Giáo án Khối 2 - Tuần 1

Giáo án Khối 2 - Tuần 1

ĐẠO ĐỨC: HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ

2. Kỹ năng:

- Biết lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu

3. Thái độ:

- Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ

IICHUẨN BỊ :

- GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.

- HS: SGK

 

doc 26 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 953Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN I
Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2008
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: TẬP TRUNG NGOÀI SÂN 
	--------------------------------
 ĐẠO ĐỨC: HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ 
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
Kỹ năng: 
Biết lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu
Thái độ: 
Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ
IICHUẨN BỊ :
GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (2’)
Thầy kiểm tra SGK
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Vì sao chúng ta phải học tập, sinh hoạt đúng giờ. Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ntn? Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Học tập, sinh hoạt đúng giờ.”
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (ĐDDH: tranh)
Ÿ Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động.
Ÿ Phương pháp: Trực quan thảo luận
Thầy yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát: “Em bé học bài” và trả lời câu hỏi
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc đó?
Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ?
Em học được điều gì qua việc làm của bạn nhỏ trong tranh?
Thầy chốt ý: Bạn gái đang tự làm bài lúc 8 giờ tối. Bạn đủ thời gian để chuẩn bài và không đi ngủ quá muộn đảm bảo sức khoẻ. 
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống (ĐDDH: Bảng phụ)
Ÿ Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm
Vì sao nên đi học đúng giờ?
Làm thế nào để đi học đúng giờ?
Thầy chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu bài không làm ảnh hưởng đến bạn và cô
* Vậy đi học đúng giờ HS cần phải: 
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và bài học.
- Đi ngủ đúng giờ.
- Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi.
v Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy (ĐDDH: phiếu thảo luận)
Ÿ Mục tiêu: Biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm
Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi sắm vai: “Thực hiện đúng giờ”
Chuẩn bị bài 2
- Hát
- HS quan sát tranh.
- Chia nhóm thảo luận
à Đang làm bài
à Có vở để trên bàn, bút viết
- Lúc 8 giờ
- Học bài sớm, xong sớm để đi ngủ bảo vệ sức khoẻ.
- HS lên trình bày
- Chia nhóm thảo luận chuẩn bị phân vai.
- Tình huống 1+2 (trang 19, 20)
- Mỗi nhóm thực h iện.
-- Học sinh thực hiện.
TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố về
Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số.
Số có 1, 2 chữ số, số liền trước, số liền sau của số
2. Kỹ năng: Viết các số đúng thứ tự và chân phương
3. Thái độ: Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị
GV: 1 bảng các ô vuông
HS: Vở – SGK
iIICác hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (2’)
- Thầy KT vở – SGK
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Nêu vấn đề
- Ôn tập các số đến 100.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
Ÿ Mục tiêu: biết thứ tự các số từ 0 -> 100: số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
Ÿ Phương pháp: Ôn tập
v Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau. 
Ÿ Mục tiêu: Biết số liền trước, số liền sau.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
Bài 3:
Thầy hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35
Liền trước của 34 là 33.
Liền sau của 34 là 35.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi:
“Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. 
Xem lại bài
Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo).
- Hát
à (ĐDDH: bảng cài)
- HS nêu
- HS làm bài
a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- HS đọc đề
- HS làm bài, sửa bài.
à (ĐDDH: bảng phụ)
- HS đọc đề
- HS làm bài.
- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89
- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS sửa
TẬP ĐỌC: CÓ CÔNG MÀI SĂT CÓ NGÀY LÊN KIM 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Hiểu nội dung bài 
Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim” 
2. Kỹ năng:
Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên 
Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật 
3. Thái độ: Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (1’)
Kiểm tra đồ dùng học tập 
3. Bài mới 
Giới thiệu Nêu vấn đề (1’)
Thầy cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Tranh vẽ những ai?
Thầy ghi bảng tựa bài
Phát triển các hoạt động (30’)
Hoạt động 1: Luyện đọc: 
Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng nghe và quan sát
Phương pháp: trực quan, giảng giải
Thầy đọc mẫu 
- *Luyện đọc câu lần 1:
 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
*Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uêch. oac. Biết nghỉ hơi câu dài
 Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, 
 Nguệch ngoạc
 *Luyện đọc câu lần 2:
 Gv nhận xét sửa sai .
* Luyện đọc đoạn :
* Đoạn 1: Từ đầurất xấu.
Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ
 * Đoạn 2: 
Luyện đọc
Từ ngữ.
Luyện đọc câu
Thầy chỉ định từng học sinh
Thầy uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
Luyện đọc đoạn:
Thầy yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
Thầy nhận xét hướng dẫn học sinh.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2:
Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1,2
Phương pháp:Trực quan, đàm thoại
Thầy yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào?
-Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
* Thầy chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to không? Em đã nhìn thấy cây kim bao giờ chưa?
* Cái kim to hay nhỏ?
* Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
* Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn?
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: đoạn 3,4
Hát
- Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà.
- HS đọc lại tựa bài
- Hoạt động lớp
à ĐDDH: tranh
Hs nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu đến hết bài .
- quyển, nắn nót, nguệch ngoạc,
Hs nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 câu 
à ĐDDH: bảng cài
 - 4hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn đến hết bài .
- Chú giải SGK
à qua loa, không chăm chỉ
- mải miết, thỏi sắt, tảng
- mải miết (SGK)
- Hoạt động cá nhân
- Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./
à ĐDDH: tranh
- Làm việc gì cũng mau chán không chịu khó học, chữ viết nguệch ngoạc, đọc sách được vài dòng bỏ đi chơi.
- Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
- Lớp nhận xét
à Để làm thành 1 cái kim khâu 
- HS quan sát thỏi sắt và cây kim
 .Tiết 2: 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đoạn 3,4 (ĐDDH: tranh)
Ÿ Mục tiêu: hiểu nội dung đoạn 3,4
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
Bà cụ giảng giải thế nào?
Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
-Câu chuyện này khuyên em điều gì?
Thầy nhận xét, chốt ý.
Em hãy nói lại ý nghĩa của câu: “Có công mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của em.
v Hoạt động 3:
 * Luyện đọc lại 
Ÿ Mục tiêu: Đọc thể hiện đúng nội dung bài, phân biệt lời cậu bé, lời bà cụ.
Ÿ Phương pháp: Kiểm tra
Thầy hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
Thầy đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng điệu chung của đoạn.
Thầy hướng dẫn, uốn nắn.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thầy (trò) đọc toàn bài.
Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao?
Thầy dặn học sinh luyện đọc.
Chuẩn bị kể chuyện.
- 5 hs đọc
- Trả lời ý
- giảng giải, mài, quay, khuyên.
- ôn tồn (SGK)
- Nhẫn nại, kiên trì.
- Nhẫn nại, kiên trì (SGK)
- Hoạt động lớp
- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài: Mỗi ngày mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.
- HS đọc
- Lớp nhận xét, đánh giá
- Lớp đọc đồng thanh
- HS đọc đoạn 3
- Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay về nhà học bài.
- HS đọc đoạn 4
à Phải nhẫn nại kiên trì
- Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công
- Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì cũng làm được.
 Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2008
 TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tt)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố về: Đọc viết, so sánh các số có 2 chữ số
2. Kỹ năng: Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thuận
II. Chuẩn bị
GV: Bảng cài – số rời
HS: Bảng con - vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) ... từ 1 đến 10 dm
Nhận xét tiết học
- Hát
à (ĐDDH: băng giấy)
- Hoạt động lớp
- HS nêu cách đo, thực hành đo.
- Băng giấy dài 10 cm
- 1 vài HS đọc lại
- 1 vài HS đọc: Băng giấy dài 1 đêximét
- HS ghi: 10 cm = 1 dm
- 10 cm = 1 dm
- 1 dm = 10 cm
- Lớp thực hành trên thước cá nhân và kiểm tra lẫn nhau. 
- Băng giấy dài 20 cm
- Còn gọi là 2 dm
- 1 số HS lên bảng đo và chỉ ra.
- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân
à (ĐDDH: thước)
- HS đọc phần chỉ dẫn trong bài rồi làm.
- Sửa bài
- HS tự tính nhẩm rồi ghi kết quả
- Sửa bài
- HS đọc yêu cầu và thực hiện
- HS bốc thăm chọn đội A hoặc B
à (ĐDDH: thước)
- Đội thắng cuộc là đội đo được nhiều băng giấy và ghi số đo chính xác trong thời gian ngắn.
 CHÍNH TẢ : NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi khổ cuối (20 tiếng của bài thơ)
Từ đoạn viết hiểu cách trình bày 1 khổ thơ 5 chữ. Chữ đầu các dòng thơ viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở.
2. Kỹ năng: 
Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn
Điền đúng 10 chữ cái tiếp theo vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc bảng chữ cái.
3. Thái độ: Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: SGK + bảng con + vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Có công mài sắt có ngày nên kim
2 HS lên bảng, thầy đọc HS viết bảng: tảng đá, chạy tản ra.
Thầy nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) 
Tiết hôm nay chúng ta sẽ nghe – viết khổ thơ trong bài tập đọc hôm trước, làm các bài tập và học thuộc thứ tự 10 chữ cái tiếp theo.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: (ĐDDH: Bảng phụ)
Ÿ Mục tiêu: Hiểu được nội dung chính và biết cách trình bày khổ thơ
Thầy đọc mẫu khổ thơ cuối
Nắm nội dung
Khổ thơ này chép từ bài thơ nào?
Khổ thơ là lời của ai nói với ai? 
Khổ thơ có mấy dòng?
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
Thầy cho HS viết bảng con những tiếng dễ sai.
v Hoạt động 2: :Luyện viết chính tả
Ÿ Mục tiêu: Nghe và viết đúng chính tả 1 khổ thơ của bài tập đọc
Thầy đọc bài cho HS viết
Thầy theo dõi uốn nắn
Thầy chấm, chữa bài
v Hoạt động 3: Làm bài tập
Ÿ Mục tiêu: Nắm được bảng chữ cái, thuộc tên 10 chữ cái
* Bài 2:
Nêu yêu cầu: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống
* Bài 3:
Viết các chữ cái theo thứ tự đã học
* Bài 4:
Nêu yêu cầu
Thầy cho HS đọc tên chữ ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
Học thuộc bảng chữ cái
Thầy xoá những cái ở cột 2
Thầy xoá cột 3
Thầy xoá bảng
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thầy nhận xét bài viết.
Chuẩn bị: TLV: Sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn
- Hát
- Vài HS đọc lại
- Ngày hôm qua đâu rồi
- Lời bố nói với con
- 4 dòng
- Viết hoa
- Bắt đầu từ ô thứ 3 trong vở
- HS viết từ: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn
- Vở chính tả
- HS viết bài vào vở. HS sửa bài
- Vở bài tập
- HS nêu yêu cầu à làm miệng – 2 HS lên bảng. HS làm vở
- Trò chơi gắn chữ lên bảng phụ
- Điền chữ cái vào bảng con
- HS làm vở
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái.
- HS nhìn chữ cái cột 2 đọc lại 10 chữ cái
- Thi đua đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái.
 LÀM VĂN : TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm được dạng văn tự thuật
2. Kỹ năng: 
Biết nghe và trả lời 1 số câu hỏi về bản thân mình
Biết nghe và nói lại những điều nghe được về bạn trong lớp
Biết tổ chức các câu thành 1 bài văn ngắn.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm lành mạnh tốt đẹp về bản thân, bạn bè, tình yêu loài vật thiên nhiên xung quanh em.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (2’) 
Thầy kiểm tra SGK
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Tiếp theo bài tập đọc hôm trước. Bài “Tự thuật” trong tiết làm văn hôm nay các em sẽ luyện tập cách giới thiệu về mình và về bạn mình.
Cũng trong tiết này, tiếp theo bài từ và câu hôm trước, các em sẽ làm quen với 1 đơn vị mới là bài học cách sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi (ĐDDH: tranh)
Ÿ Mục tiêu: Thực hành hỏi – đáp về bản thân, về 1 bạn. Xem tranh kể lại sự việc.
* Bài tập 1, 2
Thầy cho HS chơi trò chơi: “Phóng viên”
Dựa vào câu hỏi để hỏi bạn.
Dựa vào câu hỏi bài 1 để nói lại những điều em biết về bạn.
Chốt: Em biết nói về bản thân về bạn chính xác, diễn đạt tự nhiên
* Bài 3:
Nêu yêu cầu bài: 
Thầy cho HS kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu
Sau đó cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
v Hoạt động 2: Thực hành (ĐDDH: tranh)
Ÿ Mục tiêu: Viết lại câu chuyện theo nội dung 4 tranh
* Bài 4:
Thầy cho HS viết lại câu chuyện kể về tranh 3, 4 hoặc cả 4 tranh.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Thầy nhận xét và nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể 1 sự việc. Cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện.
Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học.
- Hát
- HS tham gia trò chơi
- Từng cặp HS: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời dựa vào dạng tự thuật. Theo kiểu phỏng vấn.
- HS nêu
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng nở hoa Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt 1 bông hồng, Tuấn vội ngăn bạn. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa. Hoa này là của chung để mọi người cùng ngắm.
- HS viết vở
 Mỹ thuật : Tiết 1 VẼ TRANG TRÍ : VẼ ĐẬM , VẼ NHẠT 
 A/ Mục tiêu : * Học sinh nhận biết được 3 độ đậm , nhạt chính : Đậm , đậm vừa , nhạt . Tạo được những sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí , vẽ tranh .
B/ Chuẩn bị : * Giáo viên : Sưu tầm một số tranh , ảnh , bài vẽ trang trí có các độ đậm nhạt khác nhau . Hình minh hoạ ba sắc độ đậm , đậm vừa , nhạt .Phấn màu . Bộ đồ dùng dạy học .
* Học sinh : -Giấy vẽ , tập vở , bút chì , tẩy , màu vẽ ,...
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các đồ dùng học tập của học sinh .
-Nhận xét và ghi điểm từng học sinh. 
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về cách “Vẽ đậm , vẽ nhạt “ 
b) Hoạt động 1 :Quan sát , nhận xét . 
-Cho học sinh quan sát một số tranh ảnh và kết hợp cho học sinh nhâïn xét .
-Độ đậm ; độ đậm vừa và độ nhạt .
- Trong tranh ảnh có rất nhiều độ đậm nhạt khác nhau . Có 3 sắc độ chính là : Đậm - Đậm vừa - Nhạt .Ba độ đậm nhạt này giúp cho bài vẽ sinh động hơn .
- Ngoài 3 độ đậm nhạt chính vẫn còn có các mức độ đậm nhạt khác nhau .
c)Hoạt động 2 :Cách vẽ đậm , vẽ nhạt :
 - Hướng dẫn học sinh cách vẽ màu như hình 5 .
-Ở phần thực hành vẽ hình 3 bông hoa giống nhau -Bài này yêu cầu ta tô như thế nào ?
-Hướng dẫn học sinh có thể dùng bút chì để vẽ đậm nhạt như hình 2 , 3 , 4 
- Cho học sinh xem hình minh hoạ hoặc vẽ lên bảng để HS biết cách vẽ .
- Hướng dẫn vẽ đậm : Đưa nét mạnh , nét đan dày 
- Vẽ nhạt : - Đưa nét nhẹ tay hơn , nét đan thưa .
- Chúng ta có thể vẽ bằng chì hoặc bằng màu .
 d) Hoạt động 3: Thực hành 
-Yêu cầu học sinh thực hành vẽ màu đậm , đậm vừa , nhạt vào hình trong vở .
-Hướng dẫn học sinh chọn màu đậm nhạt theo cảm nhận riêng .
-Giáo viên theo dõi và giúp đỡ học sinh 
e/ Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá :
- Gợi ý học sinh nhận xét và chọn những bài vẽ màu đẹp theo ý mình .
-Nhận xét bổ sung , xếp loại các bài vẽ .
 e) Củng cố - Dặn dò :
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà sưu tầm những tranh thiều nhi .
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài 
-Hai học sinh nhắc lại tựa bài .
-Cả lớp quan sát tranh vẽ để nhận xét :
-Có 3 sắc độ màu chính : đậm - Đậm vừa và Nhạt .
-Học sinh kể tên các bức tranh sưu tầm mang theo có độ đậm nhạt khác nhau .
-Theo dõi giáo viên hướng dẫn kết hợp quan sát hình vẽ để tô màu vào bài luyện tập .
- Dùng 3 màu tự chọn để vẽ hoa , nhị , lá . Mỗi bông hoa vẽ theo độ đậm nhạt khác nhau .
-Quan sát và lựa chọn màu thích hợp cho từng mảng họa tiết .
- Lắng nghe để nhận biết cách vẽ nét đậm , nét nhạt .
-Thực hành vẽ màu đậm nhạt theo ý thích nhưng chú ý đến sự hài hòa giữa các hình gần nhau .
-Vẽ màu theo cảm nhận của mình đảm bảo màu sắc đẹp .
-Lớp nhận xét bình chọn bạn vẽ đẹp .
-Quan sát về tranh vẽ đề tài về thiếu nhi để tiết sau học .
Ho¹t ®éng tËp thĨ: Sinh ho¹t líp
 A. Mơc tiªu
- KiĨm ®iĨm nỊ nÕp ho¹t ®éng trong tuÇn.
- Gi¸o dơc cho häc sinh ý thøc häc tËp vµ tham gia tèt mäi ho¹t ®éng cđa nhµ trêng.
B. Néi dung :
1. KiĨm ®iĨm ho¹t ®éng trong tuÇn:
a. NỊ nÕp :
- Thùc hiƯn tèt c¸c nỊ nÕp : ®i häc ®Ịu, ®ĩng giê, xÕp hµng ra vµo líp nhanh nhĐn, truy bµi trËt tù, 
b. Häc tËp :
- H¨ng h¸i ph¸t phiĨu ý kiÕn x©y dùng bµi: , H¬n, Tiến , Thảo , Sang 
- §đ §DHT.
- §i häc chuyªn cÇn, ®ĩng giê, 
c. Ho¹t ®éng kh¸c:
- §ång phơc ®Çy ®đ, ®ĩng quy ®Þnh.
- VƯ sinh c¸ nh©n s¹ch sÏ.
- ThĨ dơc, mĩa h¸t tÝch cùc.
2. Ph ương hướng tuÇn 2:
- Ôån ®Þnh mäi nỊ nÕp.
- Mua s¾m ®đ §DHT.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.1.doc