Giáo án Khối 1 - Tuần 22 - 2 buổi

Giáo án Khối 1 - Tuần 22 - 2 buổi

Môn : Toán

GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN

I.Mục tiêu :SGV trang 140

II.Yêu cầu cần đạt:

 Hiểu đề toán: cho biết những gì?hỏi gì?

Biết bài giải gồm:câu lời giải, phép tính, đáp số

III.Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ chuẩn bị các bài tập SGK, các tranh vẽ trong SGK.

-Bộ đồ dùng toán 1.

IV.Các hoạt động dạy học :

1.KTBC: Hỏi tên bài học.

Bài 4: 2 em, 1 em viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán; 1 em giải bài toán.

2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

3.Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải

Bài toán cho biết những gì?

Bài toán hỏi gì?

Tóm tắt, Hướng dẫn học sinh viết bài giải:

+ Viết câu lời giải

+ Viết phép tính (đơn vị đặt trong dấu ngoặc)

+ Viết đáp số.

Gọi học sinh đọc lại bài giải vài lượt.

 

doc 26 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 355Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 22 - 2 buổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
-----------b&a------------
Thứ hai ngày 1 tháng 02 năm 2010
Môn : Toán
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I.Mục tiêu :SGV trang 140
II.Yêu cầu cần đạt:
 	Hiểu đề toán: cho biết những gì?hỏi gì?
Biết bài giải gồm:câuâ lời giải, phép tính, đáp số
III.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ chuẩn bị các bài tập SGK, các tranh vẽ trong SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Bài 4: 2 em, 1 em viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán; 1 em giải bài toán.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt, Hướng dẫn học sinh viết bài giải:
Viết câu lời giải
Viết phép tính (đơn vị đặt trong dấu ngoặc) 
Viết đáp số.
Gọi học sinh đọc lại bài giải vài lượt.
4. Thực hành
Bài 1: HD QS tranh vẽ rồi viết số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán, dựa vào tóm tắt để giải bài toán.
Bài 2: HS tự QS hình bài 2 để nêu bài toán. 
Bài 3: HD QS tranh vẽ rồi đọc bài toán 
Cho HS giải theo nhóm và nêu kết quả.
5.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học.
Học sinh nêu.
2 học sinh giải bảng.
Học sinh nhắc tựa.
Xem tranh và đọc đề toán SGK
Cho biết: Có 5 con gà
Hỏi: Nhà An có tất cả mấy con gà? 
Học sinh đọc bài giải mẫu 
Giải:
Nhà An có tất cả là:
5 + 4 = 9 (con gà)
 Đáp số: 9 con gà
Học sinh viết tóm tắt và trình bày bài giải. Vào VBT, đọc bài làm cho cả lớp nghe.
Trình bày bài giải vào VBT
Viết tóm tắt bài toán và giải. Các nhóm nhận xét bài của nhau
Học sinh nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn.
Môn : Tiếng Việt
BÀI : ÔN TẬP
I.Mục tiêu :SGV trang 37
II.Yêu cầu cần đạt:
	-Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng p.
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã
học.
-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Ngỗng và tép.
III.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng p.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể những vần kết thúc bằng p đã được học?
3.Ôn tập các vần vừa học:
 a)Gọi HS chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu HS ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang .
Gọi HS chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: GV sửa phát âm cho học sinh.
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn HS viết từ: đón tiếp, ấp trứng. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới ôn.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện: Ngỗng và tép.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Ngỗng và tép.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. 
HD HS kể lại qua nội dung từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hy sinh cho nhau.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở để chấm một số em.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : giàn mướp; N2 : tiếp nối.
Học sinh kể, GV ghi bảng.
HS kiểm tra đối chiếu và bổ sung.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
Vài HS đọc lại bài ôn trên bảng.
HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng p trong câu, đánh vần, đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu và bài , đồng thanh nhóm, lớp.
Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. 
kể chuyện theo nội dung tranh .
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Gọi học sinh đọc.
Toàn lớp
CN 1 em
	Môn : Đạo đức:
BÀI : EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2)
I.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Để cư xử tốt với bạn em cần làm gì?
Gọi 3 học sinh nêu.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Học sinh tự liên hệ
Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào?
Gọi một vài HS nêu ý kiến trước lớp.
Khen những học sinh đã cư xử tốt với bạn, nhắc nhở các em có hành vi sai trái với bạn.
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (bài tập 3)
Nội dung thảo luận:
Trong tranh các bạn đang làm gì?
Việc làm đó có lợi hay có hại? Vì sao?
Vậy các em nên làm theo các bạn ở những tranh nào, không làm theo các bạn ở những tranh nào?
GV kết luận: Nên làm theo các tranh: 1, 3, 5, 6; Không làm theo các tranh: 2, 4
Hoạt động 3: Vẽ tranh về cư xử tốt với bạn.
Giáo viên phổ biến yêu cầu : mỗi học sinh vẽ 1 tranh về việc làm cư xử tốt với bạn mà mình đã làm, dự định làm hay cần thiết thực hiện.
Khen ngợi những học sinh vẽ và thuyết minh tốt.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
Để cư xử tốt với bạn, các em cần học, chơi cùng nhau, nhường nhịn giúp đỡ nhau..
Vài HS nhắc lại.
HS hoạt động cá nhân tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào .
Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp.
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 và trình bày trước lớp những ý kiến của nhóm mình.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh vẽ xong và trưng bày ở bảng lớp, thuyết minh cho tranh vẽ của mình
Học sinh nêu tên bài học.
Thứ ba ngày 02 tháng 02 năm 2010
Môn : Tiếng Việt
BÀI : OA - OE
I.Mục tiêu :SGV trang 41
II.Yêu cầu cần đạt:
 	-Đọc và viết đúng các vần oa, oe, các từ: hoạ sĩ, múa xoè.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
III.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oa, ghi bảng.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oa.
Có oa, muốn có tiếng hoạ ta làm thế nào?
Cài tiếng hoạ.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoạ.
Dùng tranh giới thiệu từ “hoạ sĩ ”.
Hỏi: Trong từ tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng hoạ, đọc trơn từ hoạ sĩ.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oe (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con:
 oa, hoạ sĩ, oe, múa xoè.
Đọc từ ứng dụng.
Giới thiệu từ ứng dụng, rút từ ghi bảng.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề “Sức khoẻ là vốn quý nhất”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm vần tiếp sức:
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : ấp trứng; N2 : đón tiếp.
HS phân tích,cài, đánh vần.
Thêm âm h đứng trước vần oa và thanh nặng dưới âm a.
HS cài, phân tích, đánh vần.
CN 4 em, đọc trơn , nhóm ĐT.
Tiếng hoạ.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : bắt đầu bằng o.
Khác nhau : kết thúc bằng a và e.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
Vần oa, oe.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu, đánh vần , đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu và bài .
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh tự nói.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm .
Môn : Luyện giải Toán
BÀI : 82 
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đđạt : Sau bài học, HS củng cố về:
	- Giải toán có lời văn.
II .Yêu cầu cần đđạt :Thực hiện đươc các BT trong VBT 
III Đồ dùng dạy học: - VBT 
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC. Yêu cầu HS làm bài tập vào bảng con BT1 bài số 82 trang 16 VBT 
2.Bài mới: 
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập (Phần VBT trang 18 - 19 )
Bài 2(B.82): HS ... 
I.Mục tiêu: Rèn HS đọc các bài 90 - 93
II Yêu cầu cần đạt : HS các đối tượng đều đọc được các bài đã học
III .Đồ dùng dạy học: -SGK
 IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : HS viết con ngoan, giàn khoan.
Đọc SGK bài 93. 
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện đọc
GV ghi bảng các vần và từ ngữ ứng dụng đã học của bài 90 - 93 lên bảng. Tổ chức cho HS đọc nhiều lần 
HS mở SGK: Bài 90-93
Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi , (em nào chậm bài nào ôn đọc bài đó) 
ïSửa lỗi phát âm 
Gọi HS đọc cá nhân
HS TB cho các em đánh vần. HS khá giỏi khuyến khích đọc trơn
GV giúp đỡ các HS đọc chậm 
Cho điểm các HS đọc tốt, tiến bộ 
3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng
Thi tìm tiếng có vần trong văn bản 
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.
HS đọc bài, viết bài.
2 Học sinh đọc.
Học sinh đọc. Đồng thanh, cá nhân ( chú ý đối tượng HS trung bình) 
Học sinh đọc bài SGK .
HS TB cho các em đánh vần. HS khá giỏi khuyến khích đọc trơn
Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng 
Thứ sáu ngày 5g tháng 2 năm 2010
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu ,yêu cầu cần đạt : 
- Nhận xét hoạt động trong tuần 
- Nêu kế hoạch tuần tới 
- HS thấy được các mặt ưu, khuyết dể khắc phục ,phát huy
ÍI.Các hoạt động dạy học : 
 Hoạt động gv 
 Hoạt động hs 
1.Gv nhận xét hoạt động trong tuần 
- Gv nhận xét và nêu cụ thể các mặt 
Học tập : cĩ nhiều tiến bộ chữ viết đẹp Quãng, Nhi, Lệ, Hoàng, Thanh Thúy, Hải, Tài
Bài tập ở nhà làm đầy đủ .
Một số em cịn chậm như : Tân P.Hồng , Na , Đạt , Thắng
Nề nếp : 1 số bạn cịn nĩi chuyện riêng: Quảng , Thắng. cơng tác tự quản tốt .
Vệ sinh : Tổ 2 trực nhật khá tốt 
Đã tham gia học phụ đạo đầy đủ
2.Kế hoạch tuần tới 
Duy trì các nề nếp hoạt động , Tăng cường học thêm ở nhà , chú ý rèn chữ viết , rèn đọc 
Tham gia thi vở sạch chữ đẹp 
Tham gia học phụ đạo học sinh yếu 
Trang trí lớp, vệ sinh tốt CTMN
Hs nêu kết quả đạt được trong tuần 
HS nêu 1 số bạn chưa ngoan , chưa trật tự trong lớp tự giác .
HS ra chỉ tiêu cho tổ mình .
Môn : Tiếng Việt
BÀI : OANG– OĂNG
I.Mục tiêu :SGV trang 55
II.Yêu cầu cần đạt:
 	-Đọc và viết đúng các vần oang, oăng, các từ: vỡ hoang, con hoẵng.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Aùo choàng, áo len, áo sơ mi.
III.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới: 
Giới thiệu tranh rút ra vần oang, ghi bảng.
GV nhận xét.
Có oang, muốn có tiếng hoang ta làm thế nào?
Cài tiếng hoang.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoang.
Dùng tranh giới thiệu từ “vỡ hoang”.
Hỏi: Trong từ tiếng nào mang vần mới học.
Gọi ĐV tiếng hoang, đọc trơn từ vỡ hoang.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oăng (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oang, vỡ hoang, oăng, con hoẵng.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Đưa tranh, mẫu vật giới thiệu từ ứng dụng, rút từ ghi bảng.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu ứng dụng: 
GT tranh rút câu ghi bảng:
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Aùo choàng, áo len, áo sơ mi”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm từ chứa vần oang và vần oăng.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : băn khoăn; N2 : cây xoan.
HS phân tích, cài, đánh vần.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần oang.
Toàn lớp.
HS phân tích, đánh vần.
Tiếng hoang.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
HS so sánh
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần oang, oăng
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài , đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Các nhóm thi nhau tìm 
Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :SGV trang 145
II.Yêu cầu cần đạt:
-Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải toán có lời văn.
-Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăngtimet.
III.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi học sinh đặt đề toán và giải theo sơ đồ tóm tắt sau:
Tóm tắt:
Có 	: 12 bức tranh
Thêm 	: 5 bức tranh
Có tất cả 	: ? bức tranh
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên gợi ý để học sinh viết tóm tắt bài toán và giải.
Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Hướng dẫn học sinh làm tương tự bài 1.
Bài 4: Gọi HS đọc phần hướng dẫn mẫu
	2 cm + 3 cm = 5 cm
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Học sinh xung phong đặt đề toán và giải
Giải
Số bức tranh có tất cả là:
12 + 5 = 17 (bức)
Đáp số: 17 bức tranh
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh đọc đề toán, quan sát tóm tắt đề toán và ghi số thích hợp vào chỗ trống và giải.
Học sinh thảo luận nhóm và nêu (viết) tóm tắt và trình bày bài giải theo nhóm (thi đua các nhóm)
Học sinh tự giải vào vở và nêu miệng kết quả cho lớp nghe.
Học sinh đọc bài mẫu.
HS làm VBT và nêu kết quả.
Học sinh nêu nội dung bài.
Làm VBT và nêu miệng kết quả.
CHIỀU	 
Môn: Tiếng Việt
TỰ HỌC ( bài 93 – 94 )
I Mục tiêu ,yêu cầu cần đạt: : 
-Đọc viết thành thạo tiếng được tạo bởi vần và các âm đã học tuần 
22
- Viết chính xác và tiến bộ
III Chuẩn bị:
- Vở rèn chữ viết, bảng,SGK
IV Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
HS viết bảng tàu thủy, bông huệ
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa
 Hoạt động 1 :
Làm vở bài tập bài 93 
Hướng dẫn HS nối câu 
Điền vần.
Hoạt động 2: Luyện viết
Viết vào vở BT phần luyện viết
HS viết vào vở Rèn chữ viết bài 94.
 GV tập cho HS khoảng cách, chú ý các nét đúng mẫu ,nhắc nhở tư thế ngồi viết
Chấm chữa 
3.Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò :Tập viết ở bảng,xem bài mới. 
Học sinh viết bảng con.
Nhắc lại
Bé ùééthích học mơn tốn; chị Mai đi xem liên hoan văn nghệ; hai bạn xoắn xuýt hỏi chuyện nhau.
Phiếu bé ngoan; dáng khỏe khoắn; đoàn tàu.
Viết vào vở BT phần luyện viết
HS viết vào vở Rèn chữ viết bài 94.
Môn : Luyện giải Toán
BÀI : 83 - 84
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đđạt : Sau bài học, HS củng cố về:
	- Giải toán có lời văn.
II .Yêu cầu cần đđạt :Thực hiện đươc các BT trong VBT 
III Đồ dùng dạy học: - VBT 
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC. Yêu cầu HS làm bài tập vào bảng con BT1 bài số 84 trang 18 VBT 
4HS làm bảng (1HS làm 1cột phép tính)
2.Bài mới: 
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập (Phần VBT trang 18 - 19 )
Bài 2(B.84): HS nêu yêu cầu bài tập 
Bài 3 (B.84) 
1HS lên bảng làm.
nêu bài toán theo nhóm và giải.
Bài 3.(B.85) HS nêu yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn HS đo kết quả và nêu kết quả.
4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : học bài, xem bài mới.
Hoàn thành các bài tập còn lại
3 HS
Thực hiện trên bảng con, 1 học sinh làm bảng lớp.
Đọc đề toán, quan sát tóm tắt đề toán, ghi số thích hợp vào chỗ trống và giải.
Cho HS lựa chọn cách viết lời giải theo nhiều cách.
Lớp em trồng được là hoặc có tất cả là
Đọc đề toán, quan sát tóm tắt đề toán ghi số thích hợp vào chỗ trống và giải.
Cho HS lựa chọn cách viết lời giải theo nhiều cách.
Thực hiện như trên.
Thực hiện vơ ûbài tập và 1HS lê bảng thưc hiện.
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nha
SINH HOẠT TẬP THỂ
 I Mục tiêu
 -HS được sinh hoạt vui chơi ,thấy được các ưu điểm và khuyết điểm để khắc phục ,phát huy 
 II Yêu cầu cần đạt :
 - HS thấy yêu trường lớp, và muốn đến lớp
 III Nội dung sinh hoạt:
Thực hiện nề nếp:
Thực hiện nhiều lần
2)Ca múa hát tập thể
HS sinh hoạt theo chủ điểm : Thiếu nhi vui khỏe
Cho HS múa hát cá nhân và tập thể theo chủ điểm
Tổ chức cho HS chơi một số trò chơi mà các em yêu thích
Chăm sóc công trình măng non
Tổ chức cho HS chăm sóc CTMN : Chăm sóc vườn hoa dưới sự hướng dẫn của GV
Tổng kết
Tuyên dương HS thực hiện tốt
	-----------b&a------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiaoanlop1_2_buoituan22Fon_VINI.doc