Tập đọc
NGÔI NHÀ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đích chung:
1- Học sinh đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các tiếng, từ khó: hàng xoan, xao xuyến.
Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ (bằng khoảng cách phát âm một tiếng như là sau dấu chấm).
2- Ôn các vần iêu, yêu: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iêu, yêu
3- Hiểu các từ ngữ và câu thơ trong bài.
- Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà, âm thanh, hương vị bao quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ.
- Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước.
- Học thuộc lòng khổ thơ em thích.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng nhận biết được chữ n, g, h trong bài.
- Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.
- Đọc theo cô và các bạn bài ngôi nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi bài đọc.
KÕ ho¹ch gi¶ng d¹y tuÇn 28 ( từ ngày 16 /3 đến ngày 20/ 3) Thø Ngµy Tiết TKB Tiết PPCT Môn học Tên bài dạy Hai 16/3 1 2 3 4 20 21 109 Chµo cê TËp ®äc TËp ®äc To¸n Ng«i nhà Ng«i nhµ Gi¶i to¸n cã lêi v¨n( tiÕp) Ba 17/3 1 2 3 26 7 110 TËp viÕt ChÝnh t¶ To¸n T« ch÷ hoa H, I, K Ng«i nhµ. LuyÖn tËp Tư 18/3 1 2 3 22 23 111 TËp ®äc TËp ®äc To¸n Quµ cña bè Quµ cña bè LuyÖn tËp Năm 19/3 1 2 3 4 8 112 28 28 ChÝnh t¶ To¸n §¹o ®øc Tù nhiªn x· héi Quµ cña bè LuyÖn tËp chung Chµo hái vµ t¹m biÖt ªm trang khi chµo cê(tiÕp)N Con Con muçi Sáu 20/3 1 2 3 4 24 25 3 TËp ®äc TËp ®äc KÓ chuyÖn Sinh ho¹t V× b©y giê mÑ míi vÒ V× b©y giê mÑ míi vÒ B«ng hoa cóc tr¾ng Sinh ho¹t líp Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009 Tập đọc NGÔI NHÀ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Mục đích chung: 1- Học sinh đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các tiếng, từ khó: hàng xoan, xao xuyến. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ (bằng khoảng cách phát âm một tiếng như là sau dấu chấm). 2- Ôn các vần iêu, yêu: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iêu, yêu 3- Hiểu các từ ngữ và câu thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà, âm thanh, hương vị bao quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ. - Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước. - Học thuộc lòng khổ thơ em thích. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh có khả năng nhận biết được chữ n, g, h trong bài. - Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ. - Đọc theo cô và các bạn bài ngôi nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi bài đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TIẾT 1 1* Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS đọc lai bài Mưu chú Sẻ. 2* Dạy bài mới + Giới thiệu bài: GV giới thiệu thông qua tranh minh hoạ. HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc a. GV đọc mẫu bài văn: Giọng chậm rãi, thiết tha, tình cảm. b. HS luyện đọc - Luyện đọc tiếng, từ ngữ + GV yêu cầu HS đọc các tiếng, từ ngữ ở mục T cuối bài tập đọc và những từ HS dể phát âm sai.. GV ghi bảng các từ hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, trước ngõ, thơm phức. + GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần. HS đọc đồng thanh lại từ, GV kết hợp chỉnh sửa lỗi phát âm. + GV kết hợp giải nghĩa từ khó: thơm phức (GV dùng lời). - Luyện đọc câu: + GV cho mỗi HS tự đọc nhẩm rồi đọc nối tiếp từng dòng thơ. + GV lưu ý giúp đỡ HS đọc yếu. - Khôi, Sinh tìm và đọc chữ n, g, h, - Luyện đọc đoạn, bài + GV cho em đọc 1 khổ thơ tiếp nối nhau, rồi đổi đoạn đọc cho nhau. GV giúp đỡ các nhóm chưa đọc được. + GV hướng dẫn HS thi đọc. + GV gọi cá nhân đọc bài, đọc đồng thanh. + GV lưu ý cho HS đọc đúng rõ ràng và to. GV hướng dẫn HS tính điểm. + Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. HĐ2: Ôn các vần: yêu, iêu. a. GV nêu yêu cầu 1 SGK. Hướng dẫn HS nêu lại yêu cầu: Đọc những dòng có tiếng yêu? - HS thi đua nhau đọc lên. GV nhận xét, chỉnh sửa. HS phân tích và đọc lại tiếng yêu. b. HS nêu yêu cầu 2 SGK: Thi tìm nói nhanh từ ngữ ngoài bài có vần yêu, iêu. - HS các nhóm thi tìm tiếp sức. - GV cho HS nhận xét và đánh giá. c. HS đọc yêu cầu 3 trong SGK - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc mẫu trong SGK: + Bé được phiếu bé ngoan. - GV giải thích cho HS yếu rõ mẫu, HS thi đua tìm và nói câu có tiếng chứa vần iêu, yêu. - GV cùng HS đánh giá nhận xét. TIẾT 2 3. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc và luyện nói HĐ1: Tìm hiểu bài đọc (Kí hiệu ? trong SGK) - GV yêu cầu 3 HS đọc lại 2 khổ thơ đầu. - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 SGK và trả lời: ( Bạn nhỏ nhìn tháy hàng xoan trước ngõ, hoa xao xuyến nở. Nghe tháy tiếng chim ở đầu hồi lảnh lót, ngửi thấy mùi rạ lợp trên mái vàng thơm phức. - GV yêu cầu HS tìm và đọc lên những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn liền với tình yêu đất nước? HS đọc khổ thơ cuối. - GV gợi ý cho HS rút ra nội dung bài học và chốt lại nội dung bài học. - GV đọc diễn cảm bài thơ. - GV gọi 3 -5 HS đọc lại. - Khôi, Sinh quan sát nhận xét tranh vẽ gì? HĐ2: Học thuộc lòng bài thơ - GV cho HS nhẩm đọc và đọc thuộc lòng. - GV gọi 1 số HS thi đọc thuộc trước lớp. HĐ3: Luyện nói: (Nói về ngôi nhà em mơ ước) - GV yêu cầu HS nêu lại yêu cầu bài luyện nói trong SGK. - Từng cặp HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi - GV gợi ý cho HS yếu một số câu hỏi. - HS các nhóm trình bày trước lớp. GV chốt lại các ý kiến phát biểu của HS và cùng HS nhận xét và đánh giá. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị bài sau: Quà của bố. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (TIẾP) I. MỤC TIÊU Mục tiêu chung: - Giúp HS: củng cố kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn. - Tìm hiểu bài toán.(Bài toán đã cho biết những gì? Bài toán đòi hỏi phải tìm gì?) - Giải bài toán. (Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi. Trình bày bài giải). Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh có khả năng làm được các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập toán. Tranh vẽ SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Điền dấu thích hợp , = vào chỗ chấm - Gọi HS làm bài vào bảng con: 9775; 98 100, 85 80 + 5 - GV cùng HS nhận xét và đánh giá. - Khôi, Sinh viết vào bảng con số 17, 18. 2. Dạy học bài mới: - Giới thiệu bài: Trực tiếp Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: + GV cho HS tự đọc bài toán rồi trả lời câu hỏi: “ Bài toán đã cho biết những gì?”( Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà); “Bài toán hỏi gì?” ( Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?” + GV cho HS nhận xét và nhắc lại câu trả lời, GV ghi tóm tắt bài toán. - GV hướng dẫn HS giải bài toán: + GV cho HS tự giải bài toán rồi chữa bài. + GV theo dõi nhắc nhở cho HS yếu. + GV có thể hỏi thêm: muốn biết nhà An còn lại mấy con gà, ta làm thế nào? HS nêu, GV nhận xét và đánh giá, chỉnh sửa chốt lời giải và phép tính đúng. + GV có thể cho HS xem tranh vẽ để kiểm tra lại kết quả rồi nêu lại câu trả lời trên. + GV yêu cầu HS nêu Bài giải gồm những gì? (Bài giải gồm câu lời giải, phép tính, đáp số). - Khôi, Sinh quan sát tranh đếm xem có tất cả bao nhiêu con gà. Hoạt động 2: Thực hành GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 40 Bài 1: An có 7 viên bi, An cho Bảo 3 viên bi. Hỏi An còn lại mấy viên bi? - GV yêu cầu HS đọc lại bài toán, rồi tóm tắt bài toán - HS làm vào vở bài tập. Gọi một HS lên bảng làm. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài. - Lớp nhận xét chữa bài. Bài giải An còn lại số viên bi là: 7 – 3 = 4 (viên bi) Đáp số: 4 viên bi Bài 2: GV cho HS đọc lại bài toán và tự giải bài toán. Gọi 1 HS lên bảng làm. GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá. - GV củng cố chốt lại. Bài 3: GV hướng dẫn HS làm bài tương tự như bài 1, 2 Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có: 8 quả bóng Cho bạn: 3 quả bóng Còn lại: quả bóng? - HS đọc tóm tắt - GV yêu cầu HS tự giải bài toán. - GV chốt bài giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố về cách giải bài toán có lời văn với phép tính trừ. - Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009 Tập viết TÔ CHỮ HOA H, K, I I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Mục đích chung: - HS biết tô chữ hoa H, I, K. - Viết đúng các vần uôi, ươi, iêt, uyêt, iên, uyên, từ ngữ: nải chuối, tưới cây, viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến. chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết lớp 1 tập 2. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh biết tô chữ hoa H, I, K. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ viết bài tập viết, chữ hoa mẫu: H, I, K - Vở tập viết l tập 2.Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1* Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS viết từ ngát hương vào bảng con. 2* Dạy học bài mới - Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. HĐ1: Hướng dẫn tô chữ hoa - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + GV cho HS quan sát và nhận xét chữ H hoa trên bảng lớp. Chữ H hoa gồm nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái,khuyết phải và nét sổ thẳng. GV cho HS theo dõi quy trình viết và yêu cầu HS viết chữ hoa trên không trung. + GV cho HS quan sát chữ I hoa mẫu trên bảng. GV yêu cầu HS nhận xét số nét, kiểu nét. Chữ I hoa gồm 2 nét nét lượn xuống và nét lượn cong trái.GV nêu quy trình viết, GV vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. GV cho HS tập tô khan trên không trung. + GV cho HS quan sát và nhận xét chữ K hoa gồm mấy nét? (Chữ K có 3 nét nét lượn xuống, nét cong trái và nét thắt giữa.) Quy trình viết như thế nào? GV hướng dẫn HS cách tô. - HS viết vào bảng con các chữ H, I, K. GV nhận xét và chỉnh sửa. HĐ2: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng - GV cho HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng : vần uôi, ươi, iêt, uyêt, iên, uyên từ ngữ: nải chuối, tưới cây, viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến. - HS quan sát và nhận xét các vần và từ ngữ ứng dụng.GV chỉ cần hướng dẫn HS viết một số vần và từ HS còn khó viết. - HS tập viết trên bảng con. GV giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét và chỉnh sửa. HĐ3: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở - HS tập tô các chữ hoa H, I, K (GV lưu ý tô đúng nét không bị mạc lại) - HS tập viết các vần từ ứng dụng. GV lưu ý cho HS viết đúng quy trình và ngồi đúng tư thế. - GV hướng dẫn HS còn yếu chỉ cần viết một nửa số dòng. - GV chấm và chữa bài cho HS. - Khôi,Sinh chỉ cần tô các chữ hoa H, I , k. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đẹp. - Dặn dò: Về viết bài phần B và viết vào vở ô li. Chính tả NGÔI NHÀ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Môc ®Ých chung: - HS chép lại chính xác, đúng, chữ đẹp khổ thơ thứ ba của bài Ngôi nhà. - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần iêu, hay yêu, điền chữ c hay k. - Nhớ quy tắc chính tả: + Chữ c đứng trước các nguyên âm: a, â, ă, u, ư, ô, ơ, o, ua, ưa, uô, ươ. + Chữ K đứng trước các nguyên âm i, e, ê, ia, iê. Mục tiêu riêng: - Khôi Sinh viết các chữ: e, m, n, y. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết khổ thơ 3. - Bảng phụ viết bài tập chính tả. - Bảng con, vở bài tập TV. III. CÁ ... ỏi”(Bài tập 4) 1. GV nêu yêu cầu bài tập: Hướng dẫn HS chơi. Cách tiến hành: - HS đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một. - Người điều khiển đứng ở giữa 2 vòng tròn nêu các tình huống để HS đóng vai chào hỏi , tạm biệt. VD: - Hai người bạn gặp nhau. - HS gặp thầy giáo, cô giáo ở đường. - Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn. 2.GV cho học sinh đóng vai chào hỏi trong mỗi tình huống xong. người điều khiển hô “chuyển dịch” vòng tròn trong đứng im vòng tròn ngoài bước sang bên phải 1 bước làm thành đôi mới. HS tiếp tục đóng vai. 3. GV yêu cầu đại diện từng nhóm thực hành. 4. Cả lớp nhận xét, bổ sung. 5. Giáo viên kết luận: Hoạt động 2: Thảo luận ở lớp - GV nêu một số câu hỏi: - Cách chào hỏi ở mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào? HS nêu lên, GV cùng các em trong lớp nhận xét và đánh giá. - Em cảm thấy thế nào khi được người khác chào hỏi? Em chào họ và được đáp lại? Chào họ nhưng họ không đáp lại? - HS từng ý kiến nêu lên. - Giáo viên nhận xét và kết luận: + Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. + Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. GV cho học sinh đọc câu tục ngữ: “Lời chào cao hơn mâm cỗ” - GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế. 3. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài tiết sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tự nhiên và xã hội CON MUỖI I. MỤC TIÊU Sau giờ học, HS biết: - Tên các bộ phận bên ngoài của con muôĩ. - Nơi thường sinh sống của muỗi. - Một số tác hại của muỗi và một số cách diệt trừ muỗi. - Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình SGK. - Tranh ảnh về con muỗi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy cho biết ích lợi của việc nuôi mèo? Cơ thể mèo gồm có những bộ phận nào? 2. Dạy học bài mới * Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. Khởi động: - GV hô ( muỗi bay, muỗi bay) - HS hô vo ve, vo ve. - GV hô muỗi đậu vào má em , đập cho nó một cái. - HS thực hiện theo lời của GV. Hoạt động 1: Quan sát con muôĩ - Mục đích: HS nói được tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. - Cách tiến hành: + Bước 1: GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ cho từng cặp HS thực hiện - Hãy quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: - Con muỗi to hay nhỏ? Khi đập em thấy cơ thể nó cứng hay mềm? - chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. - Con muỗi dùng vòi để làm gì? Nó di chuyển như thế nào? + Bước 2: GV yêu cầu HS trả lời trước lớp. - GV cho HS nhận xét và bổ sung. - GV kết luận: Muỗi là loại sâu bọ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cánh. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu. Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận theo nhóm - Mục đích: HS biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi. - Cách tiến hành: + Bước 1: - GV chia lớp thành 5 nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Nhóm 1 và nhóm 2 thảo luận các câu hỏi: + Muỗi thường sống ở đâu? Vào lúc nào em hay nghe tiếng muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt nhất? Nhóm 3 và nhóm 4 thảo luận câu hỏi: Bị muỗi đốt có hại gì? Kể tên một số bệnh do muỗi truyền mà em bết? - Nhóm 5 thảo luận câu hỏi: - Người ta diệt muỗi bằng những cách nào? Em còn biết cách nào khác? + Bước 2: HS các nhóm trả lời câu hỏi. GV cùng HS nhận xét và đánh giá. - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận: SGV - GV cho HS liên hệ thực tế về việc phòng tránh muỗi đốt. Hoạt động 3: Hỏi – Đáp về cách phòng chống muỗi khi ngủ - Mục đích: HS biết cách tránh muỗi khi ngủ. - Các bước tiến hành: + GV nêu yêu cầu trước khi ngủ, bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt? + HS cả lớp thảo luận và trả lời, GV cùng HS nhận xét và rút ra kết luận: Khi đi nhủ phải mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt. 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS liên hệ cách phòng chống, diệt muỗi ở địa phương. - GV nhấn mạnh nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày 20 tháng 3 năm 2009 Tập đọc VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Mục đích chung: 1- Học sinh đọc trơn cả bài: Vì bây giờ mẹ mới về. - Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó: khóc oà, hoảng hốt, sao thế, - Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, biết đọc các câu có dấu chấm hỏi (cao giọng, vẻ ngạc nhiên). 2- Ôn các tiếng có vần: ưt, ưc: - Tìm được tiếng, nói được câu có tiếng chứa vần ưt, ưc. 3- Hiểu các từ ngữ trong bài: hoảng hốt. Nhận biết được các câu hỏi; biết đọc đúng các câu hỏi. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về cậu mới khóc. - Nói năng tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu. Mục đích riêng: - Khôi, Sinh có khả năng đọc được các chữ: v, b, m,y trong bài. - Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ. - Đọc theo cô và các bạn một số câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi bài đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TIẾT 1 1* Kiểm tra bài cũ: GV cho HS đọc lai bài Quà của bố. 2* Dạy bài mới + Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc a. GV đọc mẫu lần 1: Giọng người mẹ hốt hoảng khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi: Sao đến bây giờ con mới khóc? Giọng cậu bé nũng nịu. b. Hướng dẫn HS luyện đọc: một HS khá giỏi đọc. Lớp đọc thầm. - Luyện đọc tiếng, từ ngữ + GV yêu cầu HS đọc các tiếng ở mục T cuối bài tập đọc. GV ghi bảng các từ cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt, sao thế... + GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần. HS đọc đồng thanh lại từ, GV kết hợp chỉnh sửa lỗi phát âm. + GV kết hợp giải nghĩa từ khó hoảng hốt (GV dùng lời). - Luyện đọc câu: + GV yêu cầu HS tìm các câu (Đối với HS khá, giỏi) + GV cho HS đọc trơn từng câu một đọc nối tiếp. - Luyện đọc cả bài. + GV cho HS tự đọc cá nhân cả bài. GV giúp đỡ các em chưa đọc được. + GV hướng dẫn HS thi đọc (mỗi tổ cử 1 HS đọc). + GV gọi cá nhân đọc bài, nhóm đôi, đọc đồng thanh. + GV lưu ý cho HS đọc đúng rõ ràng và to. + Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. - Khôi, Sinh đọc các chữ: v, b, g, m, y. HĐ2: Ôn các vần ưt, ưc a. GV nêu yêu cầu 1 SGK. Hướng dẫn HS nêu lại yêu cầu: Tìm tiếng trong bài có vần ưt. - HS tìm nhanh tiếng có vần ưt ( đứt) - GV nhận xét, chỉnh sửa. HS phân tích và đọc lại tiếng đứt. b. HS nêu yêu cầu 2 SGK: Tìm tiếng ngoài bài chứa vần ưt, ưc. - GV yêu cầu HS tìm và đọc lên: - GV cho HS thi đua tìm tiếng, từ rồi đánh giá nhận xét. Ví dụ: - Vần ưt: bứt lá, mứt gừng, nứt nẻ,sứt răng, - Vần ưc: tức giận, đạo đức, tích cực, trực nhật, thơm phức, c. Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc - GV cho HS quan sát tranh trong SGK và đọc câu mẫu . - GV tổ chức cho HS thi đua nói câu có tiếng chứa vần ưt, ưc. - GV nhận xét đánh giá. TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói HĐ1: Tìm hiểu bài đọc (Kí hiệu ? trong SGK) - GV cho HS đọc thầm cả bài và yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1.( Khi bị đứt tay, cậu bé không khóc). - Lúc nào cậu mới khóc? Vì sao? (Mẹ về, cậu mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thưong ) - GV yêu cầu HS đọc lại cả bài và tìm các câu hỏi trong SGK? (3 câu) - GV cho HS rút ra nội dung bài học. GV chốt lại nội dung bài học. - GV cho 2 đến 4 HS đọc diễn cảm bài văn. - GV gọi 3 - 5 HS đọc lại theo cách phân vai. - Khôi, Sinh quan sát nhận xét tranh vẽ gì? HĐ2: Luyện nói: - 1 HS đọc lại yêu cầu luyện nói trong SGK. - HS nhìn theo mẫu trong SGK, thực hành hỏi – đáp theo mẫu: Ví dụ: H: Bạn có hay làm nũng bố, mẹ không? Đ: Tôi không làm nũng bố mẹ. - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Đại diện một số cặp hỏi đáp trước lớp. GV cùng HS nhận xét và chốt lại các ý trả lời phù hợp. - GV cho HS liên hệ thực tế. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị bài sau: Đầm sen. Kể chuyện BÔNG HOA CÚC TRẮNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Mục đích chung: 1. Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện. 2.Hiểu được ý nghĩa truyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đẫ làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. Mục đích riêng: - Khôi, Sinh có khả năng nghe các bạn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK được phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC * Kiểm tra bài cũ: Giáo viên yêu cầu HS kể về 1 đoạn mà em thích trong câu chuyện: Trí khôn. * Dạy học bài mới: - Giới thiệu bài: Trực tiếp HĐ1: Giáo viên kể chuyện - GV kể chuyện với giọng diễn cảm. - Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. - Kể lần 2, 3 kết hợp với tranh minh hoạ để giúp HS nhớ câu chuyện. HĐ2: Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện - Khi kể thể hiện đúng lời người dẫn chuyện., lời cụ già, lời mẹ và lời cô bé Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh 1 vẽ cảnh gì? (Trong một túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường, trên người đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên: “ Con mời thầy thuốc về đây” - GV cho HS đọc câu hỏi dưới tranh, GV cho HS dựa vào tranh kể lại đoạn 1. HS lắng nghe và bổ sung. GV nhận xét và đánh giá chung. -Trước khi HS kể, GV nhắc cả lớp chú ý nghe bạn kể để nhận xét: Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện không? Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không? Có diễn cảm không? +GV hướng dẫn HS tiếp tục kể các tranh 2,3,4 (cách làm tương tự với tranh 1) - Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện (đối với HS khá, giỏi) - GV tổ chức cho các nhóm HS (mỗi nhóm gồm 4 em đóng các vai: người dẫn chuyện, người mẹ, cụ già, cô bé) - GV hướng dẫn HS khi kể nếu HS quên truyện, GV gợi ý (khẽ) để các em nhớ lại khi các em kể thiếu chính xác. GV cho nhiều HS ở mọi trình độ đều được kể. HĐ3: Giúp học sinh hiểu ý nghĩa truyện. - GV hỏi: Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì? ( Là con, phải yêu thương cha mẹ. Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ.) - GV cho cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất. * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, tổng kết tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân và chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau: Niềm vui bất ngờ. SINH HOẠT LỚP
Tài liệu đính kèm: