Kế hoạch lên lớp các môn lớp 1 - Tuần 23

Kế hoạch lên lớp các môn lớp 1 - Tuần 23

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Đọc đúng nhanh được cả bài, luyện đọc các từ ngữ, luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu hai chấm, dấu phẩy.

- Kĩ năng: Ôn được tiếng có vần ai, ay. Nhìn tranh nói câu chứa tiếng vần ai, ay. Nói được câu, hiểu được nội dung bài, hiểu các từ ngữ.

- Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm yêu mến mái trường.

 

doc 36 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 767Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch lên lớp các môn lớp 1 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23: Thứ hai ngày 16 tháng 02 năm 2004
	Chào Cờ
	Tiết 1: 	 SINH HOẠT LỚP
	------------------------------------------------
	Tiết 2: 	Môn:	 Tập Đọc
	 	 Bài: TRƯỜNG EM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Đọc đúng nhanh được cả bài, luyện đọc các từ ngữ, luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu hai chấm, dấu phẩy.
Kĩ năng: Ôn được tiếng có vần ai, ay. Nhìn tranh nói câu chứa tiếng vần ai, ay. Nói được câu, hiểu được nội dung bài, hiểu các từ ngữ.
Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm yêu mến mái trường.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng – Đồ dùng môn Tiếng Việt.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh tìm hiểu nội dung bài.
- Phương pháp: Trực quan–Đàm thoại.
- Giáo viên treo tranh và hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
- Giáo viên giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Rèn đọc từ khó, hiểu ý nghĩa từ, ngắt nghỉ hơi đúng dấu.
- Phương pháp: Luyện tập.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Giáo viên ghi từ lên bảng: cô giáo, dạy em, rất yêu, trường học
Giáo viên giải nghĩa các từ khó.
- Luyện đọc câu. Yêu cầu mỗi học sinh đọc 1 câu.
- Luyện đọc đoạn, bài. Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc bài.
- Thi đọc trơn cả bài.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Ôn các vần ai, ay.
- Mục tiêu: Củng cố lại vần ai, ay (nhìn tranh nói câu có chứa ai, ay).
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành. 
a. Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay.
b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay.
- Giáo viên yêu cầu đọc câu mẫu bài SGK.
- Giáo viên ghi các từ lên bảng.
- Giáo viên cho viết vở BT.
c. Nói câu có tiếng chứa vần ai, ay.
- Giáo viên chia thành 2 nhóm.
- Quan sát và đọc câu mẫu.
- Giáo viên cho một bên nói câu có vần ai, một bên vần ay.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4. Hát chuyển tiết 2:
Hát
- Học sinh: đang học tập trò chơi.
- Học sinh đọc bài CN – ĐT.
- Phân tích tiếng khó.
- ĐT – CN 1 câu.
- 1 Học sinh đọc 1 đoạn.
- Mỗi tổ cử 1 học sinh thi đọc.
- Học sinh tìm tiếng: hai, mái, hay
- Học sinh đọc phân tích.
- Chia 4 nhóm thảo luận tìm tiếng óc ai, ay sau đó nói tiếng có vần ai, ay.
- Học sinh đọc đồng thanh.
- Học sinh viết vở.
- Học sinh chia nhóm.
- Học sinh quan sát 2 bức tranh ở SGK.
- Thi đua giữa 2 nhóm.
Tiết 3: 	 Môn:	 Tiếng Việt
 	 Bài: TRƯỜNG EM (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Đọc đúng nhanh được cả bài, luyện đọc các từ ngữ, luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu hai chấm, dấu phẩy.
Kĩ năng: Ôn được tiếng có vần ai, ay. Nhìn tranh nói câu chứa tiếng vần ai, ay. Nói được câu, hiểu được nội dung bài, hiểu các từ ngữ.
Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm yêu mến mái trường.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng – Đồ dùng môn Tiếng Việt.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc và nội dung luyện nói.
- Mục tiêu: Củng cố lại vần ai, ay (nhìn tranh nói câu có chứa ai, ay).
- Phương pháp: Luyện tập.
a. Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2.
Trường học được gọi là gì?
Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai?
- Giáo viên cho đọc toàn bài.
b. Luyện nói:
- Giáo viên yêu cầu quan sát tranh và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Trường em là trường gì?
Ở trường con yêu ai nhất?
Ai là bạn thân nhất của con?
4. Củng cố: 
- Giáo viên gọi học sinh đọc toàn bài.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tập viết.
- Dặn dò: về nhà đọc lại bài.
- Học sinh đọc theo nhóm đoạn.
- Học sinh trả lời câu hỏi từng đoạn.
- Học sinh đọc.
- Học sinh hỏi đáp theo các câu hỏi sau.
- 1 – 2 Học sinh đọc.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
----------------------------------------------------------------
	Tiết 4: 	Môn:	 Đạo Đức
	 Bài: ĐI BỘ ĐÚNG QUI ĐỊNH (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh hiểu phảo đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường.
Kĩ năng: Biết đi qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch qui định. Đi bộ đ1ung theo qui định là bảo đảm an toàn cho bản thân và cho mọi người.
Thái độ: Giáo dục học sinh thực hiện đi bộ đúng theo qui định.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đèn hiệu, các điều 3, 6, 18, 36 công ước quốc tế.
Học sinh: Vở bài tập đạo đức.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: (4’)
- Muốn có nhiều bạn, em phải cư xử với bạn như thế nào?
- Cư xử tốt với bạn em sẽ được gì?
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
 - Mục tiêu: Hiểu và biết quan sát cách đi bộ trên đường.
 - Phương pháp: Trực quan.
- Giáo viên treo tranh và hỏi:
Ở thành phố phải đi ở phần đường nào?
Ở nông thôn, đi bộ đi ở phần đường nào? Tại sao?
- Giáo viên cho học sinh trình bày ý kiến. 
- Giáo viên kế luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch qui định.
Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức luật giao thông quan bài học.
- Phương pháp: Thực hành.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm BT.
- Giáo viên mời một số học sinh lên trình bày.
- Giáo viên kết luận:
Tranh 1: Đi bộ đúng qui định.
Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua dường là sai.
Tranh 3: Hai bạn sang đường đúng qui định.
Hoạt động 3: Trò chơi: Qua đường.
- Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện đi đúng qui định.
- Giáo viên vẽ sơ đồ ngã tư có vạch qui định dành cho người đi bộ và chọn học sinh vào các nhóm: Đi bộ, xe ô tô.
 - Giáo viên phổ biến luật chơi.
- Giáo viên cho người điều khiển giơ đèn đỏ thi xe và người phải dừng.
- Giáo viên nhận xét và tuyên dương.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
Hát 
- Học sinh trả lời. 
- Bạn nhận xét.
- Học sinh làm bài tập.
- Học sinh làm bài tập.
- Lớp nhận xét, học sinh bổ sung.
- Học sinh chia thành 4 nhóm đứng ở 4 phần đường.
- Học sinh tiến hành chơi.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Thứ ba ngày 17 tháng 02 năm 2004	
Tiết 1: 	Môn: 	 Tập Viết
	 	 Bài:	 TÔ CHỮ HOA A – Ă – Â
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh tô đúng và đẹp các chữ A, Ă, Â.
Kĩ năng: Viết đúng và đẹp các vần ai, ay, các từ ngữ: mái trường, điều hay. Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
Thái độ: Giáo dục học sinh rèn chữ giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chữ hoa, các vần.
Học sinh: Vở tập viết.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra: bảng con, phấn, khăn lau, bút mực, bút chì.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Tập tô chữ và tập viết.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa.
- Mục tiêu: Quan sát, nhận xét chữ hoa.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên treo bảng con viết chữ hoa và hỏi gồm mấy nét?
- Giáo viên vừa viết vừa nêu qui trình viết chữ hoa A. 
A A A
- Giáo viên viết chữ Ă, Â như chữ A thêm dấu phụ.
Hoạt động 2: Viết vần và từ ứng dụng.
- Mục tiêu: Rèn viết đúng chữ, đẹp qua chữ mẫu.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên đưa chữ mẫu.
ai mái trường
ay điều hay
- Giáo viên nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở.
- Mục tiêu: Thực hành viết đúng đẹp.
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành.
- Giáo viên nhắc học sinh ngồi đúng tư thế.
- Giáo viên quan sát và kịp thời uốn nắn.
- Giáo viên thu bài, chấm.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Tổng kết: 
- Dặn dò tìm thêm tiếng có vần ai, ay.
- Về nhà luyện viết phần B.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Học sinh gồm 2 nét móc dưới và nét móc ngang.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc vần, từ ngữ CN - ĐT.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết vở.
Tiết 2: 	Môn: 	 Chính Tả
	 	 Bài:	 TRƯỜNG EM 
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh chép lại đúng và đẹp đoạn “Trường học anh em”. Điền đúng vần ai hay ay, chữ c hay k.
Kĩ năng: Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn, 2 BT.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng – Đồ dùng học tập.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới:
- Mở đầu: Tuần này chúng ta sẽ viết chính tả các bài tập đọc.
Giới thiệu bài: Trường em.
Hướng dẫn học sih luyện chép:
- Giáo viên đưa bảng có đoạn thơ.
- Tìm tiếng khó.
- Phân tích tiếng khó.
- Giáo viên cho chép vào vở. Quan sát uốn nót cách ngồi, cách cầm bút.
- Giáo viên yêu cầu đổi vở cho nhau để chữa bài.
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Giáo viên thu vở, chấm bài.
Làm bài tập chính tả:
- Bài tập 2: Điền vào chỗ trốn ... øi lần 1.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Luyện đọc các tiếng, từ ngữ.
- Giáo viên ghi từ lên bảng: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
- Luyện đọc câu.
- Luyện đọc đoạn, bài.
- Thi đọc trơn cả bài.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Ôn lại các vần ang, ac.
- Phương pháp: Luyện tập.
a. Tìm tiếng trong bài có vần ang.
- Giáo viên gọi học sinh tìm tiếng có vần trong bài.
b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac.
- Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
4. Hát chuyển tiết 2:
Hát
- Học sinh lắng nghe.
- 3 – 5 Học sinh đọc cá nhân, cả lớp ĐT.
- Ghép các từ ngữ.
- Mỗi học sinh đọc 1 câu.
- Mỗi câu 1 bàn đọc.
- 3 Học sinh đọc đoạn 1.
- 3 Học sinh đọc đoạn 2.
- Cả lớp ĐT.
- Mỗi tổ cử 1 học sinh thi đọc.
- Học sinh đọc, học sinh chấm.
- Gang, trang.
- Phân tích tiếng.
- Học sinh quan sát tranh và đọc câu mẫu.
- Học sinh thảo luận sau đó đọc tiếng tìm được.
- Cả lớp đồng thanh.
Môn:	 Tập Đọc
 	 Bài 103:	 CÁI NHÃN VỞ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Đọc: Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài Cái nhãn vở. Đọc đúng các từ ngữ: nhãn vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, phẩy.
Ôn các tiếng có vần ua, ưa: Học sinh tìm được tiếng có vần ang trong bài. Tìm được tiếng có vần ang, ác ngoài bài.
Hiểu: Học sinh hiểu được nội dung bài. Biết viết nhãn vở. Hiểu tác dụng nhãn vở. Biết tự làm và trang trí được một nhãn vở.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc, phần luyện nói.
Học sinh: Nhãn vở, bảng, bộ chữ, 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: 
- Mục tiêu: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
- Phương pháp: Đàm thoại - Luyện tập.
a. Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu lần 2.
- Giáo viên cho học sinh đọc và trả lời: bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
- Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
- Nhãn vở có tác dụng gì?
- Thi đọc trơn cả bài.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
b. Hướng dẫn học sinh tự làm và trang trí nhãn vở.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy nhãn vở.
- Giáo viên hướng dẫn trang trí.
- Giáo viên cho điểm những nhãn vở đẹp.
4. Củng cố:
- Về nhà làm nhãn vở.
- Đọc bài nhiều lần.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị kể chuyện.
Hát
- 2 Học sinh đọc đoạn 1.
- 2 Học sinh đọc đoạn 2. Kết hợp trả lời.
- 2 Học sinh đọc cả bài.
- 4 Học sinh tham gia thi.
- Học sinh cắt 1 nhãn vở có kích thước tùy ý.
- Học sinh làm nhãn vở.
- Học sinh nhận xét ai làm đẹp.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
---------------------------------------------------------
Tiết 3: 	Môn:	 Kể Chuyện
 Bài:	 RÙA VÀ THỎ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi của gío viên, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Kĩ năng: Biết đổi giọng để phân biệt vai Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện.
Thái độ: Giúp học sinh hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Trong cuộc sống không được chủ quan, kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn nại ắt thành công.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa câu chuyện.
Học sinh: Chuẩn bị bài trước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Rùa và Thỏ.
- Giáo viên ghi bảng.
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Kể chuyện, tìm hiểu ý nghĩa chuyện.
- Phương pháp: Kể chuyện.
- Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp chỉ tranh để học sinh nhớ chi tiết.
- Chú ý giọng kể:
Lời vào chuyện khoan thai.
Lời Thỏ kiêu căng.
Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn.
Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh tập kể từng đoạn theo tranh.
- Mục tiêu: Rèn học sinh kể lại được câu chuyện.
- Giáo viên treo tranh 1.
Rùa đang làm gì?
Thỏ đang nói gì với Rùa?
- Giáo viên gọi 1 học sinh kể.
- Tiến hành tương tự với các bức tranh 2, 3, 4.
- Tranh 2: 
Rùa trả lời Thỏ ra sao?
Thỏ đáp lại thế nào?
- Tranh 3: 
Trong cuộc thi Rùa đã chạy thế nào?
Còn Thỏ làm gì?
- Tranh 4: 
Ai đã tới đích trước?
Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại thua?
Hoạt động 3:
- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh kể toàn chuyện.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 4:
- Mục tiêu: Khắc sâu ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên: Vì sao Thỏ thua Rùa? Câu chuyện này khuyên em điều gì?
- Giáo viên chốt ý câu chuyện: Khuyên các con không nên học theo bạn Thỏ chủ quan, kiêu ngạo và nên học tập bạn Rùa dù chậm chạp nhưng nhẫn nại, kiên trì ắt thành công.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết tập đọc: bàn tay mẹ. 
Hát
- Học sinh lắng nghe và theo dõi theo tranh.
- Học sinh quan sát và tập kể dựa vào câu hỏi.
- 2 Học sinh kể tranh 1.
- Bạn nhận xét.
- Học sinh hóa trang.
- 3 Học sinh kể phân vai: Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện.
- Học sinh nhận xét bạn kể.
Tiết 4: 	Môn:	 Toán
	 Bài 89:	 SỐ TRÒN CHỤC
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Bước đầu giúp học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục (từ 10 -- 90)
Kĩ năng: Biết so sánh các số tròn chục.
Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: 9 Bó, mỗi bó 1 chục que tính.
Học sinh: 9 Bó.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Giới thiệu các số tròn chục từ 10 đến 20.
- Phuơng pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó (1 chục).
- Cô có một chục que tính.
- Giáo viên: Một chục còn gọi là bao nhiêu?
- Giáo viên ghi bảng: 10.
- Giáo viên hướng dẫn lấy 2 bó. Có 2 chục que tính.
- Hai chục que tính còn gọi là bao nhiêu?
- Giáo viên hướng dẫn lấy 3 bó. Có 3 chục que tính.
- 3 Chục còn gọi là 30.
- Giáo viên ghi bảng: 30 (Số 3 viết trước, rồi viết 0 sau).
- Giáo viên hướng dẫn tương tự như trên.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đếm theo chục từ 1 đến 9 chục.
- Giáo viên yêu cầu đọc số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và ngược lại.
- Giáo viên giới thiệu: Các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có hai chữ số.
Hoạt động 2:
- Mục tiêu: Thực hành, biết so sánh số tròn chục đúng, nhanh.
- Phuơng pháp: Luyện tập – Thực hành.
Bài 1: huớng dẫn học sinh nêu cách làm.
Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu bài.
Bài 3: So sánh các số.
40 60
80 > 40 60 < 90
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
- Là 10.
- Học sinh lấy 2 bó mỗi bó 1 chục.
- Còn gọi là 20.
- Học sinh lấy 3 bó, mỗi bó 1 chục.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc 30.
- Học sinh nhận ra số lượng đọc, viết các số tròn chục từ 40 – 90.
- Học sinh đếm.
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
- Học sinh viết số tròn chục vào ô trống.
- Học sinh đọc kết quả bài làm của mình.
- Học sinh làm bài sau đó sửa bài thì đọc kết quả bài làm.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 5: 	Môn:	 	 	 Mỹ Thuật
	 Tên bài dạy: XEM TRANH CÁC CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh tập quan sát, nhận xét về hình vẽ, màu sắc để nhận biết được vẻ đẹp của bức tranh.
Kĩ năng: Bit quan sát và có nhận xét về tranh vẽ.
Thái độ: Giáo dục học sinh thêm gần gũi và yêu thích các con vật.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh vẽ các con vật của Họa sĩ.
Học sinh: Vở tập vẽ, chì, tẩy, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:	
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:
- Nhận xét bài vẽ vật nuôi trong nhà.
- Giáo viên nhận xét chung.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh xem tranh.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên giới thiệu tranh vẽ các con vật, tranh ở VBT.
a. Tranh “Các con vật”. Sáp màu và bút dạ của Phạm Cẩm hà.
Tranh bạn vẽ những con vật nào?
Hình ảnh nào nổi rõ nhất ở trong tranh?
Những con bướm, mèo, gà trong tranh như thế nào?
Trong tranh còn có hình ảnh nào?
Nhận xét về màu sác.
Em có thích tranh của bạn không? Vì sao?
b. Tranh “Đàn gà”. Sáp màu và bút dạ của Thanh Hữu.
Tranh vẽ con gì?
Những con gà ở đây như thế nào?
Em hãy chỉ gà trống, gà mái, gà con?
Em có thích tranh đàn gà không?
Hoạt động 2: Xem tranh sưu tầm.
- Mục tiêu: Học sinh tự vẽ, vẽ đẹp và tô màu thành bài có nội dung tốt.
- Phương pháp: Trực quan.
- Giáo viên cho học sinh xem một số tranh vẽ của Họa sĩ, thiếu nhi về các con vật.
- Giáo viên yêu cầu quan sát và vẽ tranh theo ý thích của mình vào giấy rời ở nhà.
4. Tổng kết: 
- Khen ngợi những em tích cực phát biểu ý kiến.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà quan sát hình dáng, màu sắc các con vật và vẽ 1 con vật mà em yêu thích.
Hát
- Gà, trâu, mèo
- Các con vật.
- Bay ở trên.
- Cây, ông mặt trời.
- Màu hài hòa.
- Em rất thích vì nó đẹp.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
KHỐI TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 23.doc