Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần dạy 14

Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần dạy 14

$27: CHÚ ĐẤT NUNG

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

- Hiểu từ ngữ trong truyện.

- Hiểu ý nghĩa truyện: Chú bé rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm và đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật.

3. Thái độ: Biết chăm chỉ học tập để sau này làm được nhiều việc có ích.

*HSKKVH: Đọc được toàn bài. Hiểu từ ngữ trong truyện. Hiểu ý nghĩa truyện.

II. Đồ dùng học: Bảng lớp, bảng phụ.

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần dạy 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
 Ngày soạn: 14/11/2009
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$27: Chú đất nung
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. 
- Hiểu từ ngữ trong truyện.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Chú bé rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm và đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
3. Thái độ: Biết chăm chỉ học tập để sau này làm được nhiều việc có ích.
*HSKKVH: Đọc được toàn bài. Hiểu từ ngữ trong truyện. Hiểu ý nghĩa truyện.
II. Đồ dùng học: Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: 
 - Đọc bài: Văn hay chữ tốt.
-> 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
1.2. GT bài: 
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
* Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. 
- Hiểu từ ngữ trong truyện.
* Cách tiến hành:
- Đọc theo đoạn.
- Nối tiếp đọc theo đoạn.
+ L1: Đọc từ khó.
+ L2: Giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp.
- Tạo cặp, đọc đoạn từng cặp
-> 1,2 học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
*HSKKVH: Đọc được toàn bài.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa truyện
* Cách tiến hành:
- Đọc đoạn 1: 
- Đọc thầm đoạn 1
 Câu 1:
-> 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa 1 chú bé bằng đất.
? Chúng khác nhau như thế nào?
+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột..
+ Chú bé đất nặn từ đất sét,
- Đọc đoạn 2
- Đọc thầm đoạn 2.
 Câu 2:
-> Đất từ người cu đất giây bẩn hết quần áo..trong lọ thuỷ tinh.
- Đọc đoạn còn lại.
- Đọc thầm đoạn còn lại.
 Câu 3:
-> Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát; vì chú muốn được xông pha làm những việc có ích.
-> Giải thích ý nào là đúng nhất ( ý2).
-> Học sinh tự nêu ý kiến.
 Câu 4: Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
+) Câu chuyện ca ngợi ai?
- GV chốt ý, ghi bảng
- Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
- HS nêu.
- HS ghi vở.
*HSKKVH: trả lời các câu hỏi dễ.
2.3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm và đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
* Cách tiến hành:
- Đọc phân vai.
-> 4 học sinh đọc phân vai.
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn cuối ( ông Hòn Rấm Cười.).
- Luyện đọc theo vai.
- Thi đọc trước lớp.
-> 1 vài nhóm thi học phân vai.
-> Nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học.
- Luyện đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau
----------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
$66: chia một tổng cho một số
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh: 
- Nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số, tự phát hiện t/c 1 hiệu chia cho 1 số 
(thông qua bài tập). 
2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất nêu trên để thực hành tính.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán.
* HSKKVH: Bước đầu nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số, 1 hiệu chia cho 1 số 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: KT công thức tính S hình vuông.
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Kiến thức
* Mục tiêu: Nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số, tự phát hiện t/c 1 hiệu chia cho 1 số ( thông qua bài tập). 
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn học sinh nhân việt tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
- Thực hiện tính: 
- Làm vào nháp và bảng lớp.
 ( 35 + 21 ) : 7
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7
 = 8
 35 : 7 + 21 : 7
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3
 =8
? S2 2 kết quả của phép tính.
-> Đều bằng nhau.
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35; 7 + 21 : 7
? Nêu và nhắc lại tính chất này
-> 1 tổng chia cho một số.
2.2. Hoạt động 2: Luyện tập
* Mục tiêu: Vận dụng tính chất nêu trên để thực hành tính.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính bằng 2 cách.
- Làm bài cá nhân.
 C1: Thực hiện phép tính.
a. ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
 C2: áp dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
 ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
b. 18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24):6
 = 42 : 6 = 7
* HSKKVH: Làm phần a
Bài 2: Tính bằng 2 cách.
- Làm bài vào vở.
C1: Thực hiện phép tính.
a. ( 27 - 19 ): 3 = 9 : 3 = 3
C2: áp dụng tính chất 1 hiệu chia cho 1 số
 ( 27 - 18 ): 3 = 27: 3 - 18 : 3
 = 9 - 6 = 3
b. ( 64 - 32) : 8 + 32 : 8 = 4
 ( 64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8
 = 8 - 4 = 4
* HSKKVH: Làm phần a
Bài 3: Giải toán.
- Đọc đề, phân tích và làm bài: 
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng 
Bài giải
nhóm
 Số nhóm học sinh cuả lớp 4A là:
- Chữa bài. Chấm một số bài.
 32 : 4 = 8 ( nhóm)
 Số nhóm học sinh của lớp 4B là:
 28 : 4 = 7 ( nhóm)
 Số nhóm học sinh của cả 2 lớp là: 
 8 + 7 = 15
 Đáp số: 15 (nhóm)
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
3. Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn bài làm bài, chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------
Tiết 4: Luyện từ và câu
$27: Luyện tập về câu hỏi
I. Mục tiêu.
1 Kiến thức:
- Luyện tập nhận biết 1 số từ nghi vẫn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
- Bước đầu nhận biết 1 dạng câu có từ nghi vẫn nhưng không dùng để hỏi.
2. Kĩ năng: Sử dụng câu hỏi
3. Thái độ: Yêu thích học Luyện từ và câu.
* HSKKVH: Luyện tập bước đầu nhận biết 1 số từ nghi vẫn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy. Bước đầu nhận biết 1 dạng câu có từ nghi vẫn nhưng không dùng để hỏi.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dùng dạy học.
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: 
- Trả lời các câu hỏi.
? Câu hỏi dùng để làm gì.
- Dùng để hỏi về những điều chưa biết.
? Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào.
-> Có các từ nghi vấn ( ai, gì.) và cuối cấu có dấu chấm hỏi.
? Cho VD về 1 câu hỏi tự hỏi mình.
- Học sinh tự nêu.
1.2. GT bài: 
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: Luyện tập nhận biết 1 số từ nghi vẫn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt câu hỏi.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Nêu các từ in đậm trong mỗi câu.
a. Bác cần trục
-> Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
b. Ôn bài cũ.
-> Trước giò học các em thường làm gì?
c. Lúc nào cũng đông vui.
-> Bến cảng như thế nào?
d. Ngoài chân đê.
-> Bọn trẻ xóm em hay thả đều ở đâu? 
* HSKKVH: Đặt 2 câu.
Bài 2: Đặt câu với các từ;
- Nêu yêu cầu của bài.
- Làm việc theo nhóm 6
- Thi đua nhóm nào đạt được những câu hỏi hay và đúng nhất.
- Trình bày trước lớp.
VD: Ai đọc hay nhất lớp?
 Cái gì dùng để viết?
 Buổi tối bạn làm gì?
* HSKKVH: Đặt 1 - 2 câu.
Bài 3: Tìm từ nghi vấn.
- Làm bài theo cặp
- Gạch chân dưới từ ghi vấn trong mỗi câu hỏi.
a. Có phải - không
b. Phải không
c. à
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HS giỏi.
Bài 4: Đặt câu
- Làm bài cá nhân.
- Đọc câu của mình
VD: Có phải bạn là sơn không?
 Bạn được 9 điểm, phải không?
 Bạn thích vẽ à?
* HSKKVH: Đặt 1- 2 câu.
2.2. Hoạt động 2: 
* Mục tiêu: Bước đầu nhận biết 1 dạng câu có từ nghi vẫn nhưng không dùng để hỏi.
* Cách tiến hành: 
Bài 5: Tìm câu không phải là câu hỏi.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Nhắc lại nội dung nghi nhớ bài 26.
-> 2,3 học sinh nhắc lại.
- Trao đổi và làm bài theo nhóm 6.
a. Hỏi bạn đều chưa biết.
-> Câu a, d là câu hỏi.
b. Nêu ý kiến của người nói.
 Câu b, c, e, không phải là câu hỏi không được dùng dấu chấm hỏi.
c. Nêu đề nghị.
d. Hỏi bạn điều chưa biết.
e. Nêu đề nghị.
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của các bạn trong nhóm.
3. Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và xem lại bài
- Chuẩn bị bì sau
-------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Khoa học 
$27: Một số cách làm sạch nước
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết xử lí thông tin để: 
- Kể được 1 số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước.
- Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành.
3. Thái độ: Biết giữ gìn, bảo vệ nguồn nước sạch.
* HSKKVH: Bước đầu 
- Kể được 1 số cách làm sạch nước.
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản.
- Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập, mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: Nêu phần ghi nhớ bài 26.
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số cách làm sạch nước.
* Mục tiêu: Kể được 1 số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
* Cách tiến hành:
? Kể ra 1 số cách làm sạch nước mà 
1. Lọc nước.
gia đình và địa phương bạn đã sử
2. Khử trùng nước.
dụng.
3. Đun sôi.
? Nêu tác dụng của từng cách.
- Học sinh tự nêu theo ý kiến của mình.
-> Giáo viên kết luận.
* HSKKVH: Trả lời câu hỏi dễ.
2.2. HĐ 2: Thực hành lọc nước.
* Mục tiêu: Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản 
* Cách tiến hành:
- Chuẩn bị đồ dùng lọc nước đơn giản.
 - GV hướng dẫn các thao tác.
- Thực hành theo nhóm 6.
 - Trình bày 3 P nước đã được lọc.
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm và kết quả thảo luận.
-> Giáo viên kết luận nguyên tắc chung của lọc nước.
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của các bạn trong nhóm.
2.3.HĐ 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch.
* Mục tiêu: Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong sản xuất nước sạch của nhà máy nước.
* Cách tiến hành:
- Tạo nhóm mới. Làm việc theo nhóm 6.
- Đọc các thông tin trong SGK ( 57) và trả lời vào phiếu học tập.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập.
- Trình bày.
-> 1 số học sinh lên trình bày.
- Đánh số thứ tự vào dây chuyền sản xuất nước sạch.
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của các bạn trong nhóm.
2.4. HĐ 4: Phương pháp đun sôi nước uống.
* Mục tiêu: Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
* Cách tiến hành:
- Trả lời các câu hỏi.
? Nước được làm sạch bằng cách nêu trên đã uống ngay được chưa tại sao.
-> Chưa uống được vì  ... c sản xuất lúa gạo (tự nêu)
B2: Làm việc cả lớp
? Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐBBB
- Trồng: Ngô, khoai, cây ăn quả nuôi gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá, tôm
* HSKKVH: Trả lời câu hỏi dễ
2. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
HĐ2: Làm việc theo nhóm:
* Mục tiêu: Xác lập mỗi quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
* Cách tiến hành:
- Tạo nhóm 6, thảo luận các câu hỏi.
? Mùa đông ở ĐBBB dài bao nhiêu tháng
-> 3 - 4 tháng
? Nhiệt độ như thế nào
- Nhiệt độ giảm nhanh (bảng thống kê số liệu)
? Có lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông (Ngô, khoai tây, xu hào.)
- Khó khăn: Nếu rét quá và một số cây bị chết
? Kể tên một số loài rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB
- Bắp cải, cà chua, cà rốt.
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của các bạn trong nhóm.
3. Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học
- Đọc phần ghi nhớ
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau
---------------------------------------------------------------
Tiết 5: Kĩ thuật 
$14: Thêu móc xích (T2)
I) Mục tiêu : 
1. Kiến thức: HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
2. Kĩ năng: Thêu được các mũi thêu móc xích.
3. Thái độ: HS hứng thú học thêu.
II) Đồ dùng: 
- Tranh quy trình thêu móc xích.
- Mẫu thêu móc xích.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III) các HĐ dạy - học : 
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ : KT đồ dùng của HS
1.2.GT bài: GV GT bài, ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: HS thực hành thêu móc xích. 
* Mục tiêu: HS biết cách thêu móc xích.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc ghi nhớ 
- Thực hiện thao tác thêu móc xích
- GV q/s giúp đỡ HS còn lúng túng 
GV nhắc HS:
+ Thêu từ phải sang trái.
+ Lên kim, xuống kim đúng vào các điểm trên đường vạch dấu.
+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
2.2. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm
* Mục tiêu: Đánh giá sản phẩm
* Cách tiến hành:
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá
- Quan sát, bình chọn bài đúng, đẹp
- 2 HS đọc ghi nhớ 
- Thực hành thêu
- Trưng bày sản phẩm
3. Kết luận: 
- NX giờ học.
- BTVN : CB đồ dùng đầy đủ cho bài học sau.
 Ngày soạn: 18/11/2009
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Tập làm văn
$28: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng KT đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
3. Thái độ: Yêu thích môn Tập làm văn.
* HSKKVH: Bước đầu nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. Bước đầu biết vận dụng KT đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II. đồ dùng: - Tranh minh họa cái cối xay GK
 - 1 số tờ phiếu to để HS làm BT câu d (BTI. 1)
 - 1 tờ phiếu viết lời giải câu b,d ( BTI.1)
 - Bảng phụ viết thân bài tả cái trống
 - 3 tờ giấy trắng để HS viết thêm mở bài, kết bài chi bài tả cái trống 
III. Các HĐ dạy- học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: ? Thế nào là miêu tả? 2 HS làm lại (BT III.1)
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Kiến thức
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
* Cách tiến hành:
* Bài 1: 
? Bài văn tả cái gì? 
? Các phần mở bài và kết bài trông bài: Cái cối tân . Mỗi phần ấy nói điều gì? 
? Các phần mở bài và kết bài đó giống cách nào đã học ? 
? Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn ?
* Bài 2: 
+) Phần ghi nhớ:
- GV giải thích thêm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện tập 
* Mục tiêu: Biết vận dụng KT đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
* Cách tiến hành:
- GV dán tờ phiếu lên bảng 
- GV kết luận .
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Kết luận: 
- GV nhận xét chung giờ học.dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài văn: Cái cối tân.
- HS quan sát tranh 
- HS đọc thầm lại bài văn và suy nghĩ , trao đổi , trả lời lần lượt các câu hỏi .
- HS đọc thầm bài . Dựa vào kết quả bài 1 trả lời câu hỏi.
- 2,3 HS đọc.
- HS đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bổ sung.
- HS viết phần mở bài và kết bài vào vở.
- Một số HS trình bày.
- Nhận xét.
* HSKKVH: Viết được phần mở bài và kết bài đơn giản.
------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
$70: Chia một tích cho một số
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Nhận biết cách chia một tích cho một số. 
- Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán.
* HSKKVH: Bước đầu nhận biết cách chia một tích cho một số. Bước đầu biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí.
II. Các HĐ dạy - học: 
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: 
? Khi chia một số cho một tích hai thừa số ta có thể làm thế nào?
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Kiến thức
* Mục tiêu: Nhận biết cách chia một tích cho một số.
* Cách tiến hành:
a. Tính giá trị của 3 BT( trường hợp cả 2 TS đều chia hết cho số chia)
- Mỗi tổ làm một biểu thức.
- Cho HS so sánh, rút ra nhận xét.
- GV kết luận.
(9 x 15) : 3
= 135 : 3
= 45
9 x (15 : 3)
= 9 x 5
= 45
9 : 3 x 15
= 3 x 15
= 45
Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = 9 : 3 x 15
Vì 15 chia hết cho 3 , 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia
b. Tính và so sánh giá trị của BT ( trường hợp có một thừa số không chia hết cho số kia)
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp
(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x ( 15 : 3) = 7 x 5 = 35
( 7 : 3 ) x 15 không tính được vì 7 không chia hết cho 3.
? so sánh giá trị của 2 BT?
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau
	c) Nhận xét:
? Qua hai VD trên em rút ra kết luận gì?
Công thức TQ:
 ( a x b): c = a x (b : c) = a : c x b
- Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết) , rồi nhân kết quả với thừa số kia. 
- HS nhắc lại
2.2. Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu: Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí.
* Cách tiến hành:
Bài1(T79) : ? Nêu y/c ?
 C1: Nhân trước, chia sau
C2 : Chia trước, nhân sau
* Lưu ý : C2 chỉ t/ hiện được khi ít nhất 1 TS chia hết cho số chia.
- Tính bằng 2 cách
- Lớp làm vào nháp, 2 HS lên bảng làm.
a. ( 8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
 ( 8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46 
b. (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
 (15 x 24) : 6 = 15 x ( 24 : 6 ) = 15 x 4 = 60
? Bài 1 củng cố KT gì?
- Chia một tích cho một số.
* HSKKVH: Làm phần a
 Bài 2(T 79): 
? Nêu y/c?
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Chữa bài.
Bài3 (T79): 
 Tóm tắt:
 5 tấm vải: 1 tấm : 30m 
 Bán: số vải
 Bán : . M vải?
- Chấm một số bài
? Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
925 x 36): 9 = 25 x( 36 : 9) =25 x 4 = 100
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG.
- 2 HS đọc đề bài, PT đề, nêu kế hoạch giải.
 Giải:
 Số vải cửa hàng có là:
 30 x 5 = 150(m)
 Số vải đã bán là:
 150 : 5 = 30 (m)
 Đ/ S: 30 mét vải
- Chia một tích cho một số
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
4. tổng kết - dặn dò:
? Khi chia một tích cho một số em làm thế nào?
- NX giờ học
------------------------------------------------------------
Tiết 4: Khoa học
$28: Bảo vệ nguồn nước
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
2. Kĩ năng: Cam kết thực hiện hiện bảo vệ nguồn nước
3. Thái độ: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
* HSKKVH: Bước đầu biết những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: Nêu phần ghi nhớ bài 27
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
* Mục tiêu: Biết nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
* Cách tiến hành:
- Quan sát các hình trang 58 sgk
- Thảo luận
- Theo cặp, chỉ vào hình vẽ nói việc nào nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
- Trình bày trước lớp
- Đại diện nhóm trình bày
H1, H -> việc không nên làm
H3, H4, H5, H6 -> việc nên làm
- GV KL: Để bảo vệ nguồn nước c ần
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm.
HĐ2: Đóng vai 
* Mục tiêu: Cam kết thực hiện hiện bảo vệ nguồn nước
Tạo nhóm.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn
- Các nhóm đóng vai và trình bày trước lớp.
- Các nhóm đánh giá nhận xét lẫn nhau.
-> Đánh giá, nhận xét và tuyên dương
* HSKKVH: Đóng vai dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm.
3. Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học ( đọc mục bóng đèn toả sáng).
- Ôn và thực hiện đúng cam kết BV nguồn nước. Chuẩn bị bài sau.	
------------------------------------------------------------
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp
Sinh hoạt lớp (Tuần 14)
	I/ Các tổ sinh hoạt:
	- Tổ trưởng nhận xét, xếp loại từng thành viên trong tổ.
	- Y kiến của các thành viên góp ý, bổ sung.
	- Thống nhất xếp loại từng cá nhân.
	II/ Sinh hoạt lớp:
	1 - Tổ trưởng thông báo kết quả sinh hoạt tổ:
- Tổ trưởng các tổ lần lượt thông báo tình hình chung của cả tổ trong tuần và xếp loại cá nhân của cả tổ.
2 - Đánh giá chung của lớp trưởng:
- Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
- Y kiến bổ sung của cả lớp.
3 - Nhận xét đánh giá của GVCN:
*Về đạo đức: Hầu hết HS ngoan, chấp hành tốt nội qui, qui định của trường của lớp đề ra, không có hiện tượng vi phạm đạo đức. 
*Về học tập:
- HS đi học đều, đúng giờ
- Nề nếp học tập có tiến bộ.
+ Tích cực, sôi nổi trong giờ học.
+ Nhiều HS chữ viết đẹp, trình bày vở sạch sẽ.
+ Chuẩn bị bài chu đáo hơn.
*Các hoạt động khác:
- Vệ sinh: sạch sẽ.
- HĐNG tham gia tốt các hoạt động kỉ niệm Ngày Nhà giáo VN 20 - 11.
III/ Phương hướng tuần tới: 
- Duy trì tốt mọi nề nếp nhất là nề nếp học tập.
- Không ăn quà vặt, thực hiện nghiêm chỉnh luật An toàn GT.
- Tích cực đọc sách báo.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14.doc