Giáo án Khối lớp 1 - Tuần 28

Giáo án Khối lớp 1 - Tuần 28

Tập đọc

NGÔI NHÀ

A. MỤC TIÊU:

- Học sinh đọc trơn toàn bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: hµng xoan, xao xuyến, lảnh lót, th¬m phøc, méc m¹c.

- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, khæ th¬.

-Hiểu nội dung bài:Tình cảm bạn nhỏ với ngôi nhà .

- Trả lời đ­ợc câu hỏi 1 SGK.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 1

I. Kiểm tra bài cũ:

 - HS đọc bài: Mưu chú Sẻ.

- GV nhận xét cho điểm.

II. Dạy häc bài mới .

1. Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh SGK và kết hợp giới thiệu

bài đọc.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc:

 - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm.

 - HS luyện đọc

a) Luyện đọc tiếng, từ ngữ

- Đọc tiếng: xao, xoan, xuyến, lảnh, phức, trước, ngõ,

- Đọc từ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc.

 

doc 25 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối lớp 1 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
NGÔI NHÀ
A. MỤC TIÊU:
- Học sinh đọc trơn toàn bài. 
- Đọc đúng các từ ngữ: hµng xoan, xao xuyến, lảnh lót, th¬m phøc, méc m¹c.
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, khæ th¬.
-Hiểu nội dung bài:Tình cảm bạn nhỏ với ngôi nhà . 
- Tr¶ lêi ®­îc c©u hái 1 SGK.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
Tiết 1
I. Kiểm tra bài cũ:
 - HS đọc bài: Mưu chú Sẻ.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy häc bài mới .
1. Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh SGK và kết hợp giới thiệu 
bài đọc.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm.
 - HS luyện đọc
a) Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- Đọc tiếng: xao, xoan, xuyến, lảnh, phức, trước, ngõ, 
- Đọc từ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc.
+ lảnh lót: âm vang cao, trong trẻo.
+ thơm phức: mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn. 
b) Luyện đọc câu:
+ Bài có bao nhiêu dòng thơ?
- HS đọc dòng thơ nối tiếp (2- 3 lượt)
c) Luyện đọc đoạn:
+ GV hướng dẫn HS chia khổ thơ .
- 3 HS đọc tiếp nối khổ thơ trước lớp.
d) Đọc cả bài:
- HS đọc cá nhân (5 em) 
- GV, HS nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
3. Ôn các vần iêu, yêu:
+ Đọc những dòng thơ có tiếng yêu?
- HS thi đua nhau nêu lên - GV nhận xét. 
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu?
- HS thi nhau tìm và nêu lên. GV nhận xét, sửa sai.
+ Nói câu chứa tiếng có vần iêu?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc câu mẫu trong SGK:
+ Bé được phiếu bé ngoan.
- GV giải thích mẫu, sau đó cho HS suy nghĩ và thi nói câu có tiếng chứa vần iêu
 VD: Em rất yêu mến bạn bè.
 Mẹ mua nhiều quà cho em.
- GV cùng HS nhận xét.
Tiết 2
1. Đọc bài SGK:
- Đọc câu: HS đọc câu nối tiếp (2- 3 lượt)
- Đọc đoạn: HS đọc đoạn nối tiếp ( 3 lượt)
- Đọc cả bài: HS đọc cá nhân (4- 5 em)
- HS đọc ĐT 1 lần.
2. Tìm hiểu nội dung bài:
- 2 HS đọc khổ thơ đầu.
+ Ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ đã nhìn thấy gì? 
- HS đọc khổ 2.
+ Ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ nghe thấy gì, ngửi thấy gì? 
+ Hãy tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước? 
- GV chốt lại nội dung bài học.
3. Luyện đọc 
- GV đọc mẫu
- GV gọi 3 HS đọc lại. GV nhắc các em đọc nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. 
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- GV: Hãy đọc thuộc 1 khổ thơ mà em thích
- HS tự đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc trước lớp - GV nhận xét. 
5. Luyện nói: Nói về ngôi nhà em mơ ước
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài luyện nói trong SGK.
