TẬP ĐỌC
CHUYỆN Ở LỚP
I MỤC TIU:
HS đọc trơn cả bài ; Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe bạn nhỏ ở lớp ngoan như thế nào? Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK.
KNS:
Xác định vị trí
Nhận thức về bản thân
Lắng nghe tích cưc
Tư duy phê phán
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Tranh minh hoạ bài đọc (SGK)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài: «Chú Công» & TLCH: Khi lớn, đuôi Công trống đẹp như thế nào? Nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Chuyện ở lớp.
a.HD đọc:
-GV đọc mẫu, y/c HS đọc thầm, Xác định số dòng thơ, khổ thơ.
+Luyện đọc tiếng, từ:
Cho HS luyện đọc một số tiếng, từ dễ lẫn +phân tích tiếng.
Thứ hai Ngày soạn: 27/03/2011 Ngày dạy: 28/03/2011 TẬP ĐỌC CHUYỆN Ở LỚP I MỤC TIÊU: HS đọc trơn cả bài ; Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe bạn nhỏ ở lớp ngoan như thế nào? Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK. KNS: Xác định vị trí Nhận thức về bản thân Lắng nghe tích cưcï Tư duy phê phán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Tranh minh hoạ bài đọc (SGK) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 60’ 4’ 1’ 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài : « Chú Công » & TLCH: Khi lớn, đuôi Công trống đẹp như thế nào? Nhận xét. 2.Bài mới : *Giới thiệu bài : Chuyện ở lớp. a.HD đọc : -GV đọc mẫu, y/c HS đọc thầm, Xác định số dòng thơ, khổ thơ. +Luyện đọc tiếng, từ : Cho HS luyện đọc một số tiếng, từ dễ lẫn +phân tích tiếng. +Luyện đọc từng dòng thơ. Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ,HD cách ngắt nhịp thơ : Sáng nay / cô giáo gọi // Đứng dậy / đỏ bừng tai// Vuốt tóc con / mẹ bảo :// +Luyện đọc khổ thơ, cả bài : HD luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ – cả bài thơ. Chỉnh sửa nhịp đọc cho HS. Cho HS đọc cả bài. b.Ôn vần uôc - uôt : -Nêu y/c 1 : Tìm tiếng trong bài có vần uôt : Cho HS nêu tiếng,phân tích cấu tạo tiếng . -Nêu y/c 2 :Tìm tiếng ngoài bài : *có vần uôt : *có vần uôc : Cho các tổ thi đua viết tiếng tìm được vào bảng con. Nhận xét. c.Củng cố bài tiết 1 : Y/c học sinh đọc lại từng khổ thơ, bài thơ. TIẾT 2. a.Luyện đọc : +Cho HS đọc bài trong SGK +Tổ chức cho các tổ thi đọc. Nhận xét, tuyên dương. b.Tìm hiểu bài : +Y/c học sinh đọc 2 khổ thơ đầu. H :Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp ? +Y/c học sinh đọc khổ thơ cuối. H :Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? *GV liên hệ, gdhs. KNS: Xác định vị trí Nhận thức về bản thân Lắng nghe tích cưcï Tư duy phê phán Cho HS đọc lại bài thơ. (KK học sinh đọc thuộc lòng ) c.Luyện nói :HD học sinh luyện nói theo tranh. (Nhóm đôi ) nhận xét, bổ sung cho đủ ý. 3,Củng cố : -Cho HS đọc lại bài thơ. 5. Dặn dò: -HD về làm bài tập (Vở BTTV ) -Nhận xét tiết học,dặn HS chuẩn bị bài « Mèo con đi học » Học sinh trình bày Học sinh nhắc lại đề bài. Đọc thầm, xác định số dòng thơ, khổ thơ. Luyện đọc tiếng,từ +phân tích tiếng : (cn ) Đứng dậy,trêu con, bôi bẩn, vuốt tóc, chẳng nhớ,ngoan. Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ. (cn- nhóm –tổ ) Luyện đọc khổ thơ, bài thơ : ( cn- đt) HS tìm tiếng, luyện dọc : vuốt. Phân tích : vuốt = v +uôt +’ HS thi đua viết tiếng tìm được vào bảng con. Đọc lại các tiếng đã viết. Đọc lại khổ tho, bài thơ : (cn-đt) Luyện đọc bài trong SGK Các tổ thi đua đọc (cn-nhóm đôi) Đọc 2 khổ thơ đầu (lớp đọc thầm, 3 em đọc to) ..bạn Hoa không học bài Bạn Hùng cứ trêu con Bạn Mai tay đầy mực Đọc khổ thơ cuối (3 em) -Mẹ bảo : Nói mẹ nghe ở lớp Con đã ngoan thế nào ? Học sinh luyện đọc thuộc bài thơ. Luyện