Giáo án Lịch sử + Địa lí 4 cả năm

Giáo án Lịch sử + Địa lí 4 cả năm

1 Bài 1

Tiết 1 Môn Lịch Sử và Địa Lí

I. MỤC TIÊU :

- HS biết được vị trí địa lí ,hình dáng của đất nước ta .

- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử , 1 tổ quốc .

- HS biết được một số yêu cầu khi học môn lịch sử , địa lí và yêu thích môn học này, yêu thiên nhiên , yêu tổ quốc .

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới .

 - Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 112 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 1250Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử + Địa lí 4 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Bài 1
Tiết 1 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 
I. MỤC TIÊU :
- HS biết được vị trí địa lí ,hình dáng của đất nước ta .
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử , 1 tổ quốc .
- HS biết được một số yêu cầu khi học môn lịch sử , địa lí và yêu thích môn học này, yêu thiên nhiên , yêu tổ quốc .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới .
 - Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : Hát
2.Kiểm tra bài cu:õ Giới thiệu về môn lịch sử và địa lý.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu: Ghi tựa.
b. Giảng bài:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
 - GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư dân ở mỗi vùng (SGK). –Có 54 dân tộc chung sống ở miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo.
* Hoạt động 2: Làm việc nhóm 6 :GV phát tranh cho mỗi nhóm.
- Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái
- Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao.
- Nhóm III: Lễ hội của người Hmông.
- Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.
- GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều có chung một tổ quốc, một lịch sử VN.”
4.Củng cố :
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
- Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước. 
- Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông cha ta?
- GV nhận xét nêu ý kiến –Kết luận: Các gương đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi  đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó các em thêm yêu con người VN và tổ quốc VN.
5.Dặn dò: 
 - Đọc ghi nhớ chung.
 - Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt.
 - Xem tiếp bài “Bản đồ” 
- HS lặp lại.
- HS trình bày và xác định trên bản đồ VN vị trí tỉnh, TP em đang sống.
- HS các nhóm làm việc.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- 4 HS kể sự kiện lịch sử.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe.
-1 HS đọc
- HS cả lớp.
Bài 2
 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I.MỤC TIÊU :
 - HS biết nêu định nghĩa đơn giản về bản đồ.Một số yếu tố của bản đồ như tên, phương hướng, ký hiệu.
 - Bước đầu nhận biết các ký hiệu của một số đối tượng địa lý trên bản đồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Một số bản đồ Việt Nam, thế giới.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ 
 - Môn lịch sử và địa lý giúp em biết gì?
 - Tả cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em ở?
 - GV nhận xét – đánh giá.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Bản đồ.
b. Giảng bài:
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
- GV treo bản đồ TG, VN, khu vực 
- Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo.
- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
- GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
+ KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định”.
*Hoạt động2: Làm việc cá nhân 
- HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và trả lời.
+Ngày nay,muốn vẽ bản đồ ta thường làm như thế nào?
+Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường?
*Một số yếu tố bản đồ :
*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm : 
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Trên bản đồ người ta qui định các phương hướng Bắc, nam, đông, tây như thế nào?
+Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
- Đọc tỉ lệ hình 2 (SGK) cho biết 1cm trên giấy = bao nhiêu mét trên thực tế?
- Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu nào ? Ký hiệu bản đồ dùng làm gì?
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
4.Củng cố : Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ.
- HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3 (SGK)
-Vẽ 1 số đối tượng địa lý như biên giới, núi, sông, Thủ đô, Thành phố, mỏ 
- GV nhận xét đúng/ sai
5.Dặn dò :
- Bản đồ để làm gì ?
- Kể 1 số yếu tố của bản đồ.
- Xem tiếp bài “Sử dụng bản đồ”.
-3 HS trả lời.
-HS khác nhận xét.
- HS trả lời:
¬Bản đồ TG phạm vi các nước chiếm 1 bộ phận lớn trên bề mặt trái đất.
¬Bản đồ VN hay khu vực VN chiếm bộ phận nhỏ.
- HS trả lời.
- Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ.
- Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.
- 2 HS thi từng cặp.
-1 em vẽ, 1 em ghi ký hiệu đó thể hiện gì.
- HS lần lượt nêu.
TUẦN 2 Bài 3
TIẾT 2 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ(TIẾP THEO)
I.MỤC TIÊU:
 -HS biết được trình tự các bước sử dụng bản đồ.
 -Xác định được 4 hướng Bắc, Nam, Đông, Tây theo qui ước trên bản đồ.
 -Tìm 1 số đối tượng địa lý dựa vào bản chú giải của bản đồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bản đồ địa lý tự nhiên VN.
 -Bản đồ hành chánh VN.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ 
- Bản đồ là gì? 
- Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên bản đồ?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu : Cách sử dụng bản đồ.
b. Giảng bài:
*Thực hành theo nhóm :
- Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?
+ Đọc tên bản đồ để biết thể hiện nội dung gì?
+ Xem bảng chú giải để biết ký hiệu đối tượng địa lý.
+ Tìm đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu.
 - HS các nhóm làm bài tập (SGK)
 +Nhóm I : bài a (2 ý)
 +Nhóm II : bài b – ý 1, 2.
 +Nhóm III : bài b – ý 3.
* GV nhận xét đưa ra kết luận :
+Nước láng giềng của VN: TQ, Lào, Campu chia.
+ Biển nước ta là 1 phần của biển Đông.
+ Quần đảo VN: Hoàng Sa, Trường Sa.
+ Một số đảo VN: Phú Quốc, côn Đảo 
4.Củng cố : 
- Treo bản đồ hành chánh VN lên bảng.
- Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng.
- Chỉ vị trí TP em đang ở.
- Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) em ở.
- GV hướng dẫn hs cách chỉ bản đồ (SGK/16)
5.Dặn dò :
- HS đọc ghi nhớ.
- Xem các phần lịch sử và địa lý riêng biệt.
- HS trả lời.
- HS chỉ đường biên giới đất liền của VN với các nước láng giềng trên bản đồ.
- HS các nhóm lần lượt trả lời.
- HS khác nhận xét.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời đúng.
-HS chú ý lắng nghe.
-1 HS lên chỉ.
-1 HS
-1 HS
-1 HS đọc
- HS cả lớp.
TUẦN 3 Bài 1
TIẾT 3	 NƯỚC VĂN LANG 
I.MỤC TIÊU :
- HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta .Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm TCN , là nơi người Lạc Việt sinh sống .
- Mô tả sơ lược về tổ chức XH thời Hùng Vương .
- Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt .
- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trong SGK phóng to 
- Phiếu học tập của HS .
 Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:HS hát .
2.Kiểm tra bài cũ -GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : Nườc Văn Lang
b. Giảng bài:
 * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng .
-Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh , xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian .
- GV hỏi :+Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ?
+Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
+Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang.
+Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
+Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang.
- GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.
 *Hoạt động2: Làm việc theo cặp (phát phiếu học tập )
 - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung )
Hùng Vương
Lạc hầu, Lạc tướng
 H
Lạc dân
Nô tì
- GV hỏi :+Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?
+Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
+Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
+Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là gì?
+Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn Lang là tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH ?
- GV kết luận.
* Hoạt động3 : Làm việc theo nhóm:
- GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt ( như SGV/ 18)
-Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê.
- Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt.
- GV nhận xét và bổ sung.
 * Hoạt động 4: Làm việc cả lớp:
 - GV nêu câu hỏi:Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.
- Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt 
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận .
4.Củng cố :
- Cho HS đọc phần bài hoạc trong khung.
- Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt.
- GV nhận xét, bổ sung.
5.Dặn dò:
 -Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”.
 -Nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị sách vở.
- HS lắng nghe.
-HS quan sát và xác định địa phậ ... , ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
2/.Đảo và quần đảo :
* Hoạt động2 : Làm việc cả lớp 
- GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
+ Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không?
+ Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
- GV nhận xét phần trả lời của HS.
* Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm bàn : 
 - Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau:
- Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ.
- Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào?
- Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
- Gọi HS trình bày kết quả. 
- GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
4.Củng cố : 
- Gọi HS đọc bài học trong SGK.
- Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.
- Gọi HS lên chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN”.
- HS hát .
- HS trả lời .
- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS quan sát 
- 2 HS trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung .
- HS trình bày.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận .
- HS trình bày.
- 2 HS đọc.
- HS nêu.
- 1 HS lên chỉ và mô tả.
- Cả lớp, lắng nghe về nhà thực hiện.
Tuần 33
Tiết 33 Bài 30 
 KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
 Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU :
 Học xong bài này, HS biết:
- Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; Nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
- Nêu thứ tự tên các công việc trong quá trình khai thác mà sử dụng hải sản của nước ta.
- Chỉ trên bản đồ VN vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
- Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển.
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp VN.
- Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; Khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
1/.Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
2/.Kiểm tra bài cũ :
- Hãy mô tả vùng biển nước ta .
- Nêu vai trò của biển, đảo và các quần đảo đối với nước ta .
- GV nhận xét, ghi điểm .
3/.Bài mới :
a/.Giới thiệu bài:
 - GV ghi tựa bài lên bảng 
b.Giảng bài: 
- GV hỏi: Biển nước ta có những tài nguyên nào? Chúng ta đã khai thác và sử dụng như thế nào?
1/.Khai thác khoáng sản :
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp: 
- Yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới các câu hỏi sau:
+ Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì?
+ Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng để làm gì?
+ Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó.
- Gọi HS trình bày kết quả trước lớp. 
- GV nhận xét: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu.
2/.Đánh bắt và nuôi trồng hải sản :
* Hoạt động2: Làm việc theo nhóm 4
- GV Yêu cầu các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK thảo luận theo gợi ý:
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản.
+ Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.
+ Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
- Gọi các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản.
- GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. Có thể cho HS kể những loại hải sản mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
4/.Củng cố : 
- GV gọi HS đọc bài trong khung.
- Theo em, nguồn hải sản có vô tận không ?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng tới nguồn tài nguyên đó ?
5/. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và chuẩn bị tiết sau “Tìm hiểu địa phương”.
- HS chuẩn bị .
- HS trả lời .
-HS nhắc lại.
- HS trả lời .
- 2 HS trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi.
- HS các nhóm trình bày kết quả .
- Nhóm khác nhận xét.
- 4 HS tạo thành một nhóm trao đổi,thảo luận ghi kết quả vào phiếu.
- HS các nhóm lần lượt trình bày kết quả 
- HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc
- HS trả lời.
- HS cả lớp.
Tuần 34
Tiết 34 Bài 32 	 
 ÔN TẬP ĐỊA LÍ
I/.MỤC TIÊU :
 Học xong bài này, HS biết:
 - Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên Tây Nguyên và các TP đã học trong chương trình.
 - So sánh hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ và dải ĐB duyên hải miền Trung.
 - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các TP đã học.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
 - Bản đồ hành chính VN.
 - Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN.
 - Các bản hệ thống cho HS điền.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
1.Ổn định: Cho HS hát .
2.Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta rất phong phú về biển .
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ .
- GV nhận xét, ghi điểm.
3/.Bài mới :
a/.Giới thiệu bài: 
- GV ghi tựa bài lên bảng 
b/.Giảng bài: 
* Hoạt động1 : Làm việc cả lớp: 
- Gọi HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN:
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên ở Tây Nguyên.
+ Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ.
- Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
- GV nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2 :Làm việc theo nhóm 
- GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các TP như sau:
Tên TP
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Hải Phòng
Huế
Đà Nẵng
Đà Lạt
TP HCM
Cần Thơ
- GV Yêu cầu HS các nhóm thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống trên. Cho HS lên chỉ các TP đó trên bản đồ.
4/.Củng cố : 
 - GV hỏi lại kiến thức vừa ôn tập .
5/. Dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương .
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp theo .
- Cả lớp.
- HS trả lời .
- HS khác nhận xét.
- Một số HS lên chỉ BĐ.
- HS cả lớp nhận xét .
- HS thảo luận và điền vào bảng hệ thống .
- HS trả lời .
- Cả lớp.
 Bài 33 ÔN TẬP ĐỊA LÍ(Tiếp theo) I/.MỤC TIÊU :
- Như tiết 32.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Như tiết 32.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
1/.Ổn định:
2/.Kiểm tra bài cũ :
 GV nhận xét về tiết ôn tập trước .
3/.Bài mới :
a/.Giới thiệu bài: 
- GV ghi tựa bài lên bảng 
b/.Giảng bài: 
* Hoạt động1:Làm việc cá nhân
- GV cho HS kể tên một số dân tộc sống ở:
a/ Dãy núi Hoàng Liên Sơn. b/ Tây Nguyên.
c/ Đồng Bằng Bắc Bộ. d/ Đồng Bằng Nam Bộ.
đ/ Các ĐB duyên hải miền Trung.
- GV yêu cầu HS trao đổi và trình bày kết quả trước lớp. 
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS làm bài tập 4/ SGK trang 155.
* Chọn ý em cho là đúng:
- Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi. 
d/Cao nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc.
- Tây Nguyên là xứ sở của :
b/ Các cao Nguyên có độ cao khác nhau như sân cao , sân thấp.
- Đồng bằng lớn nhất nước ta là :
b/ Đồng bằng Nam Bộ.
- Nơi có nhiều đất mặn ,đất phèn nhất là :
b/ Đồng bằng Nam Bộ.
- GV yêu cầu HS trao đổi kết quả và chuẩn bị đáp án chuẩn xác.
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS làm bài tập 5 trong SGK: đọc và ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sau cho phù hợp.
- GV cho HS ghép theo cặp và trả lới đáp án.
+1 ghép với b. + 2 ghép với c. + 3 ghép với a.
+4 ghép với d. + 5 ghép với e. + 6 ghép với d.
- GV nhận xét kết quả phần trình bày của HS.
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm: 
- GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi sau: Em hãy kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta.
- Gọi HS trình bày kết quả của nhóm mình. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
4/.Củng cố : 
- GV chuẩn bị vài bài tập cho HS điền .
5/. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Về xem lại bài và chuẩn bị Kiểm tra định kì Địa lí(cuối học kì II)
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau kể .
- HS khác nhận xét.
- HS chọn ý đúng.
- HS nhận xét, bổ sung.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và cùng nhau ghép .
- HS nối tiếp nhau trình bày kết quả.
- HS thảo luận nhóm và trả lời .
- HS trình bày kết quả . 
- HS cả lớp . 
 Tuần 35 
 Tiết 35 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐỊA LÍ(CUỐI HỌC KÌ II) 
	 Đề do ban chuyên môn ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docSU DIA dao.doc