Giáo án Khối 1 - Tuần 9 - Buổi sáng

Giáo án Khối 1 - Tuần 9 - Buổi sáng

Tiết 75 - 76 HỌC VẦN

 Bài 35: UÔI – ƯƠI (Tiết 1)

I.Mục tiêu:

- Đọc và viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi, từ và câu ứng dụng.

- luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa.

- GD HS yêu thích môn học

II. Chuẩn bị:

- Tranh trong sách giáo khoa

- Vật mẫu: nải chuối, múi bưởi và từ ứng dụng

III. Hoạt động dạy và học:

1. Ổn định:

2. kiểm tra bài cũ: vần ui - ưi

- Học sinh đọc bài sách giáo khoa: cái túi, vui vẻ, gửi qùa, ngửi mùi

- Cho học sinh viết bảng con: cái túi, ngửi mùi

- Gọi 2 HS đọc câu ứng dụng.

- Nhận xét

3. Bài mới:

Giới thiệu :

- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa

- Tranh vẽ gì ?

 

doc 28 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 9 - Buổi sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
 (Từ ngày 14/10 đến ngày 18/10/2013)
Thứ,
ngày
Tiết 
Môn
PPCT
Tên bài dạy
Hai 14/10
1
2
3
4
5
Chào cờ
Học vần
Thể dục
Học vần
Đạo đức 
9
75
76
9
Chào cờ đầu tuần
uôi-ươi (Tiết 1)
uôi-ươi (Tiết 2)
Lễ phép với anh chị - nhường nhịn em nhỏ (GDKNS) (Tiết 1)
Ba 15/10
1
2
3
4
Toán 
Học vần
Học vần
Thủ công
33
77
78
9
Luyện tập
Ôn tập (Tiết 1)
Ôn tập (Tiết 2)
Xé hình cây đơn giản (Tiết 2)
Tư 16/10
1
2
3
4
Mỹ thuật
Toán
Học vần
Học vần
34
79
80
Luyện tập chung
Ôn tập (Tiết 1)
Ôn tập (Tiết 2)
Năm 17/10
1
2
3
4
Toán
Học vần
Học vần
TNXH
35
81
82
9
Phép trừ trong phạm vi 3
eo-ao (Tiết 1)
eo-ao (Tiết 2)
Hoạt động và nghỉ ngơi
(GDKNS –GDBVMT )
Sáu 18/10
1
2
3
4
5
Toán
Hát nhạc
Tập viết
Tập viết
SHL
36
7
8
9
KT GKI
Xưa kia – mùa dưa – ngà voi
Đồ chơi - tươi cười – ngày hội – vui vẻ
Sinh hoạt cuối tuần- HĐ ngoại khóa
 Thứ hai , ngày 14 tháng 10 năm 2013
Tiết 75 - 76 HỌC VẦN
 Bài 35: UÔI – ƯƠI (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Đọc và viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi, từ và câu ứng dụng.
- luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa.
- GD HS yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
- Tranh trong sách giáo khoa
- Vật mẫu: nải chuối, múi bưởi và từ ứng dụng
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định:
2. kiểm tra bài cũ: vần ui - ưi
- Học sinh đọc bài sách giáo khoa: cái túi, vui vẻ, gửi qùa, ngửi mùi
- Cho học sinh viết bảng con: cái túi, ngửi mùi
- Gọi 2 HS đọc câu ứng dụng.
- Nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu :
- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
- Tranh vẽ gì ?
- Trong tiếng chuối, tiếng bưởi có âm nào mình đã học rồi?
à Giáo viên ghi bảng:
chuối – uôi
bưởi – ươi
à Hôm nay chúng ta học bài vần uôi – ươi ® ghi tựa
Hoạt động1: Dạy vần uôi
- Nhận diện vần:
- Giáo viên viết chữ uôi
- uôi được ghép từ những con chữ nào?
- So sánh uôi và ui
- Lấy vần uôi ở bộ đồ dùng
- Phát âm và đánh vần
- Giáo viên đánh vần: u – ô – i – uôi 
- Giáo viên đọc trơn uôi
- Đánh vần: u-ô-i chờ-uôi-chuôi-sắc chuối
- GV cho HS quan sát tranh rút từ mới ghi bảng nải chuối 
- GV cho HS đọc lại bài uôi- chuối- nải chuối 
- Hướng dẫn viết:
- Giáo viên viết mẫu . 
+Viết chữ uôi: đặt bút viết chữ u lia bút viết chữ ô lia bút viết chữ i 
+”nải chuối”:đặt bút viết chữ nải, viết tiếp chữ chuối, khoảng cách giữa 2 chữ bằng con chữ o
 Hoạt động 2: Dạy vần ươi
- Quy trình tương tự như vần uôi
- So sánh vần ươi - ưi
Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
- Giáo viên đính mẫu chữ đã chuẩn bị
- Giáo viên cho học sinh gạch chân các âm vừa học.
- Giáo viên sửa sai cho học sinh
- Học sinh đọc lại toàn bảng
- GV đọc mẫu.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Hát múa chuyển tiết 2	
- Hát
- Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát 
- Học sinh nêu: nải chuối, múi bưởi
 -HS trả lời
- Học sinh nhắc lại tựa bài
- Học sinh quan sát 
- Được ghép từ con chữ u , chữ ô và chữ i 
- Học sinh so sánh 
- Học sinh thực hiện 
- Học sinh đánh vần cá nhân, lớp 
- Học sinh đọc cá nhân, lớp 
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
- Học sinh quan sát
- HS đọc cá nhân, lớp 
- Học sinh quan sát 
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh nêu
- Học sinh quan sát
- Học sinh đánh vần tiếng chứa âm vừa học 
- HS đánh vần từ, đọc trơn từ.
- HS đọc lại bài 
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu: Chúng ta học tiết 2
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV chỉ bảng 
- Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa trang 73
- Tranh vẽ gì?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng
- Cho học sinh đọc câu ứng dụng: buổi tối, chị kha rủ bé chơi trò chơi đố chữ
à Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
- Nhắc lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên viết mẫu
- Nêu lại cách viết uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi
- Giáo viên viết mẫu từng dòng
 Hoạt động 3: Luyện nói 
Chủ đề : Chuối , bưởi , vú sữa 
- Tùy tình độ HS, giảm nhẹ đối với âm đôi 
-Trong tranh vẽ gì? 
-Trong ba qủa em thích qủa nào?
- Vườn nhà em có trồng ba qủa này không?
- Chuối chín có màu gì?
- Vú sữa chín có màu gì?
- Bưởi thường có nhiều vào mùa nào?
3. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên nêu: 3 rổ có 6 từ
- Ghép từ để tạo câu có nghĩa
- Nhận xét tiết học
- Đọc và viết bảng vần uôi, ươi tiếng từ có mang vần
- HS đọc lại bài cá nhân, lớp 
- Học sinh quan sát 
- Hai chị em đang chơi trò đố chữ
- Học sinh đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp 
- Học sinh nêu
- Học sinh quan sát 
- Học sinh nêu cách viết
- Học sinh viết vở
- Học sinh trả lời
- Màu vàng
- Màu tím
- 3 dãy cử mổi dãy 6 bạn lên thi đua ghép
- Học sinh nhận xét 
- Học sinh tuyên dương
Tiết 9 - 10 ĐẠO ĐỨC (Tiết 1)
 LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ – NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ 
(GDKNS)
I. Mục tiêu:
- Biết: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chi em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lịng.
KNS: Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề.
- Yêu quí anh chị em trong gia đình
- Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập đạo đức
- Đồ dùng để chơi đóng vai
- Các truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát về chủ đề bài học
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Gia đình em (T2)
- Buổi chiều về có ai đón em không?
- Khi về tới nhà em có cơm để ăn không?
- Nhận xét 
3. Bài mới:
a. Khám phá.
- Đối với anh chị lớn hơn em phải làm như thế nào?
- Còn đối với em nhỏ em có thái độ ra sao?
- GV ghi tựa bài.
b. Kết nối.
Hoạt động 1: 
- Cho học sinh lấy vở
- Quan sát và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh ở sách giáo khoa trang 15
- Tranh 1: Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn. Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh
- Tranh 2: Hai chị em cùng chơi đồ hàng
à Anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hoà thuận với nhau
Hoạt động 2: 
- Quan sát tranh trong vở bài tập trang 16 và cho biết tranh vẽ gì?
- Theo em, bạn Lan có những cách giải quyết 
nào?
à Giáo viên nhận xét và nêu cách ứng xử đúng
- Theo em, bạn Tùng có những cách giải quyết nào?
à Giáo viên nhận xét và nêu cách ứng xử đúng
- Nếu em là Lan, Tùng em sẽ chọn cách ứng xử nào ?
-Tại sao em chọn cách giải quyết đó ?
c. Thực hành :
- GV cho HS đóng vai xử lí tình huống bài tập.
- GV hướng dẫn và các nhóm thảo luận đóng vai.
- Gọi đại diện một số nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét.
4.Vận dụng: 
- Thi đua: Tìm và đọc hoặc hát bài hát nói về tình cảm anh chị em trong gia đình
- Nhận xét tiết học
- Nếu ở nhà em là bé nhất thì phải biết lễ phép và thương yêu anh chi. Nếu là anh chị, em phải nhường nhịn và thương yêu em nhỏ.
- Hát
- Học sinh nêu hoàn cảnh gia đình mình
- Học sinh nêu
- HS nhắc lại.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh quan sát và thảo luận theo cặp
- Học sinh trình bày
- Lớp trao đổi bổ sung
 Tranh 1: Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho qùa
- Tranh 2: bạn tùng có 1 chiếc ôtô đồ chơi. Nhưng em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi
- Lan nhận quà rồi chia cho em 
- Lan nhận quà rồi ăn 1 mình 
- Tùng sẽ cho em bé mượn chơi 
-Tùng không cho em bé mượn 
- HS nêu 
- Học sinh thi đua theo tổ
Thứ ba, ngày 15 tháng 10 năm 2013
Tiết 33 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Biết phép cộng với số o
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi các số đ học
- Giáo dục tính cẩn thận trong tính tóan.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: số 0 trong phép cộng 
- Cho học sinh làm bảng con 
3 + 0 =
4 + 0 = 
0 + 5 = 
0 + 6 = 
- Nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập 
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 3
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 4
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 5
- Hãy nêu kết quả của toán cộng khi cộng 1 số với 0
Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1: Bài tập yêu cầu làm gì? 
- Giáo viên sửa lên bảng
 Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài 
- Khi đổi chổ các số trong phép cộng thì kết quả có thay đổi không ? 
- GV sửa sai - nhận xét kết quả
 Bài 3: Điền dấu: >, <, =
- GV nêu cách làm
- GV nhận xét sửa sai 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: ai nhanh , ai đúng 
- Một người nêu phép tính mời người khác nêu kết quả, người đó nêu phép tính mời người thứ 3
- Ví dụ: giáo viên nêu : 3 cộng 2 bằng mấy?
- Nhận xét tiết học 
- Làm lại các bài còn sai vào vở
- Ôn kiến thức đã học, chuẩn bị bài luyện tập chung
- Hát
- Học sinh làm bảng con 
- Học sinh đọc và thực hiện ở bộ đồ dùng
- Khi cộng 1 số với 0 kết quả bằng chính số đó
-Yêu cầu tính 
- 4 Học sinh làm bài trên bảng 
- Học sinh sửa bài, nhận xét bài của bạn
-Yêu cầu tính 
- 4 Học sinh làm bài trên bảng 
- Học sinh sửa bài, nhận xét bài của bạn
 - Khi đổi chỗ các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi
- HS nêu yêu cầu bài 
- 2 cộng 3 bằng 5 lớn hơn 2, vậy: 2< 2+3
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài ở bảng lớp
- Học sinh 1: bằng 5, 0+3 bằng mấy?
- Học sinh 2: bằng 3, 1+4=?
- Học sinh 3: bằng 5, ....
- Học sinh nhận xét 
- Tuyên dương tổ nhanh đúng
Tiết 77 - 78 HỌC VẦN
Bài 36: AY – Â – ÂY (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Đọc và viết được: ay, â-ây, máy bay, nhảy dây
- Đọc các từ, câu ứng dụng. Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: chạy, bay, đi bộ, đi xe
- HS yêu thích môn Tiếng việt.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ từ khoá và từ ứng dụng
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: vần uôi, ươi
- Học sinh đọc bài sách giáo khoa câu ứng dụng.
- Cho học sinh viết và đọc bảng con: tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười
- Nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu:
- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
- Tranh vẽ gì ?
à Giáo viên ghi bảng: ay- ây
à Hôm nay chúng ta học bài vần ay - ây ® ghi tựa
Hoạt động1: Dạy vần ay
- Nhận diện vần:	
- Giáo viên viết chữ ay
- Vần ay được ghép từ những con chữ nào?
- So sánh ay và ai
- Lấy và ghép ... - Hướng dẫn viết:
- Giáo viên viết
 +Viết chữ eo: viết chữ e lia bút viết chữ o
 +Mèo: viết chữ m lia bút viết chữ e, lia bút nối với chữ o, nhấc bút đặt dấu huyền trên chữ e
Hoạt động 2: Dạy vần ao
- Quy trình tương tự như vần eo
Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để rút ra từ cần luyện đọc 
Cái kéo	 trái đào
Leo trèo chào cờ
- Giáo viên sửa sai cho học sinh 
4. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh đọc lại toàn bài 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Hát múa chuyển tiết 2	
- Hát
- Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
- Học sinh viết bảng con 
- Học sinh quan sát 
- Học sinh nêu: chú mèo, ngôi sao
- Học sinh nêu 
- Học sinh nhắc lại tựa bài
- Học sinh quan sát 
- Học sinh: được tạo nên từ âm e và âm o
- Giống nhau là đều có âm e 
- Khác nhau là eo có thêm âm o
- Học sinh thực hiện 
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đọc trơn
-  m đứng trước, eo đứng sau
- Học sinh đọc cá nhân 
- Học sinh quan sát 
- HS viết bảng con.
- Học sinh quan sát và nêu
- Học sinh luyện đọc cá nhân
- Học sinh đọc theo yêu cầu
TIẾT 2
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Cho học sinh luyện đọc cá nhân bài ở sách giáo khoa 
- Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa trang 79
- Tranh vẽ gì?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng:
Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thôỉ sáo
- Giáo viên chỉnh sửa nhịp đọc cho học sinh 
Hoạt động 2: Luyện viết
- Nhắc lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết 
+Viết vân eo: Viết âm e nối liền với âm o
+ Viết con mèo: Viết chữ con, sau đó viết mèo, khoảng cách bằng một con chữ o
+ Viết vần ao: Viết âm a nối liền âm o
+Viết ngôi sao:Viết chữ ngôi, sau đó viết chữ sao, khoảng cách giữa hai chữ bằng con chữ o.
 - GVchấm vở.
Hoạt động 3: Luyên nói
- Chủ đề: Gío, mây, mưa, bão, lũ
- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa 
- Tranh vẽ gì?
- Trên đường đi học về gặp mưa em làm thế nào?
- Khi nào em thấy có gió?
- Trước khi mưa to em thấy cái gì trên bầu trời?
- Em biết gì về bão, và lũ?
3. Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi ai nhanh hơn, đúng hơn
- Cho học sinh lên thi đua tìm tiếng có vần vừa học ở rổ tiếng. Tổ nào tìm nhiều hơn sẽ thắng
- Nhận xét tiết học
- Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo
- Chuẩn bị bài vần au – âu
- Học sinh đọc trang trái, trang phải
- Học sinh quan sát
- Học sinh nêu 
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Học sinh nêu
- Học sinh quan sát 
- Học sinh viết theo hướng dẫn 
- Học sinh nêu
- Học sinh tự trả lời
- Học sinh cử đại diện lên thi đua
- Lớp hát
- Học sinh nhận xét 
- Học sinh tuyên dương
Tiết 9 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
(GDKNS-GDBVMT)
I. Mục tiêu:
- Kể được các hoạt động, trò chơi mà em thích.
- Biết tư thế ngồi học ,đi đứng có lợi cho sức khỏe.
KNS :Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; Kĩ năng tự nhận thức :Phát triển kĩ năng giao tiếp.
- GD biết được các hoạt động có lơi và thực hiện.
GDBVMT: ( LIÊN HỆ) biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khỏe. Biết yêu quý và chăm sóc cơ thể mình. Hình thnh thói quen giữ gìn vệ sinh than thễ, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường xung quanh.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ sách giáo khoa trang 20, 21
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Ăn uống hàng ngày
- Để mau lớn và khoẻ mạnh chúng ta cần ăn những thức ăn nào?
- Ta cần phải ăn uống như thế nào để có sức khoẻ tốt 
- Nhận xét
3. Bài mới:
a.Khám phá: Trò chơi hướng dẫn giao thông
- Người quản trò vừa nói, vừa làm động tác
- Quản trò hô: Đèn xanh
- Quản trò hô: Đèn đỏ
à Giới thiệu bài học mới: hoạt động và nghỉ ngơi
b. Kết nối:
Hoạt động1: 
- Bước 1:
- Hãy nói với các bạn tên các hoạt động hoặc trò chơi mà em chơi hằng ngày
- Bước 2:
- Những hoạt động vừa nêu có lợi gì (hoặc có hại gì) cho sức khoẻ
à Chúng ta chơi trò chơi có lợi cho sức khoẻ và chú ý giữ an toàn khi chơi
Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa 
- Bước 1:
- Quan sát hình trang 20, 21 trong sách giáo khoa 
- Chỉ và nói tên các hoạt động trong tranh
- Nêu tác dụng của từng hoạt động
- Bước 2: Trình bày
- Khi làm việc nhiều sẽ làm cho cơ thể mệt mỏi, lúc đó cần phải nghỉ ngơi đúng cách sẽ mau lại sức và hoạt động tiếp sẽ có hiệu qủa hơn
c.Thực hành;
Hoạt động 3: 
- Quan sát các tư thế đi, đứng, ngồi đúng tư thế ở sách giáo khoa trang 21
- Chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế 
à Chú ý ngồi học đúng tư thế, cần chú ý những lúc ngồi viết
4.Vận dụng: 
- Thi đua ai ngồi đúng ai ngồi đẹp
- Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào?
- Nhận xét tiết học
- Về ôn lại bài 
- Thực hiện tốt điều đã được học
- Hát
- Chúng ta cần ăn nhiều loại thức ăn như thế: cơm, thịt, cá, trứng, rau, hoa qủa  để có đủ các chất
- Ăn đủ chất và đúng bữa
- Học sinh quay tay
- Học sinh dừng lại
- Học sinh thảo luận
- Học sinh kể lại trước lớp
- Đá bóng giúp cho chân khoẻ, nhanh nhẹn nhưng nếu đá bóng vào giữa trưa, trời nắng có thể bị ốm
- Học sinh thảo luận 
- Học sinh trình bày
- Học sinh quan sát và thảo luận 
- Một số học sinh phát biểu ý kiến
- Nhóm khác bổ sung, nhận xét 
- Học sinh nêu nhận xét từng hình
- Khi làm việc mệt và hoạt động qúa sức
Thứ sáu, ngày 18 tháng 10 năm 2013.
TIẾT 35 TOÁN
KIỂM TRA GIỮA KÌ MỘT
Tiết 7 TẬP VIẾT
XƯA KIA – MÙA DƯA – NGÀ VOI
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách viết đúng nét, cỡ chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng quy trình, đúng nét
- Rèn chữ để rèn nết người 
II. Chuẩn bị:
- Chữ mẫu, bảng kẻ ô li 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài mới:
Giới thiệu:
- Hôm nay chúng ta luyện viết: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái. 
Hoạt động 1: Viết bảng con
- Giáo viên giới thiệu từ mẫu. 
 +Xưa kia
- Gọi học sinh đọc.
- yêu cầu học sinh giải nghĩa từ.
- Từ xưa kia có mấy chữ.
+ Chữ xưa có mấy con chữ?
+ Chữ kia có mấy con chữ ?
- GV hướng dẫn viết và viết mẫu.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Dạy tương tự: Từ mùa dưa, ngà voi, gà mái.
Hoạt động 2: Viết vở
- Cho học sinh viết từng dòng theo hướng dẫn
Xưa kia
Mùa dưa
Ngà voi
Gà mái
3. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên thu bài chấm 
- Nhận xét 
- Gọi 3 bạn ở 3 dãy lên thi đua viết nhanh đẹp từ: chú thỏ
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập viết lại vào vở nhà 
- Hát
- Học sinh quan sát 
- HS đọc và giải nghĩa từ.
- HS trả lời
- HS viết bảng con.
- Học sinh viết ở vở viết in
- Học sinh nộp vở
- Học sinh thi đua viết
Tiết 8 TẬP VIẾT 
ĐỒ CHƠI – TƯƠI CƯỜI – NGÀY HỘI – VUI VẺ
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách viết đúng nét, cỡ chữ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng quy trình, đúng nét
- Rèn chữ để rèn nết người 
II. Chuẩn bị:
- Chữ mẫu, bảng kẻ ô li 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài mới:
Giới thiệu :
- Hôm nay chúng ta luyện viết: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ
Hoạt động 1: Viết bảng con
- GV giới thiệu từ: đồ chơi.
- Gọi học sinh đọc.
- yêu cầu học sinh giải nghĩa từ.
- Từ đồ chơi có mấy chữ.
+ Chữ đồ có mấy con chữ?
+ Chữ chơi có mấy con chữ ?
- GV hướng dẫn viết và viết mẫu.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Dạy tương tự: Từ tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
- Giáo viên theo dõi sửa sai
Hoạt động 2: Viết vở
- Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- Lưu ý: tiếng cách tiếng: ½ ô vở, từ cách từ 1 ô vở
- Cho học sinh viết từng dòng theo hướng dẫn
Đồ chơi
Tươi cười
Ngày hội
Vui vẻ
- Giáo viên thu bài chấm 
3. Củng cố- Dặn dò:
- Thi đua viết đẹp 
- Đại diện mỗi dãy 1 em thi viết: thứ bảy, tươi cười
- Nhận xét tiết học – Về nhà tập viết các chữ còn lại.
- Hát
- Học sinh quan sát
- Học sinh nêu
- Học sinh quan sát, viết bảng
- HS nêu
- Học sinh viết ở vở viết in
- Học sinh nộp vở
- Học sinh nhận xét 
- Học sinh tuyên dương
SINH HOẠT LỚP
Chủ điểm: “Chăm ngoan, học giỏi”
I/ Mục tiêu:
* Đánh giá các hoạt động tuần qua phổ biến các hoạt động tuần tới
* HS biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc 
phát huy
II/ Chuẩn bị:
* Giáo viên: Những hoạt động về kế hoạch tuần tới
* Học sinh: Các báo cáo về những hoạt động trong tuần qua
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
 1. Kiểm tra:
- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của HS
 2. Giới thiệu:
- Giáo viên giới thiệu chi tiết hoạt động sinh hoạt cuối tuần
a/ Đánh giá hoạt động tuần qua
- Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt
- Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tịa còn mắc phải
b/ Phổ biến kế hoạch tuần tới
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới:
- Về học tập
- Về lao động
- Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn dò HS về nhà học bài và làm bài, xem trước bài mới
- Tổ chức giờ chơi cuối giờ
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của tổ cho chi tiết
- Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt
- Lớp trưởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình
- Các lớp phó: phụ trách học tập, phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động trong tuần qua
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua
- Lớp trưởng cắm cờ thi đua cho các tổ
- Lớp trưởng chúc mừng sinh nhật các bạn trong tuần
- Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch
- Các tổ thảo luận các kế hoạch tuần tới
- HS lắng nghe
- Ghi nhớ những gì giáo viên dặn dò và chuẩn bị tiết học sau
- HS chơi
Người soạn
	Khối trưởng kí duyệt
Hoàng Thị Lệ Trinh
Nguyễn Thị Thanh Tuyết
Soạn xong tuần 9
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_lop_1_Tuan_9_Buoi_sang.doc