nói theo mẫu : (nhóm đôi) HS1 :Bạn nhỏ làm những việc gì ? HS2 :Bạn nhặt rác, giúp bạn đeo cặp,dỗ cho em bé nín khóc,được điểm 10. Học sinh lắng nghe TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Trừ không nhớ ) I. MỤC TIÊU: Biết đặt tính rồi làm tính trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 (dạng 65-30, 36-4). Giải toán có phép trừ số có hai chữ số. BT cần làm 1, 2, 3. Thực hiện bồi giỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và 1 số que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 4’ 1’ 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Y/c học sinh đặt tính rồi tính (bảng con) : 53 – 22 47 – 46 GV kiểm tra vở bài tập, nhận xét. 3. Bài mới : Hoạt động 1 : giới thiệu bài - Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính. Giáo viên làm song song với học sinh. - Lần lượt hướng dẫn thao tác tách que tính và nêu số que tính còn lại - Giáo viên hình thành trên bảng phần bài học như Sách giáo khoa - Giới thiệu kỹ thuật tính * Đặt tính : Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị . * Viết dấu - . Kẻ vạch ngang * Tính (từ phải sang trái ) 65 30 - 35 * 5 trừ 0 bằng 5 – Viết 5 * 6 trừ 3 bằng 3 – Viết 3 Vậy 65-30= 35 b) Trường hợp phép trừ 36-4 hướng dẫn thao tác trừ giống trên nhưng lưu ý học sinh viết số 4 thẳng cột với cột đơn vị Hoạt động 2 : Thực hành - Giáo viên yêu cầu học sinh mở Sách giáo khoa * Bài 1: - Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện 2 phép tính 82 50 - 68 4 - GV Lưu ý cách đặt số. Trừ từ phải sang trái Bài 2 : Đúng ghi Đ – Sai ghi S -Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp - Cho học sinh nhận xét các bài sai do làm tính sai hay đặt tính sai Bài 3 : Tính nhẩm - Giáo viên hướng dẫn học sinh kỹ thuật tính nhẩm nhanh, đúng - Lưu ý các phép tính có dạng 66-60 , 58-8, 67-7, 99-9. ( là các dạng trong đó xuất hiện số 0 ) - 3 a) dạng trừ đi số tròn chục - 3 b) dạng trừ đi số có 1 chữ số - Giáo viên nhận xét, sửa sai . 4.Củng cố : - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh ngoan hoạt động tốt 5. Dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trong vở bài tập toán - Chuẩn bị cho bài hôm sau : Luyện tập HS làm bảng con: 31 1 - Lấy 6 bó chục và 5 que rời. Để 6 bó chục bên trái 5 que rời bên phải - Tách 3 bó chục để xuống dưới phía bên trái - Nêu số que tính còn lại : 3 chục và 5 que tức là 35 que tính - Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ như trên - Học sinh lặp lại cách thực hiện - Học sinh nêu yêu cầu bài - 2 em thực hành và nêu cách thực hiện - Cả lớp nhận xét - Giáo viên chốt cách thực hiện - Học sinh tự làm bài vào vở : 32 35 28 19 68 0 64 35 81 30 79 50 - Học sinh nêu yêu cầu của bài - 2 học sinh lên bảng - Cả lớp làm vào sách. - Học sinh đọc bài làm của mình và giải thích vì saođúng,vì sao sai . 50 52 07 52 học sinh tự làm bài và chữa bài theo hướng dẫn của giáo viên 3/Tính nhẩm: 66– 60 =6 98– 90 = 8 72 - 70 = 2 78 -50 =28 59 -30 =29 43 - 20 =23 58 -4 =54 67 -7 = 60 99 - 1 = 98 58 -8 =50 67 -5 = 62 99 - 9 = 90 Học sinh lắng nghe Học sinh lắng nghe Học sinh ghi nhớ ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG I . MỤC TIÊU: HS kể vài lợi ích của hoa và cây nơi công cộng đối với cuộc sống con người .Nêu được vài việc làm bảo vệ hoa và cây. Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. Biết bảo vệ cây và hoa ở đường làng, ngõ xóm và nhưng nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bè bạn cùng thực hiện. KNS: Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng BVMT: Yêu quý và gần gũi với thiên nhiên yêu th1ich các loài hoa và cây Không đồng tình với các hành vi việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng Thái độ ứng xử thân thiện với MT thông qua việc bảo vệ cây và hoa. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vở BTĐĐ1 .Bài hát “ Ra chơi vườn hoa ” (Văn Tấn). Điều 19.26.27.32.39 công ứớc QT về QTE. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Ổn Định : hát , chuẩn bị Đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Em cần nói lời chào hỏi và tạm biệt khi nào ? Biết chào hỏi , tạm biệt đúng lúc , đúng cách thể hiện điều gì ? Những bạn nào đã thực hành tốt những điều đã học ? - Nhận xét . 3.Bài mới : TIẾT : 1 Hoạt động 1 : Quan sát cây và hoa Quan sát cây và hoa ở sân trường , vườn trường , bồn hoa . Cho Học sinh ra sân quan sát cây và hoa ở sân trường , Giáo viên đặt câu hỏi . + Cây và hoa ở sân trường như thế nào ? Được ra chơi ở sân trường có bóng cây và vườn hoa như thế em có thích không ? + Để sân trường và vườn trường luôn xinh đẹp, mát mẻ, em cần làm gì ? * GV kết luận : Cây và hoa làm cuộc sống thêm đẹp , không khí trong lành ,mát mẻ . Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa . Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn.Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa nơi công cộng . Hoạt động 2 : Học sinh làm BT1 . Hiểu biết một số hoạt động nhằm để chăm sóc và bảo vệ cây và hoa . - Cho Học sinh quan sát tranh BT1 , Giáo viên hỏi : + Các bạn nhỏ đang làm gì ? + Những việc đó có tác dụng gì ? + Em có thể làm như các bạn đó không ? * Giáo viên kết luận : - Các em biết tưới cây , rào cây . nhổ cỏ , bắt sâu . Đó là những việc làm nhằm bảo vệ chăm sóc cây và hoa nơi công cộng , làm cho trường em , nơi em sống thêm đẹp , thêm trong lành . Hoạt đôïng 3 : Quan sát thảo luận BT2 Phân biệt được hành vi đúng , hành vi sai trong việc bảo vệ cây xanh .. Cho HS quan sát tranh , Giáo viên đọc yêu cầu của BT , GV đặt câu hỏi : + Các bạn đang làm gì ? + Em tán thành việc làm nào ? Vì sao ? Cho Học sinh tô màu vào quần áo của bạn có hành vi đúng . * GV kết luận : Biết nhắc nhở , khuyên ngăn b ... C TIÊU : Học sinh chép lại chính xác 8 dòng thơ đầucủa bài “Mèo con đi học” khoảng 24 chữ trong vòng 10-15 phút. Điền chữ r, d, gi ; in, iên vào chỗ trống; Làm đúng bài tập 2a. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, vở chính tả, vở BTTV. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: GV đọc một số từ cho HS viết vào bảng con. Nhận xét, sửa sai. 2.Bài mới: Tập chép bài: Mèo con đi học. a.HD tập chép: GV treo bảng phụ,cho HS đọc bài : Mèo con đi học Mèo con buồn bực Mai phải đến trường Bèn kiếm cớ luôn: -Cái đuôi tôi ốm. Cừu mới be toáng: -Tôi sẽ chữa lành Nhưng muốn cho nhanh Cắt đuôi khỏi hết ! H:Mèo kiếm cớ gì để nghỉ học ? -Trong bài có những dấu câu nào ? -Chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? *HD học sinh tập viết tiếng, từ vào bảng con Nhận xét, sửa sai. *HD tập chép vào vở chính tả. GV theo dõi, uốn nắn chữ viết cho HS. -GV đọc, chỉ từng chữ cho HS soát lỗi. -Thu vở chấm, chữa lỗi sai phổ biến. b.HD làm bài tập: Chuẩn bị trên bảng, cho HS lên điền chữ thích hợp. Cho HS đọc lại các câu vừa điền. Nhận xét, củng cố quy tắc chính tả. 3.Củng cốø: Y/c HS đọc lại bài chính tả. 4. Dặn dò: Tuyên dương HS viết tốt.Nhận xét tiết học, dặn HS về luyện viết lại cả bài. HS viết: buộc tóc ,chuột đồng, thầy thuốc. Nhắc lại đề bài chính tả (cn) HS đọc bài trên bảng (cn- đt ) - cái đuôi bị ốm. Các dấu câu ( : , ! , - , . ) Chữ cái đầu dòng viết hoa. Tập viết tiếng ,từ vào bảng con: Buồn bực, kiếm cớ, be toáng,chữa lành, cắt đuôi. *HS chép bài vào vở . Soát lỗi chính tả. HS làm bài tập điền chữ r, d , gi ? +Thầy áo dạy học. +Bé nhảy ây. +Đàn cá ô lội nước. Đọc lại các câu trên (cn) Đọc lại bài chính tả (cn ) Kể chuyện SÓI VÀ SÓC Mục tiêu: Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên toát đươc nguy hiểm. HS khá giỏi có thể kể lại toàn bộ câu chuyện. KNS: Xác định giá trị bản thân Thể hiện sự tự tin Lắng nghe tích cực Ra quyết định Thương lượng Tư duy phê phán II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện kể (SGK) III.Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 HS lên kể nối tiếp câu chuyện “Niềm vui bất ngờ” Nhận xét. 2.Bài mới: *Giới thiệu truyện: Sói và Sóc. a.Kể chuyện: +GV kể lần 1 cho HS nghe để biết truyện. +Kể lần 2 +Tranh minh hoạ. -Tr 1:Một con Sóc đang chuyền cành,bỗng rơi trúng đầu một con Sói đang ngái ngủ. -Tr 2:Sói chồm dậy, định chén thịt Sóc,Sóc van nài : “Hãy thả tôi ra!” -Tr 3:Sói nói: “Được, ta sẽ thả, nhưng ngươi hãy nói cho ta biết tại sao họ hàng nhà Sóc lúc nào cũng vui vẻ,còn họ hàng nhà Sói của ta lúc nào cũng buồn ủ rũ.”- Sóc đáp: “thả tôi ra rồi tôi sẽ nói” -Tr 4:Sói thả Sóc ra, Sóc nhảy tót lên cây, nói chõ xuống: “Họ hàng nhà ông lúc nào cũng buồn ủ rũ là vì họ nhà ông độc ác, Còn họ nhà tôi lúc nào cũng vui vẻ vì không làm điều gì ác cho ai cả” b.HD kể chuyện: +HD kể từng tranh. GV gợi ý cho HS nhớ nội dung từng tranh. +HD kể theo nhóm : Cho HS kể theo nhóm 4 HS. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm trong lúc tập kể. Gọi một số nhóm lên kể chuyện. Nhận xét, bổ sung. c.HD kể phân vai: Tổ chức cho HS kể theo nhóm 3 HS HD học sinh thể hiện lời nhân vật. d.HD kể toàn bộ câu chuyện. Gọi một số em lên kể lại cả câu chuyện. HD nắm ý nghĩa truyện: *Câu chuyện khuyên ta điều gì ? 3.Củng cố: -H: em thích nhân vật nào? Vì sao ? Sống thế nào để được mọi người yêu quý ? GV nhắc lại ý nghĩa truyện. 4. Dặn dò: -Liên hệ, gdhs. Nhận xét chung tiết học. HS kể nối tiếp (4 hs) Nhắc lại tên truyện. HS nghe kể chuyện. Nghe, quan sát tranh . HS tập kể lại nội dung từng tranh theo gợi ý. Tập kể nói tiếp theo nhóm ( 4 HS ) Các nhóm lên kể chuyện. Nhận xét, bổ sung. Luyện kể phân vai ( nhóm 3 HS) Kể toàn bộ câu chuyện (cn) Nêu ý nghĩa truyện: *Câu chuyện khuyên ta phải biết sống vui vẻ, không làm điều ác. `````` Học sinh lắng nghe Tự nhiên – xã hội Trời nắng, trời mưa MỤC TIÊU: Nhận biết và mô tả được mức độ đơn giản của hiện tương thời tiết: nắng, mưa. Biết cách mặc khi đi dưới trời nắng, trời mưa. GDMT: HS Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa. Về thời tiết nắng mưa gió rét là yếu tố của môi trường sự thay đổi của thời tiết cũng ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, có ý thức giữ gìn sức khỏe khi thay đổi thời tiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ cho bài dạy.HS sưu tầm tranh, ảnh về trời nắng, trời mưa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Muỗi sống ở đâu? Tác hại của Muỗi? Em hãy nêu cách diệt trừ muỗi? Nhận xét bài cũ 3. Bài mới: TG Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: H : - Muỗi sống ở đâu? - Tác hại của Muỗi? - Em hãy nêu cách diệt trừ muỗi? - Nhận xét bài cũ 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Trời nắng, trời mưa HĐ1: Quan sát tranh * Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa. Cho HS quan sát tranh về trời nắng, trời mưa. - GV cho HS lấy tranh ảnh mà HS mang theo để riêng tranh trời nắng, trời mưa. - GV quan sát ,theo dõi ,sửa sai. - Cho đại diện 1 số nhóm lên trình bày. Lớp cùng GV nhận xét tuyên dương. GV kết luận: + Khi trời nắng, bầu trời trong xanh có mây trắng, mặt trời sáng chói. + Khi trời mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên không nhìn thấy mặt trời, nước mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ở ngoài trời. HĐ2: Quan sát tranh - GV cho HS lật SGK, hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. - Tại sao khi đi dưới trời nắng bạn phải đội nón, mũ? - Để không bị ướt khi đi dưới trời mưa bạn phải làm gì? - GV quan sát, hướng dẫn những nhóm chưa biết. - Gọi đại diện 1 số nhóm lên trình bày: 1 em hỏi, 1 em trả lời. Lớp theo dõi, tuyên dương. Kết luận: Đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón để không bị nhức đầu, sổ mũi. Đi dưới trời mưa nhớ đội ô dù để tránh bị ướt. HĐ3: Trò chơiø: Trời nắng – trời mưa Giúp HS nắm được dấu hiệu trời nắng, trời mưa . GV hướng dẫn chơi – 1 số tấm bìa vẽ dấu hiệu hay chữ (trời nắng, trời mưa cách chơi như SGK) 3.Củng cố, dặn dò: - Khi trời nắng, bầu trời như thế nào? - Khi trời mưa ,bầu trời ra sao? Dặn dò : Khi đi dưới trời nắng các em cần đội mũ , nón - Khi đi dưới trời mưa các em cần phải mặc áo mưa hay che ô dù Nhận xét tiết học ,dặn HS chuẩn bị bài “Quan sát bầu trời” - ...nơi ẩm thấp, trong bĩng tối. -...truyền bệnh, cĩ thể bị sốt rét, sốt xuất huyết. - phát quang bụi rậm - CN + ĐT - HS hoạt động theo nhóm 4. - Mỗi HS đại diện nhóm lên nêu 1 dấu hiệu, vừa nói vừa chỉ tranh. HS làm việc theo cặp. HS 1 hỏi HS 2 trả lời. HS tiến hành chơi trò chơi : “trời nắng, trời mưa.” HS trả lời Nghe, ghi nhớ. Thủ công Cắt dán hàng rào đơn giản I.MỤC TIÊU : HS biết cắt các nan giấy.HS cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các nan giấy và hàng rào mẫu.Giấy màu,giấy vở thủ công. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1. Ổn định lớp : Hát tập thể. 2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét. 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. Mục tiêu : Cho học sinh quan sát và nhận xét hình mẫu. Giáo viên treo hình mẫu lên bảng và hướng dẫn học sinh quan sát,hỏi : Hàng rào có mấy nan giấy? Mấy nan đứng? Mấy nan ngang? Khoảng cách của mấy nan đứng mấy ô? Giữa các nan ngang mấy ô? Nan đứng dài? Nan ngang dài? Hoạt động 2 : Hướng dẫn kẻ,cắt các nan giấy. Mục tiêu : Học sinh biết kẻ,cắt các nan trên giấy trắng.Lật trái tờ giấy trắng có kẻ ô,kẻ theo các đường kẻ để có 2 đường thẳng cách đều nhau. Giáo viên hướng dẫn kẻ 4 nan giấy đứng dài 6 ô,rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô,rộng 1 ô.Giáo viên thao tác chậm để học sinh quan sát. Hoạt động 3 : Học sinh thực hành. Mục tiêu : Học sinh kẻ,cắt nan giấy theo các bước. - Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô,dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng. - Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô,dài 9 ô làm nan ngang. Thực hành cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy màu.Trong lúc học sinh thực hiện bài làm,giáo viên quan sát học sinh yếu,giúp đỡ học s inh yếu hoàn thành nhiệm vụ. 4. Củng cố : Cho học sinh nhắc lại cách kẻ cắt hàng rào đơn gi Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau thực hành. Nhận xét : 5. Dặn dò: - Thái độ học tập,sự chuẩn bị đồ dùng học tập. - Kỹ năng thực hành. - Chuẩn bị giấy màu,đồ dùng học tập để tiết 2 thực hành trên giấy màu. Học sinh quan sát và nhận xét : Có 3 cạnh. Có 6 nan giấy. 4 nan đứng,2 nan ngang. 1 ô 2 ô 6 ô 9 ô Học sinh thực hiện kẻ nan giấy. Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy. Học sinh thực hành kẻ và cắt trên giấy. Học sinh trình bày Học sinh ghi nhớ
Tài liệu đính kèm: