Học vần
BÀI 46: ÔN - ƠN
I.Mục tiêu:
- HS nắm đư¬ợc cấu tạo của vần “ôn, ơn”, cách đọc và viết các vần đó.
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Mai sau khôn lớn
-Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy-học:
-Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học vần, Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng
- Học sinh: Bộ đồ dùng học vần, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: ân ,ăn.
- Viết: ân, ăn, cái cân, con trăn.
-GV nhận xét cho điểm
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy vần mới
* Dạy vần : Ôn
- Nhận diện vần mới học.
Vần ôn được taọ lên bởi âm nào?
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- Muốn có tiếng “chồn” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “chồn” trong bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
TUẦN 12 Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2012 Sáng: Hoạt động tập thể CHÀO CỜ . Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn soạn giảng) . Học vần BÀI 46: ÔN - ƠN I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của vần “ôn, ơn”, cách đọc và viết các vần đó. - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Mai sau khôn lớn -Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học: -Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học vần, Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng - Học sinh: Bộ đồ dùng học vần, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: ân ,ăn. - Đọc SGK. - Viết: ân, ăn, cái cân, con trăn. -GV nhận xét cho điểm - Viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới * Dạy vần : Ôn - Nhận diện vần mới học. Vần ôn được taọ lên bởi âm nào? -Âm ô và âm n - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, nhóm đọc. - Muốn có tiếng “chồn” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “chồn” trong bảng cài. - Thêm âm ch đứng trước vần ôn. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - Cá nhân,dãy hàng ngang,hàng dọc đọc. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. -Con chồn. - Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể.đọc - Tổng hợp vần, tiếng, từ. * Vần Ơn - Nhận diện - Vần ơn được tạo lên bởi âm nào? - Để có tiếng Sơn Thêm âm gì? - Cho học sinh đọc - Giáo viên nhận xét -Âm ơ và âm n -Thêm âm S -Cá nhân,nhóm dãy ,lớp đọc đồng thanh 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng Ghi các từ ứng dụng Ôn bài cơn mưa Khôn lớn mơn mởn Gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - Lớp đọc thầm rồi tìm tiếng có vần mới -2 học sinh lên gạch chân vần mới Cá nhân, nhóm đọc - Giải thích từ: ôn bài, mơn mởn . -Học sinh lắng nghe 5. Hoạt động 5: Viết bảng -Viết mẫu , hướng dẫn quy trình viết - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao -Học sinh viết bảng - Tập viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - Vần “ôn ơn”, tiếng, từ “con chồn, sơn ca”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Cá nhân, tập thể đọc 3. Hoạt động 3: Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Đàn cá đang bơi lội. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc các từ: bận rộn. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân, tập thể. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - Cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói -Thảo luận cặp đôi - Treo tranh, vẽ gì? -Bạn nghĩ về mai sau. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Mai sau khôn lớn - Nêu câu hỏi về chủ đề. - Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 6. Hoạt động 6: Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở vần ôn, ơn từ con chồn, sơn ca. -Lưu ý :cách ngồi, cầm bút,đặt vở. Cuối giờ chấm một số vở nhận xét. - Tập viết vở. 7. Hoạt động7: Củng cố - dặn dò - Chơi tìm tiếng có vần mới học,nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: en, ên. Chiều Tự nhiên xã hội NHÀ Ở ( Có tích hợp nội dung giáo dục và bảo vệ môi trường – Bộ phận ) I.Mục tiêu - HS hiểu biết : Nhà ở là nơi sống của mọi người trong gia đình - Nhà ở có nhiều loại khác nhau và đều có địa chỉ cụ thể . Biết địa chỉ nhà ở của mình - Kể về ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà mình . *Có ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp gọn gàng. II. Đồ dùng dạy - học GV : Sưu tầm tranh , ảnh có hình ảnh nhà ở . HS : Chuẩn bị các bức ảnh của gia đình mình . III- Các hoạt động dạy - học 1. Khởi động : Cho học sinh cả lớp hát bài hát : Chổi rơm 2. HĐ1 : Quan sát tranh nhận xét . Cho HS quan sát các hình trong SGK bài 12 và trả lời các câu hỏi sau : H : Theo em ngôi nhà này ở vùng nông thôn hay miền núi .? H :Nó thuộc loại nhà tầng, nhà ngói hay nhà lá? GVKL: Nhà ở là nơisống và làm việc của mỗi thành viên trong gia đình . 3. HĐ2: Thảo luận . - Em hãy quan sát hình vẽ SGKvà kể tên các đồ dùng trong gia đình . B1 : cho học sinh quan sát trao đổi nhóm B2 : cho đại diện học sinh kể trước lớp . GV KL : Mỗi gia đình đều cần có những đò dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm những đồ dùng đó phụ thuộc vào kinh tế mỗi gia đình . 4. HĐ3: Vẽ tranh . Yêu cầu học sinh vẽ ngôi nhà của mình . Gọi học sinh trình bày , giới thiệu về ngôi nhà của mình. -H : Nhà em rộng hay hẹp ? -Nhà em có sân , vườn không ? nhà có mấy phòng . 5. Củng cố – dặn dò . Qua bài học này các em nhớ vệ sinh nhà cửa sạch sẽ để bảo vệ sức khỏe cho mình cho HS hát bài : Chổi rơm . -Cả lớp hát , vỗ tay . -Chú ý lắng nghe . -Thảo luận theo cặp - Đại diện một số hs trình bày trước lớp .Chú ý lắng nghe . -Thảo luận nhóm -Đại diện lên trình bày -Nhóm khác bổ sung -Học sinh lắng nghe -Thực hành vào vở bài tập tự nhiên xã hội .( Làm việc cá nhân ). -Học sinh lần lượt giới thiệu về ngôi nhà mà các em vừa vẽ. - Chú ý lắng nghe . Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “ôn, ơn -Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “ôn, ơn -Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: Giáo viên: Hệ thống bài tập, tranh vẽ vở bài tập . Học sinh:Vở bài tập tiếng việt, bảng con III. Các hoạt động dạy- học: .Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- Đọc bài: ôn, ơn - Viết : lay ơn, ôn bài, mơn mởn. -Giáo viên nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: ôn, ơn. - Gọi HS đọc thêm: thợ sơn, mái tôn, mơn mởn, Viết: - Đọc cho HS viết: ôn, ơn, lay ơn, ôn bài, ... *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần ôn, ơn. Cho HS làm vở bài tập trang 47: - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: đơn ca, sờn vai. - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. -Giáo viên quan sát chỉnh sửa học sinh viết bài chưa đúng. - Thu và chấm một số bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. - Nhận xét giờ học. -5 học sinh đọc bài -Lớp viết bảng con -Cá nhân đọc Lớp viết bảng con -Gọi học sinh tìm từ mới có vần ôn, ơn Học sinh làm vở bài tập -Nối : Hai với hai là bốn. Bé đơn ca. áo mẹ đã sờn vai. -Điền ôn hay ơn -Thợ sơn, mái tôn, lay ơn -Học sinh viết 1dòng ôn bài 1 dòng mơn mởn Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI: THỔI BÓNG I.Mục tiêu - Thông qua trò chơi rèn luyện cơ quan hô hấp, sự phối hợp khéo léo giữa hít vào và thở ra sâu cho học sinh. - Lòng say mê học tập II- Chuẩn bị - 5-10 quả bóng bay, thổi căng buộc vào sợi dây mềm sau đó treo lên 1 cành cây cao trên đầu HS 10-20 cm III- Các hoạt động dạy - học Kiểm tra: Sân bãi Bài mới: Giới thiệu bài - GV cho HS tập hợp thành 2 hàng dọc - GV nêu tên trò chơi - GV hướng dẫn cách chơi - GV chọn 1 em vào lấp đứng dưới bóng rồi dùng lời chỉ dẫn cho em này cách chơi đồng thời là hình thức giải trí trò chơi cho học sinh cả lớp. -GV làm mẫu một lượt - GV tổ chức cho các em chơi theo nhóm Lớp trưởng quan sát chung Từng nhóm chơi một Nhóm 1 chơi thì nhóm 2,3,4 quan sát lần lượt nhón 2.. rồi nhận xét xem nhóm nào chơi đúng, đều, đẹp - GV quan sát uốn nắn thêm cho nhóm còn lúng túng - Nhận xét phân nhóm thắng cuộc Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Khen những HS tham gia trò chơi nhiệt tình - Về nhà các em có thể chơi bằng chiếc lông gà thổi sao cho không chiếc lông rơi xuống đất. - HS tập hợp 2 hàng dọc - HS nghe - 1 HS lên chơi - HS quan sát - HS chơi theo nhóm Các nhóm lắng nghe Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2012 Sáng Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Giúp Học sinh củng cố về: - Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học. - Phép cộng một số với 0, Phép trừ một số đi 0, phép trừ hai số bằng nhau. -Rèn học sinh ham thích môn học . II. Đồ dùng dạy-học: - Bộ đồ dùng dạy toán,tranh vẽ vở bài tập toán. - Bộ đồ dùng học tập toán, vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai - Học sinh luyện bảng lớn 2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập Bài 1 Cho Học sinh nêu yêu cầu bài - Giáo viên nhận xét và đánh giá Bài 2: Tính - Giáo viên lưu ý Học sinh nhẩm và điền ngay kết quả phép tính - Giáo viên chấm, chữa, nhận xét chữa bài Bài 3 : Điền số - Giáo viên yêu cầu Học sinh thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi các số đã học, ghi số thích hợp vào ô trống. Bài 4: Viết phép tính thích hợp - Giáo viên treo tranh lên bảng -Gọi 2 em lên làm bài - Giáo viên nhận xét và đánh giá. - Học sinh làm bài bảng lớp Học sinh luyện bảng lớn - Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên trình bày 3 + 1 + 1=5 , 2+2 + 0 =4 5 - 2- 2 = 1 , 4 - 1- 2= 1 - Học sinh luyện vở - Học sinh nêu miệng bài toán rồi viết phép tính thích hợp. a) 2+ 2= 4 b) 4 – 1 = 3 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Khắc sâu nội dung. Về ôn bài giờ sau kiểm tra Học vần BÀI 47: EN - ÊN I. Mục tiêu: - Đọc và viết được: en, ên, lá sen, con nhện. Đọc được câu ứng dụng: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non, còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. -Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Bộ đồ dùng dạy học vần Tranh minh hoạ các từ khoá,câu ứng dụng, phần luyện nói. - HS:Bộ đồ dùng học vần, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Đọc cho học sinh viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 2. Hoạt động 2: Bài mới; giới thiệu bài . - Cho HS quan sát tranh tìm ra vần mới: en - ên - Giáo viên đọc mẫu - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc b) Dạy vần:en * Nhận diện - Vần en gồm những âm nào? - So ... hụ - Vở bài tập , bảng con III- Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Bài cũ - Cho HS chữa bài tập về nhà - GV nhận xét sửa sai Hoạt động 2: Bài mới : Luyện tập Bài 1:Học sinh nêu yêu cầu bài Hướng dẫn sử dụng các công thức cộng, trừ trong phạm vi 6 để tìm kết quả của phép tính Lưu ý: Viết các cột thẳng Bài 2: Hướng dẫn HS tính nhẩm rồi điền kết quả vào chỗ chấm. Giáo viên chữa bài 1 + 2+3 =6 6 – 3 – 2 =1 3 + 1 +2 =6 6 – 1 – 3 = 2 Bài 3: HS làm nhóm GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính ở vế trái trước rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. Bài 4: GV hướng dẫn HS sử dụng các công thức cộng trong phạm vi các số đã cho để tìm một thành phần chưa biết của phép cộng rồi điền kết quả vào chỗ chấm. Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò - GV nhắc lại nội dung chính - Về nhà làm bài tập ở phần bài tập Toán - Xem trước bài - HS luyện bảng lớn - HS thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày - HS thảo luận nhóm - HS thực hiện phép tính - HS thảo luận nhóm - HS luyện bảng Học vần BÀI 50: UÔN – ƯƠN I.Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng: mùa thu, bầu trời cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. -Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi -Rèn học sinh ham thích môn học II- Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên:Bộ đồ dùng dạy học vần tranh minh họa các từ khóa , câu ứng dụng, phần luyện nói - Học sinh: Bộ đồ dùng học vần, bảng con III- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Bài cũ - Cho HS đọc và viết các từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng Hoạt động 2: Bài mới a, Giới thiệu - Cho HS quan sát tranh tìm ra vần mới: uôn – ươn - GV đọc mẫu b, Dạy vần: uôn * Nhận diện - Vần uôn gồm những âm nào? - Cho lớp ghép vần uôn C, Đánh vần và phát âm - GV đánh vần: uôn, chuồn chuồn - GV nhận xét chỉnh sửa c, Dạy vần: ươn * Nhận diện - Vần ươn gồm những âm nào? - So sánh: ươn – uôn - Vần ươn và vần uôn giống và khác nhau ở chỗ nào? d, Phát âm - đánh vần - GV đánh vần: ươn. Để có tiếng vươn phải thêm âm gì? -Cho lớp ghép tiếng vươn -Cho học sinh quan sát tranh Lớp ghép từ vươn vai * GV chỉnh sửa * Viết các từ ứng dụng trên bảng Cuộn dây con lươn ý muốn vườn nhãn -Cho học sinh lên bảng tìm tiếng có chứa vần uôn, ươn - GV giải thích nghĩa GV đọc mẫu - GV nhận xét chỉnh sửa - HS viết bảng - HS đọc cá nhân - HS quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - HS đọc cá nhân, nhóm - HS nhận diện - Gồm uô và âm n - HS ghép vần uôn , chuồn, chuồn chuồn -Cá nhân, nhóm đọc -Gồm âm ươ và n - Giống: đều kết thúc bằng n -Khác: uô và ươ - HS đọc cá nhân, nhóm - Lớp ghép tiếng vươn -Lớp ghép từ vươn vai -Cá nhân, nhóm đọc - HS đọc thầm tìm tiếng có chứa âm mới - HS gạch chân tiếng mới - HS lắng nghe -Cá nhân, nhóm đọc TIẾT 2: LUYỆN TẬP 3.Hoạt động 3: Luyện tập a, Luyện đọc - Cho HS đọc lại toàn bài tiết 1 -Giáo viên quan sát chỉnh sửa - Cho HS quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng. - GV đọc mẫu câu ứng dụng -Hướng dẫn cách đọc -Giáo viên quan sát chỉnh sửa b, Luyện viết -Giáo viên viết mẫu rồi hướng dẫn học sinh viết vở. - GV hướng dẫn HS viết bài uôn, chuồn chuồn ươn, vươn vai - GV quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế c, Luyện nói - Cho HS nêu chủ đề luyện nói -Giáo viên giới thiệu tranh Gợi ý; - Trong tranh vẽ những con gì? Em có biết những loại chuồn chuồn nào không? Em đã trông thấy cào cào , châu chấu bao giờ chưa? -Cào cào châu chấu thường sống ở đâu? -Em có thuộc câu tục ngữ hay câu ca dao nói về chuồn chuồn không? - GV nhận xét Hoạt động 4: - Củng cố - dặn dò - Cho HS nhắc lại nội dung bài - Về đọc lại bài và viết vào vở BT Tiếng Việt - Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài - HS đọc bài sách giáo khoa , đọc cá nhân, nhóm. - HS quan sát tranh và thảo luận - HS quan sát - Lớp đọc câu ứng dụng - HS luyện viết trong vở Tiếng Việt -Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi + Cào cào,châu chấu, chuồn chuồn + Học sinh kể tên loại chuồn chuồn mà các em biết + Rồi + Cánh đồng + Học sinh đọc câu ca dao -Học sinh nhắc lại Thể dục THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I.Mục tiêu - Ôn một số động tác thể dục RLTTCB. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác hơn giờ học trước. - Học động tác đứng kiễng gót bằng hai chân ( thay cho động tác đứng đưa một chân ra sau) . Yêu cầu cần biết thực hiện ở mức cơ bản đúng. - Ôn trò chơi: “ Chuyền bóng tiếp sức”. Yêu cầu tham gia được vào trò chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động -Rèn học sinh có cơ thể khỏe mạnh II- Chuẩn bị - Sân trường dọn vệ sinh nơi tập trung. GV chuẩn bị còi III- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Phần mở đầu - GV tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học - Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ theo nhịp - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 – 40 m + GV theo dõi xem em nào chạy chưa dúng hay chưa đều nhắc nhở các em - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu rồi đứng lại. Ôn phối hợp : 2 x..4 nhịp - Ôn trò chơi “ Diệt các con vật có hại” Giáo viên theo dõi học sinh chơi Hoạt động 2: Phần cơ bản -Đứng kiễng gót , hai tay chống hông : 1 đến 2 lần - Hướng dẫn HS chơi trò chơi: “ Chuyền bóng tiếp sức”. Cho 2 tổ chơi thi tổ nào chuyền được nhiều thì tổ đó thắng cuộc Hoạt động 3: Phần kết thúc -Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài - Cho HS đứng vỗ tay hát -Trò chơi hồi tĩnh - GV nhận xét giờ - HS tập hợp 2 hàng dọc và báo cáo sĩ số nghe giáo viên phổ biến yêu cầu. - HS thực hành theo hướng dẫn của GV - HS thực hành - HS chơi trò chơi - HS lắng nghe GV nhận xét -Học sinh theo dõi Chiều Toán ÔN TẬP I.Mục tiêu - Học sinh tiếp tục củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 6 cùng các bảng tính đã học. - Tiếp tục luyện cách đặt đề toán -Rèn học sinh tính nhẩm nhanh. II- Đồ dùng dạy-học: - Bộ đồ dùng dạy Toán lớp 1, tranh vẽ các bài tập Bộ đồ dùng học toán, bảng con III- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Bài cũ - Cho HS chữa bài tập về nhà - GV nhận xét sửa sai Hoạt động 2: Bài mới : Hướng dẫn học sinh luyện tập vở bài tập toán Bài 1: Hướng dẫn sử dụng các công thức cộng, trừ trong phạm vi 6 để tìm kết quả của phép tính Lưu ý: Viết các cột thẳng Bài 2: Hướng dẫn HS tính nhẩm rồi điền kết quả vào chỗ chấm. Giáo viên chữa bài 6 – 3 – 1 = 2 1 + 3 + 2 = 6 6 – 3 – 2 = 1 3 + 1 +2 =6 6 – 1- 2 = 3 6 – 1 – 3 = 2 Bài 3: HS làm vở GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính ở vế trái trước rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. Bài 4:Viết số thích hợp vào chỗ chấm GV hướng dẫn HS sử dụng các công thức cộng vừa học buổi sáng để tìm một thành phần chưa biết cộng rồi điền kết quả vào chỗ chấm. Bài 5 ;Viết phép tính thích hợp Giáo viên treo tranh gợi ý học sinh lên bảng làm -Giáo viên chữa bài Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò - GV nhận xét giờ nhắc nhở về nhà ôn lại bài . - HS luyện bảng lớn - HS thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày - HS làm bảng con - HS thực hiện phép tính - HS làm nhóm Đại diện lên trình bày -Học sinh làm vở -Học sinh làm vở ..+ 4 = 6 3 +.= 6 5 +.= 6 .+ 5 = 6 3 + .= 5 6 +.= 6 -Học sinh quan sát tranh rồi viết phép tính 6 – 3 = 3 Thể dục LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Học sinh tiếp tục ôn lại các động tác thể dục RLTTCB đã học . Yêu cầu thực hiện các động tác thành thạo hơn. - Học sinh tiếp tục ôn lại các động tác đứng kiễng gót bằng hai chân . - Ôn trò chơi: “ Chuyền bóng tiếp sức”. Yêu cầu cả lớp thực hiện thành thạo. -Rèn học sinh ham thích môn học II- Chuẩn bị - Sân trường dọn vệ sinh nơi tập trung. GV chuẩn bị còi III- Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Phần mở đầu - GV tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học . -Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số cho giáo viên. Giáo viên cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp. -Giáo viên quan sát em nào thực hiên chưa đúng giáo viên sửa sai cho các em * Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 – 40 m sau đó đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu rồi đứng lại - Ôn trò chơi “ Diệt các con vật có hại” Lớp trưởng nêu một số con vật cho cả lớp tìm xem con vật nào có hại Hoạt động 2: Phần cơ bản - Hướng dẫn HS chơi trò chơi: “ Chuyền bóng tiếp sức” Giáo viên phổ biến lại cách chơi . Cho 2 tổ chơi thi Giáo viên quan sát nhận xét Hoạt động 3: Phần kết thúc Giáo viên hệ thống bài - Cho HS đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát . - GV nhận xét giờ -Học sinh lắng nghe -Lớp trưởng tập hợp lớp rồi cho học sinh xếp hai hàng dọc . Lớp trưởng báo cáo sĩ số cho cô giáo. - HS thực hành theo hướng dẫn của GV Cả lớp giậm chân tại chỗ -Cá nhân chạy - HS chơi trò chơi - - HS lắng nghe rồi thực hiện -Học sinh theo dõi Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Học sinh thấy được những ưu .khuyết điểm trong tuần qua. - Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới. - Giáo dục HS có ý thức tự giác chấp hành mọi nội quy của lớp, trường. -Rèn học sinh có thói quen đi học đúng giờ. II. Các hoạt động Các tổ trưởng nhận xét của tổ mình Giáo viên nhận xét * Ưu điểm : Nề nếp: - Đi học đều và đúng giờ - Vệ sinh sạch sẽ ăn mặc gọn gàng, - Truy bài đầu giờ tốt,đa số các em đều có ý thức trong học tập - Thể dục giữa giờ đều.các em -Trang phục đầy đủ Học tập: Các em đều có ý thức học tập tốt -Sách vở các em mang đầy đủ - Đa số các em học bài và thuộc bài đầy đủ * Nhược điểm : -Vẫn còn một số em ý thức học tập chưa được cao - Bên cạnh đó còn có em chưa thuộc bài như em : Hùng .Minh - Đồ dùng học tập còn một số em quên không mang đến lớp như em : , Thảo. Phương hướng - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm - Tuyên dương những em chăm học, ngoan ngoãn, có kết quả tốt. - Nhắc nhở những em chưa chịu khó học, chậm, trong lớp hay mất trật tự. -Nhắc nhở những em vẫn còn đi học muộn giờ sau đi đúng giờ -Nhắc nhở những em chưa đóng tiền khẩn trương đóng -Giáo viên kèm thêm những em kiểm tra kết quả chưa được cao
Tài liệu đính kèm: