Giáo án khối 1 - Tuần 21 - Trường tiểu học Thanh Hương

Giáo án khối 1 - Tuần 21 - Trường tiểu học Thanh Hương

BÀI : ÔP - ƠP

i.mơc tiªu::

 Đọc được : ôp , ơp ,hộp sữa ,lớp học ; từ và đoạn thơ ứng dụng .

Viết được: ôp ,ơp , hộp sữa , lớp học .

Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Các bạn lớp em .

ii.® dng d¹y hc :

-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Các bạn lớp em.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

 

doc 22 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 1 - Tuần 21 - Trường tiểu học Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÞch b¸o gi¶ng tuÇn 21
THỨ
MÔN HỌC
TÊN BÀI
HAI
 /1 
Học vần
Ơp - ơp
Mỹ thuật
Vẽ màu vào hình vẽ phong cảnh
Đạo đức
Em và các bạn
BA
 /1
Học vần
Ep - êp
Toán
Phép trừ dạng 17 - 7
Thể dục
Bài thể dục - Đội hình đội ngũ
TƯ
 /1
Học vần
Ip - up
Toán
Luyện tập
TN –XH
Ơn tập Xã hội
NĂM
/1
Học vần
Iêp - ươp
Toán
Luyện tập chung
Thủ công
Ơn tập chương II: Kĩ thuật gấp hình
SÁU
/1
Tập viết 
Bập bênh, lợp nhà, .....
Tập viết
Sách giáo khoa, hí hốy, ......
Toán
Bài tốn cĩ lời văn
Aâm nhạc
Tập tầm vơng
TuÇn 21:
Thø 2 ngµy th¸ng 1 n¨m 2010
Häc vÇn :
BÀI : ÔP - ƠP
i.mơc tiªu::	
 Đọc được : ơp , ơp ,hộp sữa ,lớp học ; từ và đoạn thơ ứng dụng .
Viết được: ơp ,ơp , hộp sữa , lớp học .
Luyện nĩi từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Các bạn lớp em .
ii.®å dïng d¹y häc :
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Các bạn lớp em.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30
5’
35’
5’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách 
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu vần ôp.
Gọi 1 HS phân tích vần ôp.
HD đánh vần vần ôp.
Có ôp, muốn có tiếng hộp ta làm thế nào?
Cài tiếng hộp.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng hộp.
Gọi phân tích tiếng hộp. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng hộp. 
Dùng tranh giới thiệu từ “hộp sữa”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng hộp, đọc trơn từ hộp sữa.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ơp (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
* Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
* Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Đám mây xốp trắng như bông
Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
Nghe con cá đớp ngôi sao
Giật mình mây thức bay vào rừng xa.
GV nhận xét và sửa sai.
Hướng dẫn viết bảng con: ôp, hộp sữa, ơp, lớp học.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
* Luyện nói: Chủ đề: “Các bạn lớp em”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Các bạn lớp em”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách 
GV đọc mẫu 1 lần
GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
 Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết bảng con.
HS phân tích, cá nhân 1 em
ô – pờ – ôp. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần ôp và thanh nặng dưới âm ô.
 Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – ôp – hôp– nặng – hộp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
hộp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : ôp bắt đầu bằng ô, ơp bắt đầu bằng ơ. 
3 em
1 em.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ôp, ơp.
CN 2 em
Đại diện 3 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh.
Toàn lớp viết
Toàn lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp 
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
®¹o ®øc :
EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 1)
i.mơc tiªu::
 - B­íc ®Çu biÕt ®­ỵc:Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè.
- BiÕt cần phải đoàn kết thân ái với bạn khi cùng học cùng chơi.
- B­íc ®Çu biÕt v× sao cÇn ph¶i c­ xư tèt víi b¹n bÌ trong häc tËp vµ trong vui 
 -§oàn kết thân ái với bạn bÌ xung quanh .
ii.®å dïng d¹y häc :
 Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Tl
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
5’
25’
5’
1.KTBC: 
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi mơc bµi 
* Hoạt động 1 : 
Phân tích tranh (bài tập 2)
Giáo viên yêu cầu các cặp học sinh thảo luận để phân tích tranh bài tập 2
Trong từng tranh các bạn đang làm gì?
Các bạn đó có vui không? Vì sao?
Noi theo các bạn đó, các em cần cư xử như thế nào với bạn bè?
Giáo viên gọi từng cặp học sinh nêu ý kiến trước lớp.
Giáo viên kết luận chung 
* Hoạt động 2: Thảo luận lớp
Nội dung thảo luận:
Để cư xử tốt với bạn các em cần làm gì?
Với bạn bè cần tránh những việc gì?
Cư xử tốt với bạn có lợi gì?
GV kết luận 
* Hoạt động 3: Giới thiệu bạn thân của mình
Giáo viên gợi ý các yêu cầu cho học sinh giới thiệu như sau:
Bạn tên gì? Đang học và đang sống ở đâu?
Em và bạn đó cùng học, cùng chơi với nhau như thế nào??
Các em yêu quý nhau ra sao?
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
 Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
HS nêu tên bài học.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động theo cặp.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thảo luận theo nhóm 8 và trình bày trước lớp những ý kiến của mình.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh giới thiệu cho nhau về bạn của mình theo gợi ý các câu hỏi.
Học sinh nêu tên bài học.
mÜ thuËt : 
VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ PHONG CẢNH
i.mơc tiªu::
- BiÕt thªm vỊ c¸ch vÏ mµu.
- BiÕt c¸ch vÏ mµu vµo h×nh vÏ phong c¶nh miỊn nĩi.
ii.®å dïng d¹y häc :
-Một số tranh ảnh vẽ phong cảnh.
-Một số bài vẽ phong cảnh của học sinh lớp trước. 
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
20’
4
1’
1.KTBC : 
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi mơc bµi 
* Giới thiệu tranh ảnh: (H2, H2 bài 21 vở tập vẽ 1).
Giới thiệu cho học sinh xem một số tranh, ảnh phong cảnh đã chuẩn bị trước và gợi ý để học sinh nhận biết:
Đây là cảnh gì? 
Phong cảnh có những hình ảnh nào?
Màu sắc chính trong phong cảnh là màu gì?
Giáo viên tóm ý: Nước ta có nhiều cảnh đẹp như cảnh biển, cảnh phố phường, cảnh đồng quêâ đồi núi...
* Hướng dẫn học sinh cách vẽ màu vào phong cảnh:
Giáo viên giới thiệu hình vẽ phong cảnh miền núi ở H3 trong vở tập vẽ để học sinh nhận ra các hình như:
Dãy núi.
Ngôi nhà sàn.
Cây.
Hai người đang đi.
Gợi ý học sinh vẽ màu H3.
Vẽ màu theo ý thích.
Chọn màu khác nhau để vẽ vào các hình: núi, nhà, tường nhà, cửa, lá cây, thân cây, quần, váy, áo.
Không nhất thiết phải vẽ màu đều, nên có chỗ đậm chỗ nhạt.
* Học sinh thực hành:
Giáo viên cho học sinh chọn màu để vẽ vào hình có sẵn H3 bài 21.
Giáo viên theo dõi giúp học sinh vẽ màu thích hợp.
Vẽ màu toàn bộ bức tranh.
3.Nhận xét đánh giá:
Thu bài chấm.
Gợi ý học sinh nhận xét đánh gía bài vẽ về: 
Màu sắc phong phú.
Cách vẽ màu thay đổi, có đậm, có nhạt.
GV hệ thống lại nội dung bài học.
Nhận xét -Tuyên dương.
4.Dặn dò: Quan sát các con vật nuôi trong nhà về hình dáng các bộ phận và màu sắc để tiết sau học tốt hơn.
Vở tập vẽ, tẩy, chì
Học sinh nhắc mơc bµi 
Học sinh QS tranh ảnh vẽ phong cảnh để định hướng cho bài vẽ màu của mình.
Học sinh trả lời các câu hỏi trên.
Cảnh nhà rông ở miền núi, phong cảnh, 
Nhà, cây, con vật, .
Xanh, vàng, 
Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe.
Học sinh nhắc lại các màu có trong bài cần dùng để vẽ.
Học sinh thực hành bài vẽ màu của mình trong cảnh thiên nhiên ở H3.
Học sinh nhận xét bài vẽ của các bạn theo gợi ý hướng dẫn của giáo viên.
 Thø 3 ngµy th¸ng 1 n¨m 2010
THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện ba động tác vươn thở, tay, chân của bài thể dục phát triển chung.
-Bước đầu biết cách thực hiện động tác vặn mình của bài thể dục phát triển chung.
-Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo từng tổ. 
II.CHUẨN BỊ: 
-Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
7’
15’
8’
1.Phần mở õđầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét.
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu 
Trò chơi: “ Đi ngược chiều theo tín hiệu”. Học sinh đang đi thường theo vòng tròn khi nghe thấy giáo viên thổi 1 tiếng còi thì quay lại đi ngược chiều vòng tròn đã đi và tương tự khoảng 4 -> 5 lần
2.Phần cơ bản:
Ôn 3 động tác TD đã học : 2 -> 3 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp.
Cần nhắc học sinh thở sâu ở động tác vươn thở.
Học động tác vặn mình: 4 – 5 lần, 2x8 nhịp.
Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho học sinh tập bắt chước. Sau lần tập thứ nhất, giáo viên nhận xét uốn nắn động tác sai, cho tập lần 2. Chọn học sinh thực hiện động tác tốt lên  ... Êp c¸c 
- GÊp c¸c nÕp gÊp .
NÕp th¼ng vµ ph¼ng . 
- Cho HS thùc hµnh gÊp s¶n phÈm .
- gÊp s¶n phÈm .
* Cho HS quan s¸t l¹i : c¸i vÝ , c¸i qu¹t , mị ca l« . 
- tr×nh bµy s¶n phÈm - b×nh chän bµi ®Đp nhÊt 
5'
( Cã thĨ cho c¸c em trang trÝ thªm )
4.Ho¹t ®éng nèi tiÕp 
- Gi¸o viªn nhËn xÐt giê häc . Tuyªn d­¬ng em cã ý thøc häc tËp tèt 
- DỈn dß : chuÈn bÞ giÊy mµu cho bµi sau.
Thø 6 ngµy th¸ng 1 n¨m 2010
TẬP VIẾT 
BỆP BÊNH – LỢP NHÀ – XINH ĐẸP
BẾP LỬA – GIÚP ĐỠ – ƯỚP CÁ
I.MỤC TIÊU :
 Viết đúng các chữ : bập bênh , lợp nhà , xinh đẹp , kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1 , tập hai .
Viết đúng các chữ đã học từ tuần 1 đến tuần 19 kiểu chữ viết thường , cỡ vừa
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mẫu viết bài 15, vở viết, bảng  .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 6 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi mơc bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
* Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
3.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
6 học sinh lên bảng viết:
Con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp.
Chấm bài tổ 1.
HS nêu mơc bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
bệp bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, b. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, 4 dòng kẽ là: p, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu: bệp bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá.
TẬP VIẾT 
SÁCH GIÁO KHOA – HÍ HOÁY– KHOẺ KHOẮN
ÁO CHOÀNG – KẾ HOẠCH – KHOANH TAY
I.MỤC TIÊU :
 Viết đúng các chữ : sách giáo khoa, hí hốy, khỏe khoắn, kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1 , tập hai .
Viết đúng các chữ đã học từ tuần 1 đến tuần 19 kiểu chữ viết thường , cỡ vừa
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mẫu viết bài 20, vở viết, bảng  .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 3 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi mơc bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
* Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
3.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
 Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
3 học sinh lên bảng viết: bệp bênh, lợp nhà, xinh đẹp.
Lớp viết bảng con: bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá.
Chấm bài tổ 4.
HS nêu mơc bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h. Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y. Còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ, riêng âm s viết cao 1,25 dòng kẻ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu: Sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay.
TOÁN
BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I.MỤC TIÊU :
 	Bước đầu nhận biết bài tốn cĩ lời văn gồm các số ( điều đã biết ) và câu hỏi ( điều cần tìm ) . Điền đúng số , đúng câu hỏi của bài tốn theo hình vẽ . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ chuẩn bị bài 4 SGK, các tranh vẽ trong SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Bài 4: 3 em, mỗi em làm một cột.
Bài 5: 2 em, mỗi em làm một cột.
Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi mơc
* Giới thiệu bài toán có lời văn:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi viết (nêu) số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán.
Sau khi hoàn thành bài toán, gọi học sinh đọc lại bài toán.
Hỏi: bài toán cho biết gì?
Nêu câu hỏi của bài toán?
Theo câu hỏi này ta phải làm gì?
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài toán. Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn thành bài tập của mình.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi đọc bài toán “Có 1 con gà mẹ và 7 con gà con. Hỏi ?”
Bài toán còn thiếu gì?
Khuyến khích các em có nhiều câu trả lời hay.
Cho học sinh nêu lại nguyên bài toán khi các em hoàn thành đề bài toán.
Lưu ý học sinh: Trong các câu hỏi đều phải có từ “Hỏi” ở đầu câu và nên có từ “tất cả”, cuối câu phải ghi dấu chấm hỏi (?)
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn (hình thức thi đua) để hoàn thành bài tập của mình.
Tuyên dương nhóm hoàn thành sớm nhất và có kết quả đúng nhất.
3.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Trò chơi lập đề toán:
Yêu cầu: Nhìn hình vẽ để lập đề toán.
Thời gian chơi 3 phút. Thi đua giữa các nhóm.
Hàng trên: *** 
Hàng dưới: **	?
Tuyên dương nhóm hoàn thành tốt.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Học sinh nêu.
5 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác theo dõi và nhận xét.
Học sinh nhắc 
Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
Có 1 bạn, có thêm 3 bạn nữa.
Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn.
Tính xem có tất cả bao nhiêu bạn.
Học sinh làm VBT và nêu miệng trước lớp bài làm của mình.
Thiếu câu hỏi. Các em thi nhau nêu các câu hỏi cho phù hợp.
Đọc lại nguyên đề toán.
Học sinh hoạt động nhóm và cử đại diện trình bày đề toán của nhóm trước lớp.
Thi đua các nhóm 
Hàng trên có 3 bì thư. Hàng dưới có 2 bì thư. Hỏi cả hai hàng có tất cả bao nhiêu bì thư? (học sinh có thể đặt nhiều đề toán khác nhau nhưng đúng với điều kiện của tóm tắt bài là đạt yêu cầu).
Học sinh nhắc lại nội dung bài.
HÁT
TÂP TẦM VÔNG
I.MỤC TIÊU :
 - Biết hát theo giai điệu và lời ca.
-Tham gia trị chơi Tập tầm vơng. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Giáo viên thuộc và hát chuẩn xác bài hát.
-Nhạc cụ quen dùng, vật dụng để tổ chức trò chơi.
-Giáo viên nắm được các hình thức chơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
20’
5’
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
Gọi HS hát trước lớp.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : 
GT bài, ghi mơc bµi
Hoạt động 1 :
Dạy hát bài: Tập tầm vông.
-Giáo viên hát mẫu.
-Đọc lời ca của bài hát.
-Dạy hát từng câu,
Tập tầm vông tay không tay có
Tập tầm vó tay có tay không
Mờicác bạn đoán sao cho trúng
Tập tầm vó tay nào có đố tay nào không?
Có có không không.
Hoạt động 2 :
Tổ chức vừa hát vừa chơi:
Giáo viên là người “đố”, học sinh là người “đáp”. Giáo viên đưa hai bàn tay ra sau lưng, trong hai tay có một tay dấu đồ vật, một tay không có gì, sau đó nắm chặt giơ ra trước. Đố học sinh đoán xem tay nào có đồ vật, tay nào không.
Gọi học sinh xung phong trả lời, em nào đoán trúng cho làm quản trò. Cứ thế bài hát lại vang lên đến chỗ có có không không thì người “giải đáp” chỉ tay vào người “đố” và nói “Tay nào có”.
Hát kết hợp vận động đố nhau theo từng cặp học sinh..
3.Củng cố :
Hỏi tên bài hát, tên tác của bài hát.
Cho học sinh hát lại kết hợp vận động phụ hoạ “đố nhau”
Nhận xét, tuyên dương.
 Dặn dò về nhà: 
Thực hành bài hát và đố những người trong gia đình cùng tham gia trò chơi
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp bài: Bầu trời xanh. 
HS khác nhận xét bạn hát.
Lớp hát tập thể 1 lần có phụ hoạ.
Vài HS nhắc lại
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhẩm theo giáo viên.
Học sinh theo dõi GV hát mẫu từng câu và hát theo, hết câu này đến câu khác.
Học sinh hát theo nhóm, theo dãy bàn trong lớp.
Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu, chơi thử một vài lần cho nhuần nhuyển.
Học sinh vừa hát vừa chơi nối tiếp nhau.
Từng cặp học sinh hát và đố nhau.
Học sinh nêu tên bài hát và tác giả.
Hát tập thể cả lớp và đố nhau theo từng cặp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL1Tuan 21CKTHaTHuong.doc