- Từng cặp HS quan sát tranh SGK và thảo luận theo cặp. GV gợi ý cho HS nói đúng chủ đề.
- HS các nhóm trình bày trước lớp. 
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
III. Củng cố, dặn dò:
- Ở ngôi nhà của mình bạn nhỏ nhìn, nghe, ngửi thấy gì?
 - Bạn nhỏ yêu ngôi nhà của mình ntn?
- GV nhÊn m¹nh l¹i néi dung bµi. 
- GV nhận xét tiết học 
- Về chuẩn bị bài: Quà của bố.
- HS đọc bài: Mưu chú Sẻ.
- HS luyện đọc
- Đọc tiếng: xao, xoan, xuyến, lảnh, phức, trước, ngõ.
- Đọc từ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc.
+ lảnh lót: âm vang cao, trong trẻo.
+ thơm phức: mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn. 
-HS trả lời
- HS đọc dòng thơ nối tiếp (2- 3 lượt)
+ HS chia khổ thơ (3 khổ).
- 3 HS đọc tiếp nối khổ thơ trước lớp.
- HS đọc cá nhân 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
- HS thi đua nhau nêu lên .
- HS thi nhau tìm và nêu lên. 
- HS thi nhau tìm và nêu lên. 
-HS quan sát tranh và đọc câu mẫu trong SGK:
+ Bé được phiếu bé ngoan.
-HS suy nghĩ và thi nói câu có tiếng chứa vần iêu
 VD: Em rất yêu mến bạn bè.
 Mẹ mua nhiều quà cho em.
- HS đọc câu nối tiếp (2- 3 lượt)
- HS đọc đoạn nối tiếp ( 3 lượt)
-HS đọc cá nhân ( 5 em)
- HS đọc ĐT 1 lần.
- 2 HS đọc khổ thơ đầu.
+Hoa xao xuyến nở..
- HS đọc khổ 2.
+nghe thấy tiếng chim; Mái vàng thơm phức
+ Em yêu ngôi nhà. Bốn mùa chim ca.
- 3 HS đọc lại. 
- HS tự đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc trước lớp - GV nhận xét. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài luyện nói trong SGK.
- Từng cặp HS quan sát tranh SGK và thảo luận theo cặp. 
- HS các nhóm trình bày trước lớp. 
HS nhận xét 
Toán
GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂn
 (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
- Hiểu bài toán có 1 phép trừ: Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Biết trình bày bài giải: gồm câu lời giải, phép tính, đáp số. 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Bảng con, 1 em lên bảng: điền dấu
 87  78; 59  95; 34  39
- GV cùng HS nhận xét.
II. Dạy học bài mới:
1. Cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:
 Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đề bài
- Gọi 3 HS đọc trước lớp.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- 1 HS nêu tóm tắt GV kết hợp ghi bảng
Tóm tắt:
Có : 9 con gà
Bán : 3 con gà
Còn lại: con gà?
- Yêu cầu 1 số HS nêu lại tóm tắt 
- GV hướng dẫn HS giải bài toán:
+ Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta phải làm phép tính gì?
- HS tự làm bài vào vở nháp. GV Giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 1 HS khá lên chữa bài.
- HS, GV nhận xét.
- Gọi 1 số HS đọc lại bài giải.
2. Thực hành:
 Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- HS tự tóm tắt đề và giải bài toán. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- HS, GV nhận xét.
 Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1
- HS làm bài- 1 em lên bảng.
- Chấm bài - chữa bài. 
III. Củng cố, dặn dò:
- Muốn giải bài toán có lời văn, trước hết em phải làm gì?
 - Nêu các bước giải bài toán có lời văn? 
HS làm bài 
-cả lớp đọc thầm đề bài
-3 HS đọc trước lớp.
- 1 HS nêu tóm tắt 
Tóm tắt:
Có : 9 con gà
Bán : 3 con gà
Còn lại: con gà?
- HS nêu lại tóm tắt 
- HS tự làm bài vào vở nháp. 
- Gọi 1 HS khá lên chữa bài.
Bài giải:
Nhà An còn lại số gà là:
9 – 3 = 6 (con gà)
Đáp số: 6 con gà
- HS nhận xét.
-HS đọc đề bài toán.
- HS tự tóm tắt đề và giải bài toán. 
-HS lên bảng chữa bài.
Bài giải:
Số chim còn lại là:
8 – 2 = 6 ( con chim )
Đáp số: 6 con chim
- HS nhận xét.
- HS làm bài- 1 em lên bảng.
- 1 em lên bảng tóm tắt, 1 em lên giải.
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
Thể dục
BÀI THỂ DỤC -TRÒ CHƠI
I. MUÏC TIEÂU
-Oân baøi theå duïc. Yeâu caàu thuoäc thöù töï caùc ñoäng taùc trong baøi vaø thöïc hieän ôû möùc töông ñoái chính xaùc
-Oân troø chôi “Taâng caàu” . Yeâu caàu tham gia vaøo troø chôi moät caùch chuû ñoäng.
II.C ÁC HO ẠT Đ ỘNG D ẠY H ỌC.
1. Khôûi ñoäng: 
-GV nhaän lôùp, phoå bieán noäi dung,yeâu caàu baøi hoïc
-Ñöùng taïi choã, voã tay vaø haùt 
-Xoay caùc khôùp 
-Chaïy nheï nhaøng theo moät haøng doïc treân ñòa hình töï nhieân ôû saân tröôøng.
-Ñi theo voøng troøn hít thôû saâu
-Troø chôi “Laøm theo hieäu leänh”.
2. Kieåm baøi cuõ: 
GV cho 2 – 3 em thöïc hieän caùc ñoäng taùc TD tay khoâng ñaõ hoïc giôø tröôùc.
3. Baøi môùi: 
a. Giôùi thieäu baøi:
b.Caùc hoaït ñoäng chính:
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
1. Khôûi ñoäng: 
-GV nhaän lôùp, phoå bieán noäi dung,yeâu caàu baøi hoïc
-Ñöùng taïi choã, voã tay vaø haùt 
-Xoay caùc khôùp 
-Chaïy nheï nhaøng theo moät haøng doïc treân ñòa hình töï nhieân ôû saân tröôøng.
-Ñi theo voøng troøn hít thôû saâu
-Troø chôi “Laøm theo hieäu leänh”.
2. Kieåm baøi cuõ: 2 – 3’
GV cho 2 – 3 em thöïc hieän caùc ñoäng taùc TD tay khoâng ñaõ hoïc giôø tröôùc.
3. Baøi môùi: 
a. Giôùi thieäu baøi:
b.Caùc hoaït ñoäng chính:
Hoaït ñoäng 1:
Oân baøi theå duïc: 
Caùch tieán haønh: 
GV vöøa laøm maãu vöøa hoâ nhòp 
GV chæ hoâ nhòp
Xen keû GV nhaän xeùt uoán naén ñoäng taùc sai
Cho töøng toå leân kieåm tra thöû
Oân taäp hôïp haøng doïc, doùng haøng, ñieåm soá, ñöùng nghieâm nghæ, quay phaûi (traùi), daøn haøng
Hoaït ñoäng 1:
Taâng caàu:
Caùch tieán haønh: 
Cho HS taäp theo toå
Ch HS giaõn caùch cöï ly 1 – 2m ñeå HS taäp luyeän.
Taäp theo ñoâïi hình voøng troøn 
GV cho HS thi xem ai taâng caàu ñöôïc nhieàu nhaát
4. Cuûng coá: 
-Chaïy nheï nhaøng thaønh moät haøng doïc treân ñòa hình töï nhieân
-Ñi thöôøng theo vaøn hít thôû saâu.
-Oân hai ñoäng taùc thôû vaø ñìeàu hoaø cuûa baøi theå duïc 
-GV cuøng HS heä thoáng baøi.
 Baøi theå duïc
 + + 
 + + 
 + +
 + + 
GV„ + +
 + + 
 + + 
 + + 
 + + 
 + + 
* Troø chôi “Taâng caàu
 GV
Tập viết
TÔ CHỮ HOA: H, I, K
A .Mục tiêu 
- HS biết tô chữ hoa: H, I, K 
- Viết đúng các vần: , iêt, uyêt, iêu, yêu; từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ thường, cỡ chữ theo trong vở tập viết lớp 1 tập 2 ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần
B. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ viết bài tập viết.
- Chữ hoa mẫu: H, I, K.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết từ: vườn hoa vào bảng con.
- GV nhận xét.
II. Dạy học bài mới:
1. Hướng dẫn tô chữ hoa:
 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: 
- GV cho HS quan sát chữ H hoa mẫu trên bảng.
- GV yêu cầu HS nhận xét số nét, kiểu nét (nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và nét sổ thẳng). GV nêu quy trình viết từng nét, GV vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
- GV cho HS tập tô trên không trung.
- GV cho HS quan sát và nhận xét chữ I, K hoa gồm mấy nét? 
- GV hướng dẫn quy trình viết.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
2. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: iêt, uyêt, iêu, yêu, 
- HS quan sát và nhận xét độ cao và cách nối nét giữa các con chữ.
- GV chỉ cần hướng dẫn HS viết một số vần và từ HS còn khó viết.
- HS tập viết trên bảng con.
( GV giúp đỡ HS yếu.)
- GV cùng HS nhận xét và chỉnh sửa.
3. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở:
- HS tập tô các chữ hoa: H, I, K 
- HS tập viết các vần từ ứng dụng.
GV lưu ý cho HS viết đúng quy trình và ngồi đúng tư thế.
- GV yêu cầu HS TB chỉ cần viết một nửa số dòng.
- GV thu chấm và chữa bài cho HS.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu lại các vần, từ vừa viết? 
- GV nhận xét tiết học.
- HS viết từ: vườn hoa vào bảng con.
-HS quan sát và nhận xét: 
-HS quan sát chữ H hoa mẫu trên bảng.
-HS nhận xét số nét, kiểu nét nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và nét sổ thẳng. 
-HS tập tô trên không trung.
-HS quan sát và nhận xét chữ I, K hoa
Chữ I hoa gồm né ...  3 HS đọc thuộc lòng bài: Quà của bố.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài dựa vào tranh minh họa. 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 GV đọc mẫu: Giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc òa lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi: “Sao đến bây giờ con mới khóc?”. Giọng cậu bé nũng nịu
 Hướng dẫn HS luyện đọc
a) Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- Đọc tiếng: bánh, tay, nãy, hoảng, khóc, sao, nãy 
- Đọc từ: cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt, khóc oà, 
+ hoảng hốt: mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ. 
b) Luyện đọc câu:
- GV yêu cầu HS tìm các câu – GV đánh số câu.
 - GV cho HS đọc trơn từng câu một, rồi đọc nối tiếp.
c) Luyện đọc đoạn:
- GV chia 2 đoạn:
 Đoạn 1: từ đầu  oà lên
 Đoạn 2: còn lại
- HS đọc đoạn nối tiếp ( 2- 3 dãy)
d) Đọc cả bài:
 + HS luyện đọc bài cá nhân ( 4- 6 em)
+ GV hướng dẫn HS thi đọc (mỗi tổ cử 1 HS đọc)
 + GV lưu ý cho HS đọc đúng, rõ ràng và to
 + Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
3. Ôn lại các vần: ưt, ưc:
+ Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
- HS thi đua nhau nêu lên. GV nhận xét, chỉnh sửa. HS phân tích và đọc lại tiếng: đứt.
+ Tìm tiếng ngoài bài chứa vần ưt, ưc?
- HS thi đua tìm tiếng có vần trên.
- GV nhận xét, đánh giá.
+ Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc?
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì? 
- GV tổ chức cho HS thi đua nói câu có tiếng chứa vần: ưt, ưc.
- GV nhận xét đánh giá.
Tiết 2
1. Luyện đọc bài SGK: 
- Đọc câu 
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài: HS đọc cá nhân + ĐT.
2. Tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo.
+ Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không? 
+ Vậy lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao? 
+ Trong bài có mấy câu hỏi? Hãy đọc từng câu hỏi đó?
 ( Hướng dẫn HS đọc các câu hỏi)
- GV chốt lại nội dung bài học.
3. Luyện đọc diến cảm:
- GV đọc mẫu – HS đọc 4 em.
- GV cho HS đọc toàn bài văn theo vai.
4. Luyện nói:
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS nhìn tranh vẽ SGK và thực hành hỏi – đáp theo mẫu 
- HS hỏi – đáp trong cặp. GV giúp đỡ HS luyện nói đúng chủ đề.
- Gọi từng cặp hỏi – đáp trước lớp.
- HS, GV nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?
 - Lúc nào cậu bé mới khóc? vì vao?
- GV nhấn mạnh lại nội dung bài - nhận xét tiết học
- HS chuẩn bị bài sau: Đầm sen.
- 3 HS đọc thuộc lòng bài: Quà của bố.
 HS luyện đọc
a) Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- Đọc tiếng: bánh, tay, nãy, hoảng, khóc, sao, nãy 
- Đọc từ: cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt, khóc oà, 
+ hoảng hốt: mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ. 
b) Luyện đọc câu:
- HS tìm các câu .
- HS đọc trơn từng câu một, rồi đọc nối tiếp.
c) Luyện đọc đoạn:
- HS đọc đoạn nối tiếp ( 2- 3 dãy)
d) Đọc cả bài:
+ HS luyện đọc bài cá nhân ( 4- 6 em)
+ HS thi đọc (mỗi tổ cử 1 HS đọc)
+ Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
- HS thi đua nhau nêu lên. HS phân tích và đọc lại tiếng: đứt.
+ Tìm tiếng ngoài bài chứa vần ưt, ưc?
- HS thi đua tìm tiếng có vần trên.
+ Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc?
- HS quan sát tranh trong SGK và hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì? HS nêu lên câu mẫu. 
- HS thi đua nói câu có tiếng chứa vần: ưt, ưc.
- Đọc câu 
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài: HS đọc cá nhân + ĐT.
-2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo.
+ Khi bị đứt tay cậu bé không khóc.
+ Mẹ về cậu mới khóc, vì cậu bé làm nũng mẹ.
+ Trong bài có mấy câu hỏi? Hãy đọc từng câu hỏi đó?
 -HS đọc các câu hỏi
- HS đọc 4 em.
- HS đọc toàn bài văn theo vai.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS nhìn tranh vẽ SGK và thực hành hỏi – đáp theo mẫu 
- HS hỏi – đáp trong cặp. GV giúp đỡ HS luyện nói đúng chủ đề.
- Gọi từng cặp hỏi – đáp trước lớp.
- HS, GV nhận xét.
.
HS trả lời 
HS nhận xét 
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU:
Giúp HS rèn luyện kĩ năng lập đề bài toán theo hình vẽ,tóm tắt đề toán, rồi tự giải và viết bài giải của bài toán.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ( BT 2) 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- 1 em lên bảng, dưới lớp giải nháp
Có : 14 quả cam
Đã ăn : 3 quả cam
Còn lại :  quả cam?
II. Dạy học bài mới:
 Bài 1: 
Phần a.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và dựa vào bài toán chưa hoàn chỉnh để nêu phần còn thiếu – hoàn chỉnh bài toán, giải bài toán
- HS làm vở - 1 em lên bảng 
- Chữa bài: 
- HS, GV nhận xét và khuyến khích HS nêu câu lời giải khác.
Phần b: Hướng dẫn tương tự như phần a. 
- HS thảo luận nhóm đôi: quan sát tranh rôi hoàn chỉnh bài toán- báo bài.
- HS đọc lại bài toán rồi giải vào vở
- 1 em lên bảng.
- Chấm bài 
- Chữa bài: 
Bài 2: 
- HS quan sát tranh ( SGK- 152) , rôi nêu tóm tắt bài toán.
 - HS giải vở li – 1 em lên bảng. 
- Chấm bai - chữa bài: 
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu lại các bước giải bài toán có lời văn?
- GV củng cố cách giải bài toán có lời văn.
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
- 1 em lên bảng, dưới lớp giải nháp
-HS quan sát tranh và dựa vào bài toán chưa hoàn chỉnh để nêu phần còn thiếu – hoàn chỉnh bài toán, giải bài toán
- HS làm vở - 1 em lên bảng 
- Chữa bài: 
Bài giải:
Có tất cả số ô tô là:
5 + 2 = 7 (ô tô )
Đáp số: 7 ô tô
Phần b: Hướng dẫn tương tự như phần a. 
- HS thảo luận nhóm đôi: quan sát tranh rôi hoàn chỉnh bài toán- báo bài.
- HS đọc lại bài toán rồi giải vào vở
- 1 em lên bảng.
Bài giải
Trên cành còn lại số chim là:
6 – 2 = 4 (con chim )
Đáp số: 4 con chim.
-HS nêu yêu cầu
- HS quan sát tranh ( SGK- 152) , rôi nêu tóm tắt bài toán.
 - HS giải vở li – 1 em lên bảng. 
Bài giải
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con thỏ)
Đáp số: 5 con thỏ.
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012
Chính tả (Tập chép)
QUÀ CỦA BỐ
A. MỤC TIÊU
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 2 của bài: Quà của bố trong khoảng 10 - 12 phút.
- Làm đúng các bài tập chính tả2a,2b
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung bài viết và bài tập chính tả.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
I. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết bảng con: năng khiếu, xâu kim. 
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS viết chính tả:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài viết.
- Yêu cầu 3 HS đọc bài viết.
- Cả lớp đọc thầm lại và tìm những chữ khó viết.
- GV cho HS đọc nhẩm và viết bảng con: gửi, nghìn, thương, chúc
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
GV cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết. GV nhắc HS những chữ cái đầu dòng thơ phải viết hoa - GV đọc thong thả từng chữ để HS soát bài. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
 GV thu một số vở chấm và nhận xét. 
- GV chữa trên bảng lỗi phổ biến.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a. Điền chữ s hay x:
- GV treo bảng phụ HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm bài. GV theo dõi nhắc nhở HS yếu.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Lời giải: xe lu, dòng sông
b. Điền vần im hay iêm:
- Lời giải: trái tim, kim tiêm.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nêu những chữ khó viết?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng và đẹp.- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
- HS viết bảng con: năng khiếu, xâu kim. 
-3 HS đọc bài viết.
- Cả lớp đọc thầm lại và tìm những chữ khó viết.
-HS đọc nhẩm và viết bảng con: gửi, nghìn, thương, chúc
- HS viết bài vào vở. 
-HS soát bài,gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
a. Điền chữ s hay x:
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm bài. 
- HS đọc chữa bài.
b. Điền vần im hay iêm:
- Lời giải: trái tim, kim tiêm.
HS nhận xét 
Kể chuyện
BÔNG HOA CÚC TRẮNG
A. MỤC TIÊU
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, HS kể lại được một đoạn của câu chuyện. 
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS kể 1 đoạn mà em thích trong câu chuyện: Trí khôn
II. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Giáo viên kể chuyện:
- GV kể lần 1 để HS biết câu chuyện.
- Kể lần 2 kết hợp với từng tranh minh hoạ để giúp HS nhớ câu chuyện. 
- GV lưu ý khi kể chuyện phải chuyển giọng linh hoạt từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé.
3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện: 
Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi:
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì? 
+ Câu hỏi dưới tranh là gì? Người mẹ ốm nói gì với con?
- Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1 (GV chọn HS cùng đối tượng để kể)
- Trước khi HS kể, GV nhắc cả lớp chú ý nghe bạn kể để nhận xét: Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện không? Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không? Có diễn cảm không?
 GV hướng dẫn HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4 (cách làm tương tự với tranh 1)
 Tranh 2: 
+ Cụ già nói gì với cô bé? ( mẹ con ốm nặng lắm)
 Mỗi tổ cử 1 đại diện lên kể - nhận xét. 
 Tranh 3:
+ Cô bé làm gì sau khi hái được bông hoa?
 Gọi 2 em lên kể - nhận xét.
 Tranh 4:
+ Câu chuyện kết thúc ntn? 
Kể lại cả câu chuyện 
4. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa truyện:
- HS thảo luận nhóm 4 – tìm ý nghĩa câu chuyện.
+ Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì? (L
- Lớp bình chọn HS kể hay nhất.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Câu chuyện khuyên ta điếu gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS kể 1 đoạn mà em thích trong câu chuyện: Trí khôn
-HS lắng nghe
Tranh 1: HS xem tranh trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi:
+Trong 1 túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường, trên người đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên: “Con mời thầy thuốc về đây” 
- đại diện thi kể đoạn 1 
 Tranh 2: 
+ mẹ con ốm nặng lắm
- đại diện lên kể - nhận xét. 
 Tranh 3:
+ Cô bé làm gì sau khi hái được bông hoa?
 - 2 em lên kể .
 Tranh 4:
+ Câu chuyện kết thúc ntn? 
Kể lại cả câu chuyện ( 3 – 5 em)
- HS thảo luận nhóm 4 – tìm ý nghĩa câu chuyện.
+ Là con cái phải yêu thương cha mẹ.
Sinh hoạt
Nhận xét chung
1.Nhận xét chung.
- Đi học đều, đúng giờ.
-Học bài ,làm bài trước khi đến lớp.
-VS sạch sẽ.tập.
2.Phương hướng tuần tới.
- Đi học đều, đúng giờ.
-Học bài ,làm bài trước khi đến lớp.
-VS sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28(1).doc