Học vần ( 2 tiết)
BÀI 35 : UÔI – ƯƠI
I.Mục tiêu:
- Đọc được : uôi , ươi, nải chuối , múi bưởi ,-đọc được từ , câu ứng dụng trong bài học .
- Viết được uôi ,ươi , nải chuối , múi bưởi .phát triển lời nói theo chủ đề chuối, bưởi, vú sữa.
-Học sinh yêu thích môn học .
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Bộ đồ dùng dạy học vần,tranh SGK,tranh minh họa từ khóa và phần luyện nói - HS :Bộ đồ dùng học vần , bảng con .
TUẦN 9 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 Sáng Học vần ( 2 tiết) BÀI 35 : UÔI – ƯƠI I.Mục tiêu: - Đọc được : uôi , ươi, nải chuối , múi bưởi ,-đọc được từ , câu ứng dụng trong bài học . - Viết được uôi ,ươi , nải chuối , múi bưởi .phát triển lời nói theo chủ đề chuối, bưởi, vú sữa. -Học sinh yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bộ đồ dùng dạy học vần,tranh SGK,tranh minh họa từ khóa và phần luyện nói - HS :Bộ đồ dùng học vần , bảng con . III- Các hoạt động dạy học : 1- Kiểm tra bài cũ . - Gọi học sinh đọc bài 34 : ui, ưi - Nhận xét , ghi điểm . 2- Bài mới . HĐ1: Giới thiệu bài .( chuyển từ bài cũ sang bài mới ) HĐ2: Dạy vần . * Dạy vần uôi. a- Nhận diện vần . - Giới thiệu vần uôi.( ghi bảng ) H: Vần uôi có mấy âm ghép lại ? nêu vị trí các âm .? - Cho học sinh ghép vần uôi. - Đọc mẫu : u-ô- i – uôi. - Cho HS đọc cá nhân, nhóm . b- Ghép , đọc tiếng chuối . L : Có vần uôi các em ghép âm ch trước vần uôi và dấu sắc trên vần uôi xem được tiếng gì ? - Cho học sinh phân tích tiếng : chuối. - Đọc mẫu : chờ –uôi – sắc chuối . - Cho học sinh đọc cá nhân , nhóm . Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ nải chuối H : em cho biết đây là trái gì ? để nguyên một nhóm quả như thế này gọi là gì ? * Dạy vần ươi ( qui trình tương tự ) ươi- bưởi – múi bưởi . - Sau khi học 2 vần GV cho học sinh so sánh 2 vần mới .H : các em vừa học 2 vần gì ? Em hãy so sánh 2 vần đó ? HĐ3 : Đọc từ ngữ ứng dụng - Ghi 4 từ ngữ lên bảng . Tuổi thơ túi lưới Buổi tối tươi cười - Khuyến khích học sinh tìm vần mới trong các từ ngữ . - Cho học sinh đọc cá nhân , mhóm . - Giải thích các từ ngữ . HĐ4 : tập viết . HD qui trình viết . - Viết mẫu trên bảng lớp : uôi , ươi , nải chuối , múi bưởi . - Cho học sinh viết vào bảng con . - Nhận xét , HD học sinh chỉnh sửa lỗi chữ viết. - Nhận xét tiết học , cho học sinh nghỉ giữa tiết . - 2-3 học sinh đọc bài . - Nhắc tên bài học cũ : ui , ưi - Nhận diện , ghép vần uôi. - Vần uôi có 3 âm ghép lại : u-ô-i - Đọc cá nhân , nhóm . - Ghép tiếng : chuối. - Tiếng chuối có âm ch ghép với vần uôi dấu sắc trên đầu vần uôi. - Đọc cá nhân , nhóm , - Học sinh nêu từ : quả chuối. - Vần uôi và vần ươi giống nhau đều kết thúc bằng âm i, khác nhau bắt đầu bằng : uô. ươ. - 2 học sinh thi đua tìm và gạch chân dưới vần : uôi, ươi . - Đọc các từ ngữ . - Học sinh quan sát - Nắm vững qui trình viết . - Tập viết vào bảng con . - Chỉnh sửa lỗi chữ viết . - Nghỉ giữa tiết ( hát 1 bài ) TIẾT 2 : LUYỆN TẬP HĐ1 : Luyện đọc . a- cho học sinh đọc bài tiết 1. - Chỉnh sửa phát âm cho học sinh ( chú ý rèn kĩ năng đọc đúng cho học sinh yếu ) b- Đọc câu ứng dụng . - Cho học sinh quan sát , nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -H : em thấy trong tranh có gì ? Để biết mọi người trong tranh đang làm gì các em đọc thầm câu ứng dụng . - Cho học sinh đọc thầm . - Gọi một số học sinh đọc trước lớp . - GV đọc mẫu . c- Luyện đọc cả bài . - Cho học sinh đọc cá nhân . - Đọc cả lớp 1 lần . HĐ2 : Luyện viết . - Cho học sinh viết bài vào vở tập viết . - Nhắc nhở tư thế ngồi , cách trình bày bài viết. - Cho học sinh đổi vở , kiểm tra bài . HĐ3 : Luyện nói . - Cho hs đọc tên bài luyện nói . * Gợi ý : - Trong tranh vẽ gì ? - Có 3 loại quả này , em thích loại trái nào ? - Vườn nhà em trồng những loại cây nào ? - Chuối chín có màu gì ? vú sữa chín có màu gì ? - Em đã được ăn những loại quả nào hãy kể cho các bạn cùng nghe . HĐ4: Củng cố – dặn dò . - Cho học sinh đọc toàn bài ( có thể thi đọc ) - Nhận xét giờ học . - Dặn hsọc sinh ôn bài , xem trước bài 36 - Đọc cá nhân , nhóm . - Nhận xét bạn đọc , giúp bạn chỉnh sửa cách đọc . - Tranh vẽ 2 người , bé và 1 người lớn . - Đọc cá nhân ( đọc thầm ) - Đọc cá nhân , nhóm . - Đọc thi đua giữa các nhóm . - Cả lớp đọc 1 lần - Viết bài vào vở . - HS trao đổi , xung phong trình bày trước lớp . - Luyện kĩ năng nói lưu loát, tự nhiên trước lớp . - 2-3 học sinh đọc cả bài . Chiều Đạo đức LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ. I.Mục tiêu: - Giúp HS hiểu: lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ, giúp cho anh chị em hòa thuận, đoàn kết, cha mẹ vui lòng - HS có thái độ yêu quý anh chị em của mình. - HS biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập đạo đức, bút chì màu tranh bài tập - Các đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Bài cũ - Cho HS lên đọc và viết bài các từ ứng dụng bài cũ Hoạt động 2: Bài mới - HS xem tranh và nhận xét bài tập 1 - GV kết luận: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu nhau và hòa thuận với nhau. Hoạt động 3 - HS thảo luận phân tích tình huống bài tập 2 - GV nhận xét và kết luận: -Anh chi phải nhường nhịn em nhỏ . -Là em phải lễ phép và vâng lời anh chị . Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò -Các em học được gì qua bài này ? - GV nhận xét chung giờ - Về tìm những bài thơ để giờ sau luyện tập - HS quan sát tranh , thảo luận theo cặp Đại diện nhóm trình bày -Nhóm khác bổ sung . -Học sinh thảo luận theo nhóm -Trả lời câu hỏi dẫn dắt của giáo viên để đi đến kết luận bài . Tự nhiên xã hội HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (Có tích hợp nội dung giáo dục & BVMT- Mức độ tích hợp liên hệ) I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Kể về những hoạt động trò chơi mà em thích. - Biết đi đứng và ngồi học đúng cách, đúng tư thế II. Đồ dùng dạy học: - GV : hình vẽ ở bài 9 SGK - HS: SGK tự nhiên xã hội, vở bài tập tự nhiên xã hội III- Các hoạt động dạy học : 1- Kiểm tra bài cũ . - GV gọi HS trả lời câu hỏi H :Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn ta phải ăn uống như thế nào? H :Kể tên những thức ăn mà em thường ăn uống hàng ngày? - GV nhận xét đánh giá bài cũ 2-Dạy bài mới . Khởi động * GV hướng dẫn cách chơi, vừa nói vừa làm mẫu: - Khi quản trò hô: “Máy bay đến” người chơi phải ngồi xuống - Khi quản trò hô “Máy bay đi” người chơi phải đứng lên - Ai làm sai sẽ bị thua GV cho HS chơi trò chơi * Kết luận: Ngoài những lúc học tập, chúng ta cần nghỉ ngơi bằng các hình thức giải trí. Bài học hôm nay giúp các em biết cách nghỉ ngơiđúng cách GV ghi bảng và cho HS nhắc lại đề bài HĐ1: Thảo luận ( theo cặp ) * Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động -Hàng ngày các em chơi trò gì? -GV ghi tên các trò chơi lên bảng H :Theo em hoạt động nào có lợi, hoạt động nào có hại cho sức khoẻ? * Bước 2:Kiểm tra kết quả thảo luận H :Theo em ta nên chơi những trò chơi gì để có lợi cho sức khoẻ? H :Khi chơi chúng ta phải chú ý điều gì? HĐ2 : Làm việc với SGK *Bước 1: giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động GV hướng dẫn HS quan sát các hình 20, 21 trong SGK. Mỗi nhóm 1 hình và trả lời - Bạn nhỏ đang làm gì? -Nêu tác dụng của việc làm đó? HS trao đổi và thảo luận *Bước 2: kiểm tra kết quả hoạt động. GV gọi một số HS trong các nhóm phát biểu. Các bạn khác bổ sung, nhận xét => Khi làm việc nhiều và học hành quá sức chúng ta cần nghỉ ngơi. Nhưng nếu nghỉ ngơi không đúng lúc, đúng cách sẽ có hại cho sức khoẻ. Vậy thế nào là nghỉ ngơi hợp lí? HĐ3: Củng cố , dặn dò . - Hôm nay học bài gì? - Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào? - Cho HS chơi trò chơi 3- 5 phút - Hướng dẫn HS thực hành ở nhà, nghỉ ngơi đúng cách - Chuẩn bị cho tiết học sau - Học sinh trả lời câu hỏi, lớp nhận xét -Học sinh lắng nghe - HS chơi trò chơi - HS tham gia chơi và thống nhất hình thức phạt - HS lắng nghe - HS học theo nhóm - HS trao đổi và phát biểu - HS lắng nghe và trả lời - Khi chơi cần chú ý an toàn , tránh tai nạn - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung - HS lắng nghe,nêu ý kiến phát biểu - Cần nghỉ ngơi bằng những trò chơi phù hợp , bổ ích - HS trả lời câu hỏi: khi làm việc mệt mỏi hoặc hoạt động quá sức Tiếng việt ÔN VẦN UÔI – ƯƠI I.Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “uôi – ươi” - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần chữ, từ có chứa vần “uôi – ươi” - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Hệ thống bài tập, tranh vẽ các bài tập - Học sinh: Bảng con, vở BT Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : uôi – ươi - Viết: uôi – ươi, nải chuối, múi bưởi. Hoạt động 2: Ôn và làm VBT Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: uôi, ươi. - Gọi HS đọc thêm: gói muối, nuôi gà, chả rươi, mười giờ Viết: - Đọc cho HS viết uôi, ôi, ươi, ơi, ưi, ui, buổi tối, tuổi thơ, túi lưới, tươi cười. * Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá, giỏi) - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần uôi, ươi. - Cho HS làm vở bài tập trang 36: - HS tự nêu yêu cầu và làm bài tập nối từ. - Hướng dẫn HS yếu đánh giá và để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: bè nứa, trôi xuôi, cá đuối, túi lưới. - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. - 8 học sinh đọc bài - Lớp viết bảng con - Học sinh yếu đọc bài - Học sinh viết bảng con - Thi đua tìm tiếng có vần uôi, ươi. - Nhà bà nuôi thỏ Mẹ muối dưa Bè nứa trôi xuôi - Học sinh đọc nhanh các từ vừa điền Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 Sáng Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Sau bài học, giúp HS củng cố về phép cộng với số 0 + Thuộc bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5 + So sánh các số và tính chất của phép cộng. (Khi đổi chỗ các số trong một phép cộng thì kết quả không thay đổi) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ đồ dùng dạy toán . Phấn màu, bìa ghi bài 4 - HS: hộp đồ dùng toán 1, bảng con , vở bài tập toán III- Các hoạt động dạy học : Kiểm tra bài cũ - GV cho HS làm vào bảng phụ Tính 0 + 5 = 0 + 0 = 0 + 1 = 4 + 0 = 0 +2 = 3 + 0 = b) Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 3 + 0 . 1 + 2 0 + 3 3 + 0 4 + 1 2 + 2 1 + 3 3 + 1 Nhận xét cho điểm Bài mới HĐ1: GV giới thiệu bài luyện tập HĐ2 :GV hướng dẫn HS làm bài tập trong sách giáo khoa Bài 1:Cho HS nêu yêu cầu của bài 1 1 HS nêu cách làm HS làm bài vào vở bài tập , cho học sinh nối tiếp nha ... ới 1 phép tính mới ủoự laứ pheựp trửứ trong phaùm vi 3 HĐ2 : Hình thành khái niệm và thực hiện phép tính trừ . * GV lệnh học sinh : Lấy 2 chấm tròn , bớt đi 1 chấm tròn ( GV gắn 2 chấm tròn và hỏi GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi. Vậy cô còn mấy chấm tròn?” Cho HS nêu lại bài toán. GV hỏi: Vậy 2 bớt 1 còn mấy? ( còn 1) Ai có thể thay từ “bớt” bằng một từ khác được nào? ( cho đi, bỏ đi, cất đi, trừ đi ) Vậy ta có thể nói: “ Hai trừ đi một bằng một” Như vậy hai trừ một được viết như sau: 2 –1 = 1 Hình thành phép trừ : 3 – 1 -GV đưa ra 3 bông hoa và hỏi có mấy bông hoa?Cô bớt đi một bông còn lại mấy bông? Ta có thể làm phép tính như thế nào? GV ghi bảng 3 – 1 = 2 GV giới thiệu tranh vẽ 3 con ong, bay đi 2 con ong và cho HS nêu bài toán Cho 1 HS nêu bài toán, 1 HS trả lời GV ghi bảng: 3 – 2 = 1 * GV chỉ vào các phép tính vừa lập được và nói : Đây là bảng trừ trong phạm vi 3 cô trò chúng ta vừa lập được. Cho HS đọc lại toàn bộ các phép tính 2- 1= 1 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 HĐ3 : Luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách giáo khoa Bài 1:Tính - Cho HS nêu yêu cầu bài 1 GV hướng dẫn HS dựa vào bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 3 để làm bài HS làm bài và sửa bài Bài 2: Tính - Cho HS nêu yêu cầu của bài 2 HS làm bài, GV uốn nắn sửa sai Chú ý viết kết quả thẳng cột -HS nêu yêu cầu bài 3 GV cho HS nhìn tranh và nêu bài toán. Lưu ý hs : cần dùng từ “ còn lại “ trong câu hỏi bài toán Cho HS cài phép tính vào bảng cài 3. Củng cố – dặn dò GV cho HS đọc lại các phép trừ trong phạm vi 3 - Cho HS chơi hoạt động nối tiếp Nhận xét tiết học 4 em lên bảng làm Sửa bài nhận xét - Chú ý lắng nghe , nhắc tên bài học HS trả lời câu hỏi - Có 2 chấm tròn , bớt đi 1 chấm tròn còn lại 1 chấm tròn . - Hai bớt đi một còn một - Cho đi , bớt đi, bỏ đi , trừ đi -HS nhaộc laùi: 2 – 1 = 1 HS trả lời câu hỏi: ba bông hoa bớt đi một bông hoa còn lại 2 bông hoa . HS đọc lại 3-1 =2 3- 1 = 3 -HS làm cá nhân Nhìn hình vẽ nêu bài toán .( có ba con chim ong bay đi hai con ong .hỏi còn mấy con ong ) HS đọc lại 3-2 =1 - đọc cá nhân , nhóm -HS đọc các phép tính cho thuộc HS làm bài vào VBT Đổi vở để sửa bài - 2- 4 học sinh tập nêu bài toán . HS -Trên cành cây có 3 con chim 2 con bay đi . Hỏi còn lại mấy con ? -HS làm bài -HS đọc lại bảng trừ -HS chơi hoạt động nối tiếp Học vần XƯA KIA ; MÙA DỨA ; NGÀ VOI I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ : xưa kia , mùa dưa , ngà voi , .. kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở tập viết 1. - HS khá , giỏi viết đủ số chữ , số dòng trong vở tập viết . - Rèn thói quen giữ vở sạch , chữ đẹp . II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ .chữ mẫu - HS : bảng con , vở tập viết III- Các hoạt động dạy học : 1- Kiểm tra bài cũ . - Kiểm tra vở tập viết ở nhà của học sinh .- GV đọc yêu cầu học sinh viết từ : cua bể . - Nhận xét , sửa bài cho học sinh . 2- Dạy bài mới . HĐ1 : giới thiệu bài . ( trực tiếp ) HĐ2: Hướng dẫn viết . a- Quan sát , nhận xét chữ mẫu . - Cho học sinh đọc chữ mẫu , nhận xét về cỡ chữ , .. b- HD viết . - Vừa nêu qui trình viết , vừa viết mẫu lên bảng lớp . Xưa kia , ngà voi, mua dưa , gà mái . c- Cho học sinh tập viết vào bảng lớp . - Quan sát hướng dẫn sửa lỗi chữ viết . HĐ3 : luyện viết . - Cho học sinh viết bài vào vở tập viết . - Nhắc nhở học sinh chỉnh sửa tư thế ngồi , cách đặt vở - Quan sát , hướng dẫn thêm cho học sinh yếu , động viên các em hoàn thành bài viết . HĐ4 : Chấm , chữa bài . - chấm nhận xét một số bài . Đặt vở lên bàn , kiểm tra lẫn nhau . Viết vào bảng con . Sửa lỗi chữ viết . Chú ý lắng nghe . Nhận xét cỡ chữ , mẫu chữ . Nắm vững qui trình viết . Tập viết vào bảng con . HS viết sai , tự sửa lỗi chữ viết . Viết bài vào vở tập viết lớp 1 tập 1 . Tự kiểm tra bài viết . Học vần ĐỒ CHƠI ; TƯƠI CƯỜI ; NGÀY HỘI. I.Mục tiêu: - Viết đúng các chữ : tươi cười , đồ chơi , vui vẻ , ngày hội . - Có thói quen giữ vở sạch chữ đẹp . II. Đồ dùng dạy học: - GV : bảng phụ .chữ mẫu - HS : bảng con , vở tập viết . III- Các hoạt động dạy học : HĐ1 : Giới thiệu bài . - Tiết học này các em tiếp tục luyện tập kĩ năng viết đúng , đẹp qua bài tập viết : đồ chơi , tươi cười HĐ2 : Hướng dẫn viết . a- Cho học sinh quan sát , nhận xét chữ mẫu . - Cho học sinh đọc chữ mẫu , nhận xét cỡ chữ , mẫu chữ . b- HD qui trình viết . - GV vừa HD qui trình viết , vừa viết mẫu trên bảng lớp . đồ chơi , tươi cười , vui vẻ , ngày hội c- Cho học sinh tập viết vào bảng con . - Quan sát nhận xét hướng dẫn HS chỉnh sửa chữ viết . HĐ3 : luyện viết . - Cho học sinh viết bài vào vở . - Quan sát , hướng dẫn thêm cho học sinh yếu , động viên các em hoàn thành bài viết , - Khuyến khích học sinh khá , giỏi luyện kĩ năng viết đúng , đẹp viết đẹp . HĐ4 : Thi tài . - Tổ chức cho học sinh thi viết đúng đẹp . - Mổi tổ cứ 1-2 học sinh tham gia thi tài . - Nhận xét , công bố kết quả thi tài . * Củng cố – dặn dò . - Nhận xét tiết học .dặn học sinh về luyện viết ở nhà . Chú ý lắng nghe . Đọc mẫu bài Quan sát , nhận xét chữ mẫu . Nhắc lại qui trình viết . -Tập viết bài vào bảng con . Luyện viết bài vào vở . đổi vở , kiểm tra bài viết . Mỗi tổ cử bạn tham gia thi tài . - Nhận xét bài viết của các bạn , bình chọn bài viết đúng, đẹp nhất . Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I.Mục tiêu: - Ôn một số kĩ năng đội hình, đội ngũ, yêu cầu thực hiện chính xác, nhanh. - Làm quen với trò chơi “ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu biết tham gia trò chơi. - Rèn cho HS yêu thích môn thể dục II. Chuẩn bị - Trên sân trường - Dọn vệ sinh sân tập III. Các hoạt động dạy và học Phần mở đầu - GV tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ theo nhịp - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 -40m - Đi thường theo 1 hàng dọc - Ôn trò chơi: “ Diệt các con vật có hại” Phần cơ bản a, Ôn tư thế cơ bản 2 lần - Đưa 2 tay ra trước - Đưa 2 tay dang ngang - Đưa 2 tay lên cao chếch chữ V b, Tập phối hợp 3 động tác 2 lần c, Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng đứng nghiêm, nghỉ, - GV sửa sai. Phần kết thúc - Cho HS đứng vỗ tay hát - GV hệ thống lại bài học, nhận xét giờ - Về nhà ôn lại bài - HS tập hợp 2 hàng dọc và báo cáo sĩ số nghe GV phổ biến yêu cầu - HS thực hành - HS chơi trò chơi - HS thực hành Chiều Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Củng cố bảng trừ trong phạm vi 3, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Thực hiện tính trừ trong phạm vi 3 thành thạo, biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính. - Say mê học toán II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập – Bảng con III- Các hoạt động dạy học : Kiểm tra bài cũ - Làm bảng con: 2-1= , 3-1=, 3-2= Bài mới - Giới thiệu bài - Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Nêu cách làm bài? - Cho HS làm vào VBT - Chú ý mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 2: Nêu cách làm? - GV nhận xét kết luận Bài 3: Nêu cách làm? 3 - 2 3 - 2 3 - 2 1 2 3 Bài 4: Cho HS quan sát tranh trong VBT nêu bài toán? - Từ đó nêu phép tính đúng Củng cố – dặn dò - Nhận xét giờ học - Về ôn bài. - Tính cộng và trừ - HS làm và chữa bài 1 + 2 = 3 – 1 = 1 + 1 = 3 – 2 = 3 – 2 = 2 – 1 = 3 – 1 = 2 – 1 = 3 – 1 = - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài vào bảng con - HS giơ bảng - Nối phép tính với số thích hợp - HS tự nêu đề bài, chẳng hạn: Trên bờ có 3 con ếch, 1 con nhảy xuống ao. Hỏi trên bờ còn mấy con ếch? - HS làm và chữa bài 3 - 1 = 2 Thể dục ÔN : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I.Mục tiêu: - Ôn một số kĩ năng đội hình, đội ngũ, yêu cầu thực hiện chính xác, nhanh. - Làm quen với trò chơi “ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu biết tham gia trò chơi. - Rèn cho HS yêu thích môn thể dục II. Chuẩn bị - Trên sân trường - Dọn vệ sinh sân tập III. Các hoạt động dạy và học Phần mở đầu - GV tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân đếm theo nhịp - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 -40m - Đi thường theo 1 hàng dọc - Ôn trò chơi: “ Diệt các con vật có hại” Phần cơ bản a, Thi tập hợp hàng dọc , dóng hàng đứng nghiêm nghỉ -Mỗi tổ một lần , do giáo viên chỉ huy -Chọn vị trí và hô từng tổ ra tập hợp sau đó cùng HS cả lớp nhận xét đánh giá xếp loại . Giáo viên nhận xét đánh giá chung b, Ôn dàn hàng ,dồn hàng Lần 1: giáo viên dàn hàng , sau đó cho dồn hàng Lần 2: dàn hàng xong GV cho tập các động tác . Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản -Tư thế cơ bản : 2 đến 3 lần GV nêu động tác , sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác Phần kết thúc - Cho HS đứng vỗ tay hát - GV hệ thống lại bài học, nhận xét giờ Giáo viên cùng học sinh cả lớp vỗ tay khen ngợi - Về nhà ôn lại bài - HS tập hợp 2 hàng dọc và báo cáo sĩ số nghe GV phổ biến yêu cầu - HS thực hành - HS chơi trò chơi - HS thực hành, làm đúng động tác Cho học sinh xung phong lên trình diễn 2 động tác Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Học sinh thấy được những ưu – khuyết điểm trong tuần qua. Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới. - Giáo dục HS có ý thức tự giác chấp hành mọi nội quy của lớp, trường. -Nhắc các em ngồi trên xe phải đội mũ bảo hiểm II. Các hoạt động Các tổ trưởng nhận xét của tổ mình Giáo viên nhận xét * Ưu điểm : Nề nếp: - Đi học đều và đúng giờ - Vệ sinh sạch sẽ ăn mặc gọn gàng, không có HS nghỉ học - Truy bài đầu giờ tốt - Thể dục giữa giờ đều -Trang phục đầy đủ Học tập: - Các em đều có ý thức học tập tốt - Đa số các em học bài và thuộc bài đầy đủ * Nhược điểm : - Bên cạnh đó còn có em chưa thuộc bài như em Hiếu ,Bùi Hoa, Quỳnh, Chúc Hùng . - Đồ dùng học tập còn một số em quên không mang đến lớp như em : Ngân , Duy, Thiện - Vẫn còn hiện tượng ăn quà vặt Phương hướng - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm - Tuyên dương những em chăm học, ngoan ngoãn, có kết quả tốt. - Nhắc nhở những em chưa chịu khó học, chậm, trong lớp hay mất trật tự. -Nhắc nhở những em vẫn còn đi học muộn giờ sau đi đúng giờ
Tài liệu đính kèm: