn kỹ năng ứng xử có văn hóa với thầy cô giáo.
 - Kiểm điểm lại các hoạt động về học tập, chuyên cần của HS trong tuần qua..
II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Công việc chuẩn bị : Chuẩn bị câu hỏi, bài hát về ngày 20.11
Thời gian tiến hành:Thứ sáu, ngày 14 tháng 11 năm 2014
Địa điểm: Tại phòng học lớp 1A5
Nội dung hoạt động: Kiểm điểm lại tình hình của lớp trong tuần, tiếp tục triển khai chủ điểm của tháng.
Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nhận xét chung về tình hình của lớp trong tuần 13.
 + Về học tập: nhắc nhở những HS tiếp tục thực hiện tốt các bài tập về nhà mà GV giao cho. Khen ngợi những HS có sự tiến bộ trong học tập.
 + Về chuyên cần: nhắc nhở HS còn đi học trễ.
 + Về nề nếp, trật tự: nhắc HS không xả rác, không vẽ bậy lên tường, lên bàn, không phá hoa trang trí trong lớp học.
 + Nhắc những HS được viết bút mực phải chuẩn bị giấy nháp, khăn lau, không được giũ bút xuống sàn, lên tường.
 + GV hướng dẫn HS cách bảo quản viết mực.
- GV rút ra những điểm đã làm được và những điểm chưa làm được trong tuần qua. Tuyên dương những HS thực hiện tốt nhiệm vụ học tập, nhắc nhở những HS chưa thực hiện tốt. 
- Triển khai chủ điểm của tháng: « Tôn sư trọng đạo »: đây là tháng thể hiện lòng biết ơn của HS đối với thầy cô giáo, là HS các em cần cố gắng học tập đạt nhiều điểm 10 để chào mừng ngày 20.11.
- Ôn luyện cho HS thi kể chuyện theo sách.
- Tổ chức cho HS thi tìm hiểu về ngày 20.11: chia lớp thành 4 đội :
Mỗi đội trả lời 1 câu hỏi ngẫu nhiên:
+ Ngày 20.11 là ngày gì?
+Thầy cô giáo làm việc gì?
+Để thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo, học sinh phải làm gì?
+Khi gặp thầy cô giáo các em phải làm gì?
Sau khi trả lời câu hỏi: các đội sẽ thi nhau kể tên các thầy cô giáo trong trường. Đội nào trả lời đúng nhiều tên thầy cô giáo là đội thắng cuộc.
* Sau 2 lượt chơi, GV tổng kết điểm và tuyên dương đội thắng cuộc.
- Sinh hoạt văn nghệ: cho HS nghe bài hát” Bụi phấn”. 
- Thông qua trò chơi và bài hát GV giáo dục tư tưởng tôn sư trọng đạo cho HS.
- HS lắng nghe
- Những em bị nhắc nhở đứng lên trước lớp và hứa lần sau không tái phạm.
- Lắng nghe.
- Cả lớp vỗ tay khen các bạn thực hiện tốt.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Các đội thi.
- Nghe bài hát.
Soạn xong tuần 13
Người soạn
	Khối trưởng kí duyệt
Hoàng Thị Lệ Trinh
Nguyễn Thị Thanh Tuyết

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_lop_1_Tuan_13_Buoi_sang.doc