Tiết 37-38: HỌC VẦN
Bài 17: U – Ư (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc và viết được u, ư, nụ, thư, từ ngữ và câu ứng dụng.
- Sử dụng thạo bộ đồ dùng để ghép âm, tạo tiếng Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp.
- Luyện nói từ 2, 3 câu theo chủ đề: Thủ đô.
- Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp, thích thú hơn khi học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
- Vật thật: nụ hoa, phong thư
- Bộ chữ, bài soạn, sách
III. Hoạt động dạy và học:
TUẦN 5 (Từngày 16/9 đếnngày 20/9/2013) Thứ, ngày Tiết Môn PPCT Tênbàidạy Hai 16/9 1 2 3 4 5 Chàocờ Họcvần ThểDục Họcvần Đạođức 5 37 38 5 Chàocờđầutuần u-ư (Tiết 1) u-ư (Tiết 2) Giữgìnsáchvở, DDHT (Tiết1) (GDBVMT+ GDSDNLTK - HQ) Ba 17/9 1 2 3 4 Toán Họcvần Họcvần Thủcông 17 39 40 5 Số 7 x-ch (Tiết 1) x-ch (Tiết 2) Xédánhìnhvuông, hìnhtròn (Tiết 2) Tư 18/9 1 2 3 4 Mỹthuật Toán Họcvần Họcvần 18 41 42 Số 8 s-r (Tiết 1) s-r (Tiết 2) Năm 19/9 1 2 3 4 Toán Họcvần Họcvần TNXH 19 43 44 5 Số 9 k-kh (Tiết 1) k-kh (Tiết 2) Vệsinhthânthể (GDKNS – GDSDNLTK & HQ) Sáu 20/9 1 2 3 4 5 Toán Hátnhạc Tiếngviệt Tiếngviệt SHL 20 45 46 5 Số 0 Ôntập (Tiết 1) Ôntập (Tiết 2) Sinhhoạtcuốituần- HĐ ngoạikhóa Thứ hai, ngày 16 tháng 09 năm 2013 Tiết 37-38: HỌC VẦN Bài 17: U – Ư (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc và viết được u, ư, nụ, thư, từ ngữ và câu ứng dụng. - Sử dụng thạo bộ đồ dùng để ghép âm, tạo tiếng Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp. - Luyện nói từ 2, 3 câu theo chủ đề: Thủ đô. - Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp, thích thú hơn khi học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - Vật thật: nụ hoa, phong thư - Bộ chữ, bài soạn, sách III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: ôn tập - Đọc bài ở bảng con và sách giáo khoa - Giáo viên đọc : lá mạ, thợ nề - Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: - Tranh vẽ gì ? - Đây là gì ? - Giáo viên ghi: nụ, thư - Trong tiếng nụ, thư có âm nào chúng ta đã học ? - Hôm nay chúng ta học âm : u, ư à Giáo ghi tựa bài Hoạt động1: Dạy chữ ghi âm u Nhận diện chữ - Giáo viên tô chữ u. Đây là âm u - Chữ u gồm có nét gì? - Chữ u và chữ n giống và khác nhau chỗ nào? - Lấy bộ đồ dùng tìm cho cô âm u Phát âm và đánh vần - Giáo viên ghi u: khi phát âm u miệng mở hẹp nhưng tròn môi - Giáo viên ghi nụ: Cô có tiếng gì? - Phân tích tiếng nụ - Giáo viên đọc: nờ – u – nu – nặng – nụ - Gv đọc toàn phần : U Nờ - u – nu- nặng – nụ Nụ Hướng dẫn viết - Chữ u cao 2 ô li. Khi viết u đặt bút dưới đường kẻ 2 viết nét xiên phải, lia bút viết 2 nét móc ngược - Tiếng nụ tương tự. Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm ư Quy trình tương tự như âm u - Ư : viết u thêm dấu râu - Phát âm ư : miệng mở hẹp như i, u nhưng thân lưỡi nâng lên Hướng dẫn viết - Chữ u cao 2 ô li. Khi viết u đặt bút dưới đường kẻ 2viết nét xiên phải, lia bút viết 2 nét móc ngược Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng - Em hãy ghép u, ư với các âm đã học, thêm dấu thanh tạo tiếng mới - Giáo viên ghi : cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ - Giáo viên giải thích từ ứng dụng Hát múa chuyển tiết 2 - Hát - Học sinh đọc - Học sinh viết bảng con - Học sinh quan sát - Nụ hoa hồng - Lá thư - Học sinh quan sát - Âm n, âm th đã học - Học sinh đọc cả lớp - Học sinh quan sát - 1 nét xiên phải, 2 nét móc ngược - Học sinh thực hiện - Học sinh đọc cá nhân, lớp - Tiếng nụ - Âm n đứng trước, âm u đứng sau - HS đọc cá nhân, lớp - HS quan sát, lắng nghe. - Học sinh viết trên không, trên bàn, trên bảng con - HS quan sát và lắng nghe - Học sinh ghép và nêu - Học sinh luyện đọc cá nhân, lớp TIẾT 2 III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên hướng dẫn đọc tựa bài, đọc từ dưới tranh - Giáo viên treo tranh - Tranh vẽ gì ? - Giáo viên ghi bảng câu ứng dụng : thứ tư, bé hà thi vẽ à Giáo viên sửa lỗi phát âm cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết - Nêu lại tư thế ngồi viết - Giáo viên hướng dẫn viết vở ô ly. Hoạt động 3: Luyện nói - Giáo viên treo tranh - Em thấy cô giáo đưa học sinh thăm cảnh gì? - Chùa một cột ở đâu? - Mỗi nước có mấy thủ đô? - Em biết gì về thủ đô Hà nội? Củng cố – dặn dò - HS đọc lại bài - Tìm chữ và tiếng vừa học trong bài - Về đọc lại bài - Chuẩn bị mới - Nhận xét - Học sinh lắng nghe - Học sinh đọc tựa bài, từ dưới tranh - Học sinh quan sát - Học sinh nêu - Học sinh đọc câu ứng dụng cá nhân lớp - Học sinh nêu - Học sinh viết vở - Học sinh quan sát - Cảnh chùa 1 cột - Hà nội - 1 Thủ đô - Học sinh nêu - HS đọc - HS tìm Tiết: 5 ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN SÁCH VỞ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP ( TIẾT 1 ) ( GDBVMT- GDSDNLTK VÀ HQ ) I. Mục tiêu: - Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. - Học sinh nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, các đồ dùng học tập. GDBVMT : Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn thận , sạch đẹp là một việc làm góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên , BVMT, làm cho môi trường luôn sạch đẹp. - Giáo dục hs yêu quý và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tậplà tiết kiệm được tiền của , tiết kiệm được nguồn tài nguyên có liên quan tới sàn xuất sách vở , đồ dùng học tập.- Tiết kiệm năng lượng trong việc sản xuất sách vở, đồ dùng học tập. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài 1,3 trong vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Ổn định: Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài chấm vở bài tập đạo đức. Để giữ mình sạch sẽ, gọn gàng em đã thực hiện những việc gì? - Sạch sẽ, gọn gàng có ích lợi gì? - Ghi điểm. - Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 1: Bài tập 1: Tô màu các đồ dùng học tập: Gv phát động trò chơi: lựa chọn. Nội dung: Gv phát cho mỗi tổ 1 rỗ các đồ dùng học tập. Luật chơi: Trong 2’ hs lựa chọn đồ dùng học tập đính lên bảng. - Tổ nào chọn nhanh, đúng ð thắng. - Tuyên dương - Yêu cầu học sinh mở vở bài tập và tô màu Hoạt động của học sinh - Hát - HS chú ý lắng nghe. - Đầu tóc cắt ngắn, thường xuyên tắm gội, cắt móng tay, móng chân. - Tự tin, vui vẻ, thoải mái, khoẻ mạnh và được mọi người quý mến. - HS nhắc lại - HS lắng nghe - Hs chia thành 4 tổ, nhận rỗ và tiến hành lựa chọn. - Tiến hành lựa chon, cử đại diện lên bảng gắn. - Hs tự kiểm tra. ð Nhận xét tổ bạn. - Hs nêu: sách vở, viết chì, viết máy, cặp, thước kẽ. Bài tập 2: Giới thiệu đồ dùng học tập. + Trò chơi: Tự bạch. + Nội dung: Mỗi hs tự kiểm tra và nêu đồ dùng học tập của bản thân. + Luật chơi: Bạn nêu đúng, rõ ràng, lôi cuốn ð thắng. - GV mời bất kỳ HS. - Tuyên dương. - Bạn nào soạn đúng thời khoá biểu ngày hôm nay? - Cô mời 1 bạn giới thiệu các môn học ngày hôm nay nhé! - Trong tiết đạo đức em cần các đồ dùng học gì? - Thế ai đem đủ tất cả các đồ dùng học tập trên? - Yêu cầu HS vỗ tay tuyên dương. ð Được đi học là một quyền lợi của trẻ em. - - -- Việc giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình. Hoạt động 2: - Cách giữ gìn đồ dùng học tập. - HS tự nêu và đưa tay. - Cả lớp lắng nghe và tự kiểm tra lại. - Viết chì, tẩy, chì màu, thước, vở bài tập đạo đức. - GV yêu cầu mở vở bài tập số 3: đánh dấu + vào ô trống thể hiện hành động đúng. Sửa bài: Cô mời cứ 2 bạn thì 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời cho 1 bức tranh. + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? + Bạn làm đúng hay sai? + Em muốn làm giống như bạn không? Tranh 1: Bạn lau cặp cho sạch là rất đúng. Em sẽ làm như bạn. Tranh 2: Bạn đang bỏ viết thước vào hộp cho gọn gàng. Em cũng làm như bạn. Tranh 3:Bạn xé tập là sai. Em không làm như bạn. Tranh 4: Các bạn đùa giỡn lấy thước và cặp đỡ nhau, không làm như vậy. Tranh 5: Bạn ở bẩn nên làm lấm lem tập vở. Không nên làm như bạn. Tranh 6: Bạn ghi chép bài cẩn thận. Em sẽ làm giống bạn. - Hs tự làm bài tập của mình. - Hs tự chọn đôi lên bảng trình bày theo từng tranh phóng to Gv treo sẵn trên bảng. - Tự nhận xét bài làm của bạn. -HS trả lời - Sau phần trình bày của Hs, Gv hỏi: ai có sự lựa chọn và suy nghĩ giống bạn? - Vậy trong 6 tranh ta chỉ chọn 3 tranh 1.2.6 là có hành động đúng. Còn 3 tranh 3.4.5 là sai ta đừng nên học tập. ð Qua bài tập này, bạn nào đã biết cách giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, hãy chỉ cho cô và các bạn xem? -Vì sao phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập? -GV KL: Giữ gìn đồ dùng học tập là một trong những nhiệm vụ học tập mà em phải thực hiện. Có như thế em mới thực hiện tốt quyền học tập của mình và góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, BVMT, làm cho môi trường luôn sạch đẹp. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tậplà tiết kiệm được tiền của , tiết kiệm được nguồn tài nguyên có liên quan tới sàn xuất sách vở , đồ dùng học tập.- Tiết kiệm năng lượng trong việc sản xuất sách vở, đồ dùng học tập - Vậy bạn nào hứa với cô từ nay sẽ thực hiện tốt? 4. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học – tuyên dương - Về nhà thực hiện như bài học, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học Tuỳ Hs đưa tay. - Hs chú ý lắng nghe. Thư giãn: bài hát “rửa mặt như mèo”. - Hs đưa nhiều ý kiến: không để dơ tập vở, bao và dán nhãn, không xé tập.., không vứt bừa bãi tẩy, thước ... - HS nêu - Hs đưa tay hưởng ứng. Thứ ba, ngày 17 tháng 09 năm 2013 Tiết: 17 TOÁN SỐ 7 I. Mục tiêu: -Biết 6 thêm 1 được 7, viết số 7; đọc đếm được từ 1 đến 7; So sánh được các số trong phạm vi 7. - Nhận biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7. Biết đếm xuôi và ngược từ 1à7. II. Chuẩn bị : SGK – Tranh minh hoạ / SGK – Mẫu vật – bộ thực hành III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn Định : 2. Kiểm tra bài cũ: - 6 gồm mấy với mấy? - Viết bảng thứ tự dãy số từ 1- 6 và 6 – 1. - Giáo viên nhận xét bảng: Ghi điểm. Nhận xét bải cũ:Phần vở bài tập 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 1: Lập số Giáo viên hỏi? + Trên bảng cô có mấy bông hoa? + Cô gắn thêm mấy bông hoa nữa? + Có 6 bông hoa gắn thêm 1 bông hoa, Hỏi cô có mấy bông hoa? -Tương tự cho các tranh trong sách *-Yêu cầu; - Các em lấy trong bộ thực hành ra các hột nút - Xếp lên bàn 6 hột nút màu đỏ và đếm. - Xếp thêm 1 hột nút màu đen em có tất cả mấy hột nút. - Đếm và đặt trên bàn cho cô 7 que tính. - Bông hoa, hột nút, que tính đều có số lượng là bao nhiêu? è Các em đã nhận biết mẫu vật có số lượng là 7 qua Hoạt động 2 cô sẽ giới thiệu các em làm quen với số 7. Hoạt động 2 Giới thiệu số 7 và viết số 7. * - Giáo viên gắn trên bảng số 7 in, 7 viết : - Để thể hiện các mẫu có số lượng là 7 người ta dùng số 7. - Cô giới th ... ẽ gì? - Giáo viên ghi câu ứng dụng - GV sửa lỗi phát âm Hoạt động 2: Luyện viết - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - Chấm điểm nhận xét. - Cho học sinh đọc toàn bài 3. Củng cố - dặn dò - Phương pháp: trò chơi, thi đua ai nhanh hơn - Cử đại diện lên nói câu thích hợp Về nhà đọc lại bài - Tập viết k, kh vào bảng con - Học sinh nêu cách đọc - Học sinh đọc - Học sinh quan sát - Học sinh nêu theo cảm nhận - Học sinh luyện đọc cá nhân , lớp - Học sinh nêu - Học sinh viết - HS đọc lại bài - Học sinh thực hiện - Học sinh đọc - Học sinh thi đua Tiết 5: TỰ NHIÊN XÃ HỘI VỆ SINH THÂN THỂ (GDKNS- GDSDNLTK VÀ HQ) I. Muc Tiêu : - Giúp học sinh hiểu rằng thân thể sạch sẽ giúp cho chúng ta khoẻ mạnh, tự tin - Biết việc nên làm và không nên làm để da luôn sạch. GDKNS: Kĩ năng tự bảo vệ, Kĩ năng ra quyết định; Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua thm gia các hoạt động dạy học. Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày => GDSDNL: GD học sinh biết tắm, gội, rửa tay, chân sạch sẽ đúng cách bằng nước sạch và tiết kiệm nước khi sử dụng công việc hàng ngày. II.Phương tiện dạy học Tranh vẽ sách giáo khoa trang 12, 13 Xà phòng, bấm móng tay, khăn mặt III. Tiến trình dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu những việc nên làm để bảo vệ mắt và tai - Nêu những việc không nên làm để bảo vệ mắt và tai - Học sinh nêu - Học sinh nêu 3. bài mới: a. khám phá: - Ghi tựa bài. b. Kết nối. Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp Bước 1 : - Hãy nhớ lại những việc đã làm để giữ sạch thân thể, quần áo sau đó nói cho bạn bên cạnh Bước 2 : Cho học sinh xung phong lên nêu GV nhận xét - Học sinh trao đổi 2 em 1 cặp - Học sinh nhận xét, bổ sung Hoạt Động 2 : Làm việc với sách giáo khoa Bước 1 : - Giáo viên treo tranh 12, 13 - Nêu việc làm đúng sai, vì sao? Bước 2 : - Học sinh lên trình bày trước lớp à Việc nên làm là tắm rửa sạch sẽ, không nghịch bẩn, tắm ở ao hồ - Học sinh nêu hành động của các bạn trong sách giáo khoa - Học sinh trình bày Bước 1 : - Hãy nêu các việc làm khi tắm - Giáo viên tổng hợp - Chuẩn bị nước tắm, xà phòng - Khi tắm dội nước, xát xà phòng - Tắm xong lau khô người - Mặc quần áo sạch Bước 3 : - Nên rửa tay rửa chân khi nào? - Những việc không nên làm như ăn bốc, đi chân đất à Giáo viên chốt ý: những việc nên làm đánh răng, chúng ta phải ý thức thị giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày GD học sinh biết tắm, gội, rửa tay, chân sạch sẽ đúng cách bằng nước sạch và tiết kiệm nước khi sử dụng công việc hàng ngày. - Nhiều học sinh nêu - Học sinh nhắc lại - Rửa tay trước khi cầm thức ăn, sau khi đại tiện - Học sinh nêu 4. Vận dụng: - Phương pháp : Trò chơi thi đua - Cho học sinh thực hiện Đ, S vào vở bài tập - Tổ nào đúng nhiều nhất sẽ thắng - Hoạt động lớp, nhóm - Thực hiện tốt các điều đã học - Chuẩn bị trước bài: Chăm sóc và bảo vệ răng Thứ sáu, ngày 20 tháng 09 năm 2013 Tiết 20 TOÁN SỐ 0 I. Mục tiêu: - HS có khái niệm ban đầu về số 0 - Nhận biết số lượng trong phạm vi 0, vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9 - Biết đọc, biết viết số 0 một cách thành thạo - Đếm và so sánh các số trong phạm vi 0 II. Chuẩn bị: - 4 que tính, các số từ 1 đến 9 III. Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Bài cũ: Gọi học sinh đếm từ 1 đến 9 - Đếm từ 9 đến 1 - Trong dãy số từ 1 đến 9, số nào là số bé nhất - Viết bảng con số 9 - Nhận xét 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu số 0 Bước 1: Hình thành số 0 - Giáo viên cùng học sinh lấy 4 que tính, cho học sinh bớt 1 que tính cho đến hết - Còn bao nhiêu que tính - Tương tự với: quả cam, quả lê à Không còn que tính nào, không còn quả nào ta dùng số 0 Bước 2: giới thiệu số 0 - Cho học sinh quan sát số 0 in, và số 0 viết - Cho học sinh đọc: không - Giáo viên hướng dẫn viết số 0 Bước 3: nhận biết thứ tự số 0 - Giáo viên đọc 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 - Giáo viên ghi: 0 < 1 - Vậy số 0 là số bé nhất trong dãy số 0® 9 Hoạt động 2: Thực hành - Bài 1 : Viết số 0 - Bài 2 : viết số thích hơp vào ô trống à Giáo viên cùng học sinh sửa bài - Bài 3 : viết số thích hợp - Bài 4 : điền dấu: >, <, = 0 so với 1 thế nào? - Thực hiện cho các bài còn lại tương tự - Nhận xét 4. Củng cố – dặn dò - Trò chơi thi đua : Ai nhanh hơn - Giáo viên cho học sinh lên thi đua sắp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé : 9 5 0 2 - Nhận xét - Viết 1 trang số 0 ở vở 1 - Xem lại bài, chuẩn bị bài kế tiếp - Hát - Học sinh đếm - Học sinh : số 1 - Học sinh viết - Học sinh quan sát và thực hiện theo hướng dẫn - Không còn que tính nào cả - Học sinh quan sát - Học sinh đọc - Học sinh viết bảng con, viết vở - Học sinh đếm xuôi từ 0 đến 9, đếm ngược từ 9 đến 0 - Học sinh đọc: 0 < 1 - Học sinh viết 1 dòng - Học sinh làm và sửa bài - Học sinh làm bài - 0 nhỏ hơn 1 (0<1) - Học sinh làm bài - Học sinh lên thi đua - Tuyên dương Tiết 45- 46 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết 1 cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần u, ư, x, ch, s, r, k, kh - Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng - Biết ghép các âm để tạo tiếng mới - Đặt dấu thanh đúng vị trí II. Chuẩn bị: - Bảng ôn trang 14 trong sách giáo khoa III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định. Bài cũ: - Viết bảng con: k-kẻ, kh-khế - Đọc bài ở sách giáo khoa - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: - Tuần vùa qua ta đã học những âm nào? - Giáo viên đưa vào bảng ôn à giáo viên ghi tựa : ôn tập Hoạt động 1: Ôn âm - Cho học sinh lên bảng chỉ các chữ vừa học được ghi ở bảng ôn và đọc - Giáo viên sữa sai cho học sinh Hoạt động 2: ghép chữ thành tiếng - Giáo viên lấy bộ chữ ghép x với e - Tương tự với các âm còn lại để tạo tiếng ở bảng 1 và 2 - Nhận xét vị trí dấu thanh - Giáo viên chỉnh sữa Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng - Giáo viên nêu 1 số từ xe chỉ kẻ ô củ sả rổ khế Hoạt động 4: Tập viết - Giáo viên hướng dẫn viết - e: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết nét cong hở trái lia bút viết nét cong hở phải, lia bút nối với e - Cách 1 con chử viết “chỉ”: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết ch kia bút viết i, nhấc bút đặt dấu hỏi trên I - Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh - Nhận xét - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét tiết học. - Hát - Học sinh viết bảng con - Học sinh đọc - Học sinh nêu - Học sinh lên đọc cá nhân, lớp - Học sinh nêu: xe - Học sinh ghép và nêu - Đánh dấu thanh nằm ở âm chính - Học sinh đọc cá nhân, lớp - Học sinh luyện đọc cá nhân, lớp - Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Tiết 46: TIẾNG VIỆT (tiết 2) ÔN TẬP III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên cho HS đọc các tiếng ở bảng 1 và 2 Đọc từ ứng dụng Đọc chữ viết - Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa - Tranh vẽ gì? sở thú là nơi nuôi nhiều thú trong đó có thú quý hiếm - Giáo viên ghi và đọc mẫu Hoạt động 2: Luyện viết Cho học sinh nêu tư thế ngồi viết Chấm điểm nhận xét Hoạt động 3 : Kể chuyện GV treo tranh - gv kể chuyện - Tranh 1: -Thỏ đến gặp sư tử thật muộn - Tranh 2: -Cuộc đối đáp giữa Thỏ và Sư tử - Tranh 3: - Thỏ dẫn Sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đáy giếng thấy một con Sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình. - Tranh 4: - Tức mình nó định nhảy xuống cho con Sư tử kia một trận. Sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước mà chết. Ý nghĩ: Nhũng kẻ hung ác bao giờ cũng bị trừng trị. 3. Củng cố – dặn dò - Phương pháp: thi đua trò chơi, ai nhanh hơn - Giáo viên đưa 2 rổ, yêu cầu học sinh ghép từ có nghĩa. tổ nào ghép được nhiều sẻ thắng Nhận xét - Về nhà đọc lại các bài đã học - Xem trước bài kế tiếp - Hát - Học sinh đọc - Học sinh quan sát - Học sinh nêu - HS đọc cá nhân, lớp - Học sinh nêu - Học sinh viết vào vở - HS nghe chuyện - Học sinh cử đại diện lên thi đua SINH HOẠT LỚP Hoạt động 1: Ban cán bộ lớp lên làm việc. Hoạt động 2: Lớp phó điều khiển cả lớp hát tập thể. - Tổ một. Hai báo cáo tình hình học tập của tổ mình về các mặt hoạt động. - Các tổ khác nhận xét. - Hát cá nhân, hoặc kể chuyện. - Tổ 3, 4 báo cáo tình hình học tập của tổ mình về các mặt hoạt động. - Chơi trò chơi. Hoạt động 3: Kế hoạch tuần tới. 1. Theo dõi về điểm tốt. 2. Theo dõi thi đua các mặt hoạt động. 3. Vệ sinh của tổ, đi học trễ, nghỉ học, có phép, không phép. Hoạt động 4: Giáo viên nhận xét, tuyên dương những học sinh xuất sắc trong tuần. Khuyến khích học sinh cần cố gắng hơn nữa để học tập tốt hơn./. MÔN : Giáo dục môi trường TIẾT: 5 BÀI : Giáo dục ngày hội rằm trung thu I / Mục tiêu: Sau hoạt động có khả năng Biết được ngày hội rằm trung thu GD hs có thói quen nhớ đến ngày trung thu II / Chuẩn bị: Tranh hội rằm trung thu Tranh hội thi lồng đèn GD hs vệ sinh môi trường III / Tổ chức hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG C ỦA HS Hoạt động 1 : Xem tranh Giúp cho HS nhớ được ngày hội rằm tháng tám. GV đặt câu hỏi Ngày rằm tháng 8 hằng năm là ngày tết gì? Ngày tết trung thu hay mở cuộc thi nào Vào những ngày rằm tháng tám ở chợ, siêu thị .. người ta thường bày bán những loại bánh nào ? Các em xem ti vi vào tháng 8 các em thiếu nhi thường đóng những vai, truyện cổ tích gì? GV kết luận: Hằng năm đến ngày tết trung thu ngày rằm tháng 8 các em thiếu nhi nô nức chờ ba mẹ thầy cô cho bánh trung thu, lồng đèn để đi rước cộ đèn. Các em chơi nhưng cũng phải giữ gìn vệ sinh chung làm cho môi trường thêm sạch đẹp. Hoạt động 2 : Trò chơi Hệ thống câu hỏi nhỏ để củng cố lại nội dung. Hoạt động 3 : Có ý thức vệ sinh môi trường Đặt câu hỏi gợi ý GV chốt ý: giúp cho hs giữ vệ sinh môi trường cho sạch đẹp. * Kết thúc các mặt hoạt động Gv nhận xét tuyên dương Nhận xét tiết học - HS trả lời - Ngày tết trung thu - Thi lồng đèn - Bánh trung thu - Truyện cổ tích chú Cuội, chị Hằng và Thỏ ngọc - HS trả lời HS thi đua hát, kể chuyện - Hs trả lời
Tài liệu đính kèm: