Tậpđọc
CÂY BÀNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mục tiêu chung:
1. H/S đọc trơn cả bài. Luyện đọc các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy. Dấu chấm.
2. Ôn các vần oang, oac
- Tìm được tiếng trong bài có vần oang
- Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac.
3.Hiểu nội dung bài
- Cây bàng thân thiết với các trường học
- Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu), mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn), mùa hè (tán lá xanh um), mùa thu (quả chín vàng).
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh được được một số chữ: c, â, y, b, ng trong bài.
- Đọc theo cô và các bạn một số câu.
- Kể được một số cây được trồng ở sân trường em.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.
Kế hoạch giảng dạy tuần 33 (Từ ngày 20 /4 đến ngày 24/4) Thứ Ngày Tiết TKB Tiết PPCT Môn học Tên bài dạy Hai 20/4 1 2 3 4 50 51 129 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Cây bàng Cây bàng Ôn tập các số đến 10 Ba 21/4 1 2 3 31 17 130 Tập viết Chính tả Toán Tô chữ hoa U, Ư, V Cây bàng Ôn tập các số đến 10 Tư 22/4 1 2 3 52 53 131 Tập đọc Tập đọc Toán Đi học Đi học Ôn tập các số đến 10 Năm 23/4 1 2 3 4 18 132 33 33 Chính tả Toán Đạo đức Tự nhiên xã hội Đi học Ôn tập các số đến 10 0 Dành cho địa phương êm trang khi chào Trời nóng, trời rét Sáu 24/4 1 2 3 4 54 55 8 Tập đọc Tập đọc Kể chuyện Sinh hoạt Nói dối hại thân Nói dối hại thân Cô chủ không biết quý tình bạn Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009 Tậpđọc cây bàng I/ Mục đích yêu cầu: Mục tiêu chung: 1. H/S đọc trơn cả bài. Luyện đọc các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít...Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy. Dấu chấm. 2. Ôn các vần oang, oac - Tìm được tiếng trong bài có vần oang - Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac. 3.Hiểu nội dung bài - Cây bàng thân thiết với các trường học - Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu), mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn), mùa hè (tán lá xanh um), mùa thu (quả chín vàng). Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh được được một số chữ: c, â, y, b, ng trong bài. - Đọc theo cô và các bạn một số câu. - Kể được một số cây được trồng ở sân trường em. II/ Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. III/ Các hoạt động dạy học. 1/ Bài cũ: - 2 HS đọc bài “sau cơn mưa” và trả lời câu hỏi 1 trong SGK. - GV nhận xét và cho điểm. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài: (Bằng tranh). *HĐ1: HD học sinh luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài văn: giọng đọc rõ, to, nghắt nghỉ hơi đúng chỗ. b. HS luyện đọc: - GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ khó, dễ lẫn :sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít,.... Gọi HS đọc cá nhân cả lớp đọc đồng thanh. GV sữa lỗi cho HS. - HS K,TB phân tích các từ trên, HS yếu nhắc lại. - Luyện đọc câu: HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu văn theo cách: GV gọi 1 HS đầu bàn theo dãy hàng ngang các em tự đứng lên đọc nối tiếp. GV theo dõi và chỉnh sữa cho HS. - Luyện đọc đoạn, bài: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn: Sau đó đọc đoạn trong nhóm, thi đọc cả bài (cá nhân, bàn). Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. - 1 HG giỏi đọc toàn bài. Cả lớp đọc đồng thanh. HĐ2: Ôn các vần oang, oac a. GV đọc yêu cầu 1 trong SGK ( tìm những tiếng trong bài có vần oang): GV yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần oang (HS K, G tìm phân tích. HS TB, Y nhắc lại: khoảng sân). b. HS G đọc yêu cầu 2 trong SGK.( tìm tiếng ngoài bài có vần oang, có vần oac) - HS các nhóm thi tìm tiếp sức. Lớp nhận xét tính điểm thi đua. - HS lần lượt tìm tiếng có vần oang, oac. (HS: toáng, tềnh toàng, choang choác... khoác lác, khoác vai, vỡ toác...) c. 1HS G đọc yêu cầu 3 trong SGK.( nói câu chứa tiếng có vần oang, có vần oác) - GV tổ chức HS trao đổi theo cặp tìm các câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac, gọi lần lượt các cặp trả lời. Gv nhận xét chốt kết quả đúng. (Vần oang : Mẹ mở toang cửa sổ./ Cánh cửa hở huếch hoác./...) Tiết 2 Hướng dẫn tìm hiểu bài đọc và luyện nói. a. luyện đọc kết hợp tìmTìm hiểu bài - GV đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi. - 2-3 HS K, G đọc đoạn 1và đoạn 2. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 trong SGK. (HS : mùa đông:Cây bàng khẳng khiu trụi lá; mùa xuân : cành trên cành dưới chi chít lộc non; mùa hè: tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường, mùa thu: từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá) - 2- HS K, TB đọc cả bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 2 trong SGK (HS : Em thấy cây bàng đẹp nhất vào mùa xuân,/ mùa hè... ) . GV nhận xét. - 2, 3 HS K, G thi đọc diễn cảm bài thơ. GV nhận xét cho điểm . - GV gợi ý HS tập nêu nội dung bài ( HS khá, giỏi) HĐ3: luyện nói. GV nêu yêu cầu: Kể tên những cây trồng ở sân trường. Từng nhóm HS (2HS) cùng trao đổi, kể tên các cây trồng ở sân trường mình. Sau đó cử đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - HS cả lớp bổ sung, GV nhận xét - GV giúp đỡ hai HS KT kể. 3/ Củng cố dặn dò : - GV nhận xét chung tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và đọc trước bài “Đi học”. toán ôn tập: các số đến 10 I/ Mục tiêu: Mục tiêu chung: *Giúp HS cũng cố về: Bảng cộng và làm tính cộng với các số trong phạm vi 10 - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng bảng trừ, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - kỹ năng vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho trước Mục tiêu riêng: - KHôi, Sinh đọc và viết được các số trong phạm vi 10. II/ Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ viết bài tập 1, 4. - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn. III /Các hoạt động dạy học. 1/ Bài cũ: HS đọc các số từ 1 đế 10 và ngược lại. 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài (trực tiếp) HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. Gọi 4 HS K,G, 2TB, lên bảng làm bài. ở dưới làm vào VBT . Lớp nhận xét chữa bài. GV nhận xét. - GV: củng cố về kiến thức: bảng cộng, trừ các số trong phạm vi 10). Bài 2: HS K,TB nêu y/c bài tập. Gv gọi 3 HS lên bảng làm ( HS TB, Y làm câu a, cột 4,5 về nhà hoàn thành). HS nhận xét bài trên bảng. GV nhận xét . ? Bài tập này giúp ta củng cố về kỷ năng gì. (H/s: làm tính cộng , trừ các số trong phạm vi 10.) Bài 3: HS K, G đọc Y/c bài . GV gọi HS nêu lại các bảng cộng, trừ đã học. - Đại diện 3 tổ lên bảng làm, ở dưới làm vàoVBT, GV quan sát giúp đỡ HS TB,Y. GV nhận xét bài trên bảng và tính điểm cho các tổ. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài toán. (HS K,G nêu). - GV treo bảng phụ giống như trong VBT và hướng dẫn HS cách làm. HS làm bài vào vở BT, GV quan sát và giúp đỡ HS TB,Y. HS đổi vở kiểm tra kết quả. - Gọi 3 HS K lên bảnh làm bài, GV và HS nhận xét. ? Bài tập này giúp ta củng cố về kỷ năng gì. (h/s: kỷ năng vẽ hình vuông, hình tam giác.). - KHôi, Sinh viết các số từ 0 đến 10 vào vở ô li. 3/ Củng cố, dặn dò. - Qua tiết luyện tập giúp ta củng cố về những kỹ năng gì. - Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2,3 trong SGK vào vở ô ly. Xem trước bài 122. Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2009 Tập viết: tô chữ hoa: u, ư, v I/ mục đích,yêu cầu: Mục đích chung: - HS biết tô chữ hoa: U, Ư, V - Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, nét đều: các vần oang, oac, ăng, các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, măng non. - Luyện viết đẹp trình bày sạch sẽ. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh viết được chữ u, ư, v chữ thường, cỡ vừa. II/ Đồ dùng dạy học. - GV: Bộ chữ dạy tập viết: chữ U,Ư,V. Bảng phụ viết các vần oang, oan, ăng; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, măng non - HS: Vở TV, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Bài cũ:- GV kiểm tra bài viết ở nhà và chấm một số bài, nhận xét. 2/ Bài mới: GTB (trực tiếp). HĐ1:HD tô chữ hoa U, Ư, V. - GV hướng dẫn cách đưa bút tô chữ hoa U, Ư trên bộ chữ dạy tập viết: (HS quan sát và nhận xét chữ U, Ư hoa trên bộ chữ dạy tập viết..) - GV vừa viết mẫu chữ lên bảng ,vừa nói lại cách viết chữ hoa U, Ư - HD HS viết trên bảng con, HS tập viết 2,3 lượt (GV giúp đỡ HS Y) chỉnh sữa lỗi cho HS. * Chữ hoa V quy trình tương tự. *HĐ2:HD viết vần và từ ngữ ứng dụng - Giới thiệu vần và từ ngữ ứng dụng -1 HS G đọc vần và từ ngữ ứng dụng. Cả lớp đọc đồng thanh. - HS nhắc lại cách đưa bút để nối các con chữ.(HS K,G nêu , TB,Y nhắc lại) - GVviết mẫu chữ trên dòng kẻ. - HD HS viết vào bảng con- HS cả lớp viết 2 lượt (GV giúp đỡ HS Y). GV nhận xét - chỉnh sửa cho HS. HĐ3 :HD HS viết vào vở TV. - GV nêu yêu cầu viết đối với các đối tượng HS ( HS diện đại trà, HS K,G). - GV quan sát giúp đỡ HS cách ngồi, cách viết cho đúng quy trình. - GV chấm, chữa bài và tuyên dương một số bài viết tốt. 3/ Củng cố dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà luyện viết tiếp bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Chính tả cây bàng I/ Mục đích ,yêu cầu: Mục tiêu chung: H/s chép lại chính xác đoạn cuối bài Cây bàng từ “ữuân sang đến hết bài” Điền đúng vần oang hay oac, điền chữ g hoặc gh . Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh có khả năng viết được một số chữ: c, b, ng, s. II/ Đồ dùng dạy – học: GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài ( Cây bàng), HS: Đồ dùng HT,vở viết,VBT, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1/Bài cũ:- GV gọi 2 HS lên bảng viết từ ngữ: tiếng chim, bóng râm. - GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: GTB:GV nêu MĐ,yêu cầu của tiế HĐ1: Hướng dẫn tập chép: a.HD HS chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả chép trên bảng phụ (1lần). 2-3 HS K,G đọc lại đoạn văn. b.Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS K,TB nêu các từ dễ viết sai ( chi chít, khoảng sân, trong kẽ lá,...) - Yêu cầu HS đọc,GV hướng dẫn HS viết các từ khó vào bảng con.GV nhận xét. c.HS chép bài vào vở. GV giúp đỡ H/s TB,Y nhắc H/s viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu dòng và sau dấu chấm phải viết hoa. HS đổi vở soát lỗi cho nhau. d. Chấm, chữa bài.- GV chấm 10- 12 bài , nhận xét. còn lại đem về nhà chấm. - 2 HSKT viết các chữ c,b, ng, s vào vở ô HĐ2: HD làm bài tập chính tả. Bài tập 2:1HS K nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi. - HS làm cá nhân VBT, 2 HS K, TB lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS TB,Y) - Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng.( HS Cửa sổ mở toang./ Bố mặc áo khoác). Bài tập 3: 1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi. GV treo bảng phụ viết nội dung bài. - GV chia lớp thành 2 nhóm HS chơi trò chơi tiếp sức. Các em nhìn bảng phụ tiếp nối nhau viết nhanh các tiếng cần điền chữ g hay gh. Cả lớp làm bài vào VBT. HS viết sau cùng đọc kết quả của nhóm. - GV HS nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc ( HS TB và yếu đọc lại từ đúng: gõ trống, chơi đàn ghi ta). 3/Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt, chép bài chính tả đẹp. - Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li. toán ôn tập: các số đến 10 I/ Mục tiêu: Mục tiêu chung: *Giúp h/s cũng cố về: Cấu tạo của các số trong phạm vi 10 - Kĩ năng làm tính cộng, tính trừ các số trong phạm vi 10. - Giải bài toán có lời văn - Vẽ đoạn thẳn ... é nghe mẹ gọi). 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li nếu bài viết ở lớp viết chưa đẹp. toán ôn tập: các số đến 100 I/ Mục tiêu: Mục tiêu chung: *Giúp HS : - Củng cố về đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100 - Cấu tạo của các số có 2 chữ số. - Làm tính cộng, tính trừ trong phạm vi 100 (cộng, trừ không nhớ). Mục tiêu riêng: - 2 HS KT đọc, viết các số trong phạm vi 10. - Làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. II/ Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2 - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn. III /Các hoạt động dạy học. 1/ Bài cũ: 2 HS K lên bảng làm bài tập 1, 2 trong SGK tiết 126. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: GV giới thiệu bài (trực tiếp). *HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT. Bài 1a: HS đọc yêu cầu đề bài toán. (HS K đọc). - GV gọi lần lượt HS đọc các số đã viết trên tia số và lên bảng viết số , sau đó y/c HS làm bài vào vở BT.. GV nhận xét . Bài 2: HS K,TB nêu y/c bài tập. viết số thích hợp vào ô trống. HS TB, Y làm 5 câu còn câu b về hoàn thành) - Gọi 4 HS TB, Y lên bảng làm, ở dưới làm vào VBT. Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng. ? Bài tập 1, 2 giúp ta củng cố về kiến thức gì. (HS : Đọc, Viết, đếm các số trong phạm vi 100). Bài 3: HS K,G đọc bài toán.. - GV gọi 4 HS lên thi nhau làm bài , ai nhanh và đúng thì thắng cuộc. - HS làm vào vở BT. GV nhận xét Bài 4:HS K, G đọc y/c bài. GV treo bảng phụ yêu cầu HS quan sát và hướng dẫn cách làm. HS làm bài vào bảng con, 4 HS lên bảng thi làm. Cả lớp và GV nhận xét. ? Bài tập 3, 4 giúp ta củng cố về kiến thức gì. (HS : làm tính cộng trừ các số trong phạm vi 100). - Khôi, Sinh đọc, viết các số từ 1 đến 10 . - Làm các phép tính 5 + 1 = 4 + 2 = 6 – 1 = 6 – 2 = 3/ Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2,3 trong SGK vào vở ô ly. Xem trước bài 128. đạo đức Thực hành nói lời cảm ơn và xin lỗi A. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học về nói lời cảm ơn và xin lỗi. - HS có thói quen nói lời cảm ơn, xin lỗi khi giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày. - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. B. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Thảo luận cả lớp GV nêu câu hỏi HS thảo luận trả lời. Hỏi: Khi nào cần nói lời cảm ơn? khi nào cần nói lời xin lỗi? HĐ2: Thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi - GV đưa ra các tình huống HS từng cặp sắm vai để nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi. - GV theo dõi giúp đỡ HS tập nói - Gọi đại diện một số cặp sắm vai nói trước lớp. - Lớp nhận xét về cách ứng xử của các bạn HĐ3: Liên hệ: - HS tự liên hệ bản thân. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dận HS nói lời cảm ơn xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– tự nhiên xã hội bài 33: trời nóng, trời rét I/ Mục tiêu: *Giúp HS biết: - Nhận biết trời nóng hay trời rét. - Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hay trời rét. - Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết. II/ Chuẩn bị: - GV: Các hình trong bài 33 SGK. HS: Đồ dùng cho trò chơi ở hoạt động 2( các tấm bìa vẽ đồ dùng cho trời nóng, trời rét) III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài củ: 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài. (trực tiếp). HĐ1: Quan sát tranh SGK Mục tiêu: HS biết phân biệt các tranh, ảnhmô tả cảnh trời nóng, trời rét. - Biết sử dụng vốn từ để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét. Cách tiến hành: Bước 1: GV chia lớp thành nhóm(4HS) - Yêu cầu HS các nhóm quan sát tranh nói về đấu hiệu của trời nóng, trời rét. - HS từng cặp quan sát, thảo luận trong nhóm. Bước 2 : GV tổ chức cho HS từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác có thể bổ sung, GV nhận xét. - GV nêu câu hỏi: + Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng hoặc rét? + Kể tên những đồ dùng cần thiết em biếtđể giúp ta bớt nóng hoặc bớt rét. GVKL: Trời nóng quá, thường thấy trong người bức bối, toát mồ hôi... - Trời rét quácó thể làm cho chân tay tê cóng, người run lên, da sởn gai ốc... HĐ 2:Trò chơi “trời nóng, trời rét” Mục tiêu: HS hình thành thói quen mặc phù hợp thời tiết. - Chuẩn bị: Một số tấm bìa, mỗi tấm có vẽ hoặc viết tên một số đồ dùng: quần, áo, khăn, mũ, nón và các đồ dùng khác dùng cho mùa hè, mùa đông. Cách tiến hành: Bước1: - GV nêu cách chơi: + Cử một bạn hô: “trời nóng” các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm các tấm bìa có vẽ ( hoặc viết tên) trang phục và các đồ dùng phù hợp với trời nóng. + Cũng tương tự như thế với trời rét... + Ai nhanh sẽ thắng cuộc. Bước 2 : GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm . - Kết thúc trò chơi, GV cho HS thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta cần mặc phù hợp với thời tết nóng rét? - GV kết luận trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể phòng chống được một số bệnh như cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu... 3.Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS giở sách SGK tìm bài 33 gọi 1 số HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK để củng cố bài. - Dặn h/s về làm bài trong vở BT. Xem trước bài 34. Thứ sáu ngày24.tháng 4 năm 2009 Tập đọc nói dối hại thân I/ Mục đích yêu cầu: Mục đích chung: 1.HS đọc trơn cả bài “Nói dối hại thân”, luyện đọc các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.cừu, sói ... 2. Ôn các vần it, uyt : - Tìm được tiếng trong bài có vần it. - Tìm tiếng ngoài bài có vần uyt 3. Hiểu nội dung bài: - Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khuyên của bài: không nên nói dối mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. Mục tiêu riêng: - 2 HS KT đọc được một số chữ trong bài. - Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh. II/ Đồ dùng dạy học : - GV:Tranh minh họa bài đọc trong SGK và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học. 1.Bài cũ: Hai HS lên đọc thuộc lòng bài“Đi học”và trả lời câu hỏi 1 trong SGK. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: (bằng tranh). HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. a. GV đọc mẫu bài: Giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân chạy đến cứu chú bé đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin mọi người cứu giúp; đọc nhanh căng thẳng. b. Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ khó đọc: bổng, giả vờ, tức tốc, hốt hoảng... - HS phân tích từ khó:giả vờ, tức tốc, hốt hoảng.(HS K,G phân tích TB,Y nhắc lại). - GV kết hợp giải nghĩa từ: giả vờ, tức tốc, hốt hoảng... - Luyện đọc câu: HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu, theo hình thức đọc nối tiếp theo hàng ngang. - GV theo dõi chỉnh sữa cho những học sinh đọc sai. - Luyện đọc đoạn, bài: - Bài gồm 2 đoạn: Vài em đọc đoạn 1, vài em đọc đoạn 2. HS đọc từng đoạn sau đó thi đọc cả bài- đọc cá nhân. Cả lớp và GV nhận xét. - Khôi, Sinh đọc một số chữ cái trong bài. HĐ2: Ôn các vần it, uyt - Tìm tiếng trong bài có vần it (HS: K, G đọc yêu cầu trong SGK.( HS: thịt). - HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm được HS TB, K phân tích). - HS G đọc y/c 2 trong SGK , HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần it và uyt. (HS: it: ít nhiều, quả mít,vừa khít....vần uyt: quả quýt, huýt sáo, xe buýt) GV nhận xét. Tiết 2 HĐ1: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. - 1, 2 HS K, G đọc đoạn 1 của bài văn, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 1trong SGK (HS: Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu) . - 2 HS đọc đoạn 2 của bài, cả lớp đọc thầm đoạn 2 để trả lời câu hỏi 2 trong trong SGK. (HS : Khi sói đến thật, chú bé kêu cứu, không ai đến giúp chú...). GV nhận xét. - GV đọc diễn cảm bài văn. 2- 3 HS đọc lại cả bài. - GV gợi ý HS nêu nội dung bài.( câu chuyện khuyên ta không được nói dối, nói dối có ngày hại đến thân). HĐ 2: Luyện nói: - 1HS G đọc y/c của bài, (Nói lời khuyên chú bé chăn cừu) - GV chia HS thành các nhóm 4 em thảo luận với nhau về lời khuyên với chú bé chăn cừu. GV gọi 1 số nhóm nêu lên 1 số lời khuyên về chủ đề trên trước lớp, sau đó cho các nhóm khác tự hỏi . GV giúp đỡ các nhóm . - Cho hs luyện nói trước lớp. HS và GV nhận xét. 3.Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Biểu dương những em học tốt. -Yêu cầu HS về nhà đọc bài đọc trước bài “Bác đưa thư”. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– kể chuyện cô chủ không biết quý tình bạn I/ Mục đích ,yêu cầu: - Học sinh nghe GV kể chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn. Dựa vào tranh minh họa vả trí nhớ để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện - Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ cô độc. II. Đồ dùng dạy –học: - GV: Tranh minh họa truyện kể trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. HS thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa chuyện. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài :(trực tiếp) HĐ1: GV kể chuyện. - GV kể chuyện với giọng chậm rãi, nhấn giọng những chi tiết tả vẻ đẹp của các con vật... + Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. + Kể lần 2-3 kết hợp với tranh minh họa – Giúp HS nhớ và kể lại được câu chuyện theo yêu cầu. HĐ2: Học sinh tập kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh 1 trong SGK , đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi: - Hỏi: Tranh 1 vẽ cảnh gì HS : Cô bé đang ôm Gà Mái vút ve bộ lông của nó. Gà Trống đứng ngoài hàng rào, mào rủ xuống, vẻ ỉu xìu) - Hỏi: Câu hỏi dưới tranh là gì.(HS : Vì sao cô bé đổi Gà Trống lấy Gà Mái?). - GV yêu cầu mỗi tổ cử đại diện kể đoạn 1. (Trình độ HS phải tương đương). - HS thi kể cả lớp lắng nghe và nhận xét. - HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4 (cách làm tương tự với tranh 1). HĐ3: Hướng dẫn HS kể toàn chuyện -2 HS khá, giỏi thi kể lại toàn chuyện dựa vào tranh và các câu hỏi dưới tranh. HĐ4: Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện. - Hỏi: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? (HS :.phải biết quý trọng tình bạn, ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ không có bạn...). GV nhận xét và kết luận như phần 2 mục tiêu. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV hỏi cả lớp: ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì. -Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.Chuẩn bị tiết cho tuần sau:“Hai tiếng kì lạ”. sinh hoạt tập thể sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: