Học vần (2 tiết)
BÀI 64: IM - UM
I. Mục tiêu:
- HS nắm đư¬ợc cấu tạo của vần “im, um”, cách đọc và viết các vần đó.
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
-Phần luyện nói giảm từ 1đến 3 câu hỏi.
-Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy-học:
-Bộ đồ dùng dạy học vần . Tranh từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Bộ đồ dùnghọc vần.bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: em, êm.
- Viết: em, êm, con tem, sao đêm.
-GV nhận xét cho điểm
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Giới thiệu và nêu y/c của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy vần mới
-a) Dạy vần: im và nêu tên vần.
- Nhận diện vần mới học.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- Muốn có tiếng “chim” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “chim” trong bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- Đọc từ mới.
TUẦN 16 Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm2012 Sáng: Hoạt động tập thể CHÀO CỜ . Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn soạn giảng) Học vần (2 tiết) BÀI 64: IM - UM I. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của vần “im, um”, cách đọc và viết các vần đó. - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng. -Phần luyện nói giảm từ 1đến 3 câu hỏi. -Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học: -Bộ đồ dùng dạy học vần . Tranh từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Bộ đồ dùnghọc vần.bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: em, êm. - Đọc SGK. - Viết: em, êm, con tem, sao đêm. -GV nhận xét cho điểm - Viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu y/c của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới -a) Dạy vần: im và nêu tên vần. - Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - Cài bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, tập thể đọc . - Muốn có tiếng “chim” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “chim” trong bảng cài. - Thêm âm ch trước vần im. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng - Cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - Chim câu - Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể đọc . - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Cá nhân, tập thể đọc . -b)Vần “um” Nhận diện -Vần um được tạo nên bởi mấy con chữ? -Để có tiếng trùm thêm âm nào? Cho học sinh ghép từ trùm khăn -GV quan sát chỉnh sửa -2 con chữ: u và m -HS ghép vần um -Âm tr và dấu huyền HS ghép từ trùm khăn Cá nhân, nhóm đọc Lớp đọc đồng thanh * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng -Ghi các từ ứng dụng, Con nhím Tủm tỉm Trốn tìm mũm mĩm Gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - Cá nhân đọc thầm . -Học sinh tìm tiếng có vần mới -Học sinh đọc tiếng rồi phân tích tiếng có vần mới. - Giải thích từ: mũm mĩm, con nhím. -Giáo viên quan sát chỉnh sửa -HS lắng nghe -Cá nhân ,lớp đọc đồng thanh 5. Hoạt động 5: Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu,im, um, chim câu, trùm khăn Hướng dẫn quy trình viết -Cho HS viết bảng con . -Học sinh quan sát tay cô giáo viết rồi viết theo -Luyện viết bảng con. Tiết 2 1. Hoạt động 1: - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - Vần “im, um”, tiếng, từ “chim câu, trùm khăn”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Cá nhân, tập thể đọc . 3. Hoạt động 3: Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Bé chào mẹ. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc các từ: chúm chím. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân, tập thể đọc . 4. Hoạt động 4: Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. -Giáo viên quan sát chỉnh sửa - Cá nhân, tập thể đọc . 5.Hoạt động 5: Luyện nói Giảm 3 câu hỏi -Treo tranh, vẽ gì? -Nêu câu hỏi về chủ đề? - Lá xanh, cà tím.,gấc đỏ, cam vàng .. -Xanh,đỏ,tím,vàng -Em biết những vật gì màu xanh,đỏ, vàng,tím? -Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV -Trong các màu đó em thích màu nào nhất? vì sao? -lá rau màu xanh ,lá cờ màu đỏ. 6. Hoạt động 6: Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở . -Lưu ý cách cầm bút ,ngồi . -Cuối giờ thu chấm một số vở 7. Hoạt động7: Củng cố – dặn dò - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. - Luyện viết vở. Chiều Tự nhiên xã hội HOẠT ĐỘNG Ở LỚP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu biết - Mối quan hệ giữa Giáo viên và học sinh trong từng hoạt động học tập. - Có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động ở lớp học. - Hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp. II. Đồ dùng dạy-học: -Các hình trong bài 16 – SGK -Vở bài tập TNXH III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động 1:Làm việc với SGK Bước 1: GV nêu yêu cầu Cho HS thảo luận nhóm 6 em GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm -GV gợi ý -Trong từng tranh GV làm gì? HS làm gì? Hoạt độn nào được tổ choc trong lớp? Hoạt động nào được tổ chức ngoài trời? -Kể tên các hoạt động ở lớp ? Bước 2: GV gọi một số HS trả lời trước lớp. GV kết luận: ở lớp học có nhiều hoạt động khác nhau . có hoạt động tổ chức ở lớp có hoạt động tổ chức ngoài sân. Hoạt động 2: Thảo luận theo từng cặp Bước 1: GV nêu yêu cầu , giới thiệu cho bạn về các hoạt động của lớp mình và nói cho bạn biết các hoạt động đó em thích hoạt động nào nhất? + Bước 2: GV gọi một số HS lên nói trước lớp. Kết luận: Trong bất kỳ hoạt động học tập và vui chơi nào các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong các hoạt động ở lớp. -Thảo luận nhóm 6 em -HS quan sát tranh SGK rồi trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung -HS thảo luận cặp đôi - Học sinh nói với bạn bè về + Các hoạt động ở lớp học của mình + Hoạt động mình thích nhất. + Mình làm gì để giúp các bạn trong lớp học tập tốt. .Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Giáo viên khắc sâu nội dung - Liên hệ giáo dục về thực hành tốt bài. - Xem trước bài giờ sau. Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Tiếp tục ôn củng cố cách đọc và viết vần, chữ “im, um”tôm hùm, tủm tỉm. - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “im, um”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: -Giáo viên: Hệ thống bài tập.tranh vở bài tập -Học sinh; Vở bài tập tiếng việt +bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: im, um. - Viết : im, um, chim câu, trùm khăn. -GV nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: im, um. - Gọi HS đọc thêm: rim cá, cùm chân, kim khâu, con hùm, ghim giấy,tôm hùm Viết: - Đọc cho HS viết: im, in, um, un, con nhím, tủm tỉm,trốn tìm, mũm mĩm. *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm tiếng, từ có vần um,im Cho HS làm vở bài tập trang 65: - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm. Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. -Điền vần im hay um -GV hướng dẫn học sinh viết vở GV quan sát cách cầm bút, đặt vở, cách ngồi . Thu và chấm một số bài.Nhận xét tuyên dương những em viết đúng, đẹp . 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn.Nhận xét giờ học . -Đọc bài SGK -Lớp viết bảng con -Học sinh yếu đọc bài -Cá nhân đọc -Học sinh viết bảng con -Thi đua giữa các tổ Học sinh làm vở bài tập Bài 1 Nối Chim bồ câu, cái kìm, tôm hùm -Cá nhân đọc -Xâu kim, xem phim, chùm nhãn -Học sinh viết vở Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI: ĐOÁN XEM AI I. Mục tiêu: - Qua trò chơi nhằm rèn luyện cho HS khả năng phán đoán, khả năng tập chung chú ý. - Giáo dục cho HS tính tự giác. - Lòng say mê môn học. II. Chuẩn bị: -Khăn tối màu. -Vệ sinh nơi tập sạch sẽ III. Các hoạt động dạy- học: 1. Phần mở đầu - GV kiểm tra sân bãi - GV cho HS học thuộc các câu sau: “Bạn hãy lắng nghe Từ tiếng động nhẹ Đến cách vỗ vay Rồi đoán xem ai Là người trêu bạn”. - GV nêu tên trò chơi. - Chọn 1 số HS vào giữa sân dùng khăn bịt mất lại sau đó nói to “Bây giờ cô sẽ chỉ định 1 bạn vào bắt tay em, em chú ý để sau đây đoán cho đúng”. - GV chỉ định 1 em vào bắt tay, khi em này về đến vị trí cũ, thì GV mở khăn bịt mắt cho em đứng ở giữa sân để em đó đi đoán xem ai. 2. Phần cơ bản - GV cho HS chơi thật. - GV cử lớp trưởng làm trọng tài. - GV đến từng nhóm giúp đỡ thêm. -.Em nào chưa thuộc giáo viên hướng dẫn lại cho em đó 3. Phần kết thúc - GV nhận xét tiết học. - Về nhà chơi ở nhà. - HS tập hợp thành 1 vòng tròn, quay mặt vào nhau. - HS đọc thuộc các câu GV dạy. - HS lắng nghe. - 1 em vào sân chơi thử. - 1 em vào bắt tay. - Em bịt mắt đoán xem ai. - HS chơi trò chơi do lớp trưởng làm trọng tài. - HS chơi theo nhóm do nhóm trưởng điều khiển. Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2012 Sáng Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về các phép tính trừ trong phạm vi 10 -Củng cố lại toàn bộ các phép tính cộng ,trừ trong phạm vi 10 -Rèn kỹ năng tính nhẩm nhanh cho học sinh II. Đồ dùng dạy-học: -Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, tranh SGK -Bộ đồ dùng toán học sinh , bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai - Học sinh luyện bảng lớn 2. Hoạt động 2: Bài mới Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Học sinh tính rồi ghi kết quả vào bảng con - Giáo viên nhận xét Bài 2: Hướng dẫn học sinh sử dụng công thức đã học rồi điền kết quả vào ô thích hợp vào chỗ chấm. Bài 4: Cho học sinh xem tranh nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với bài toán đã nêu. - ứng với mỗi tranh có thể nêu các phép tính khác nhau: a) -Trong sân có 7 con vịt ngoài sân có 3 con vịt . Hỏi tất cả có mấy con vịt ? b) Trên cành có 10 quả táo, rụng 2 quả táo. Hỏi trên cành còn lại mấy quả táo? - Học sinh làm bảng con a) 10 – 2 =8 , 10 - 4 =6 Học sinh lên bảng làm 5 +5= 10 , 8 - 4 = 4 , 8 -2=6 , 10 - 2 = 8 2+7= 9 , 4 + 3 = 7 -Học sinh nêu bài toán - Học sinh thảo luận nhóm - Học sinh lên bảng làm a) 7 + 3 = 10 b) 10- 2= 8 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhắc lại nội dung chính - Về nhà làm bài tập ở phần bài tập toán - Xem trước bài Học vần (2 tiết) BÀI 65: IÊM - YÊM I. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của vần “iêm, yêm”, cách đọc và viết các vần đó. - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Điểm mười. -Phần luyện nói giảm 1 đến 3 câu hỏi. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học: - Bộ đồ dùng dạy học vần Tranh từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Bộ đồ dùng học vần. bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: im, um. - Đọc SGK. - Viết:im, um, chim câu, trùm khăn. GVnhận xét cho điểm - Viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt đ ... 10 kĩ năng chuẩn bị giải toán có lời văn. - Hăng say học tập, có ý thức tự phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy-học: Giáo viên: Bảng phụ vẽ bài 1. Học sinh:vở bài tập toán+bảng con III. Các hoạt động dạy-học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tính 5+3 = ....., 6+4 = ......, 7+1 = ....., 9-4 = ..... 8-3 = ..... 10-6= ....... - Đọc bảng cộng và trừ phạm vi 10 - 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài 3. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Treo bảng phụ có vẽ sẵn lên bảng, gọi HS nêu yêu cầu của đề? - HS tự nêu yêu cầu. - Dưới ô có hai chấm tròn em điền số - Số 2 vì có 2 chấm tròn mấy, vì sao? - Làm phần còn lại và chữa bài - Ghi bảng. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu? - Đọc các số - Gọi HS yếu đọc lại các số từ 0 đến 10 -HS yếu chữa bài và ngược lại? Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài toán? - Tự nêu yêu cầu tính cột dọc - Lưu ý viết kết quả cho thật thẳng cột. - Làm và chữa bài Bài 4: Gọi HS n êu yêu cầu? - Điền số - Hình tròn số 2 em điền số mấy, vì sao? Số 8 vì 5 + 3 = 8 - Gọi HS khá chữa bài. - Nhận xét đánh giá bài bạn Bài 5: Ghi tóm tắt lên bảng. - Nêu yêu cầu và nêu bài toán - Nêu đề toán dựa theo tóm tắt? - Tự nêu đề toán theo tóm tắt. - Viết phép tính? - HS làm vở và một em chữa bài. - Em nào có bài toán khác, phép tính - Em khác nhận xét. khác? - Em khác nêu phép tính khác. 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - Đọc bảng cộng, trừ 10. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, xem trước bài: Luyện tập chung Học vần BÀI 68: OT - AT (Có tích hợp nội dung GD và BVMT – Mức độ tích hợp khai thác gián tiếp nội dung bài) I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của vần “ot, at”, cách đọc và viết các vần đó. - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. * Học sinh thấy được việc trồng cây thật vui và có ích . - Yêu thích môn học, yêu thích hát. II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Ôn tập. - Đọc SGK. - Viết: lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa. -GV nhận xét cho điểm - Viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới - Ghi vần: ot và nêu tên vần. - Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - Cài bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, tập thể đọc . - Muốn có tiếng “hót” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “hót” trong bảng cài. - Thêm âm h trước vần ot, thanh sắc trên đầu âm o. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - Cá nhân, tập thể đọc . - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - Tiếng hót - Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể đọc - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Cá nhân, tập thể đọc - Vần “at”dạy tương tự. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng -Bánh ngọt bãi cát Trái nhót chẻ lạt , gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - Cá nhân đọc thầm -Gọi hai học sinh lên bảng tìm tiếng có vần mới - Giải thích từ: chẻ lạt trái nhót. -Giáo viên quan sát chỉnh sửa -Cá nhân ,nhóm,lớp đọc đồng thanh 5. Hoạt động 5: Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Luyện viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - vần “ot, at”, tiếng, từ “tiếng hót, ca hát”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Cá nhân, tập thể đọc . 3. Hoạt động 3: Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Các bạn đang trồng cây. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: hát, hót. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân, tập thể đọc . 4. Hoạt động 4: Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - Cá nhân, tập thể đọc * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - Bạn hát, gà gáy, chim hót. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - GV cho HS đọc bài thơ: Ai trồng cây ? Bài thơ nói đến ai? ? Em hãy nêu ích lợi của việc trồng cây? * Giáo viên chốt :Việc trồng cây rất là vui và có ích chúng ta phải bảo vệ cây xanh để giữ gìn môi trường xanh, sạch đẹp, - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. - Nói đến người trồng cây Làm bóng mát ,lấy gỗ . -Học sinh lắng nghe 6. Hoạt động 6: Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - Chầm một số bài và nhận xét bài viết. - Luyện viết vở - Theo dõi rút kinh nghiệm 7. Hoạt động7: Củng cố - dặn dò - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: ăt, ât. Thể dục THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I. Mục tiêu: - Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học. - Yêu cầu thực hiện được động tác chính xác hơn giờ trước. - Học đứng kiễng gót, hai tay chống hông. - Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng. - Rèn cơ thể khoẻ mạnh . II. Chuẩn bị: - Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. Còi. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Phần mở đầu - Giáo viên tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học - Cho học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ theo nhịp - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 – 40 m - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại” - Học sinh tập hợp 2 hàng dọc và báo cáo sĩ số nghe Giáo viên phổ biến yêu cầu - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên 2. Hoạt động 2: Phần cơ bản - Đứng đưa 1 chân ra trước, 2 tay dang ngang - Giáo viên nhận xét - Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức”. Cho hai tổ chơi thi - Học sinh thực hành - Học sinh chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Phần kết thúc - Cho học sinh đi thường theo nhịp - Vừa đi vừa hát - Giáo viên nhận xét giờ - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét Chiều Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh tiếp tục Củng cố về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 10, thứ thứ tự các số từ 0 đến 10, và phép tính trừ, cộng. - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10, kĩ năng đếm trong phạm vi 10 kĩ năng chuẩn bị giải toán có lời văn. - Hăng say học tập II. Đồ dùng dạy-học: Giáo viên: Bảng phụ vẽ bài 1.tranh vẽ bài tập Học sinh:vở bài tập toán+bảng con III. Các hoạt động dạy-học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng cộng và trừ phạm vi 10 -GV nhận xét cho điểm - 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. 3. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: gọi HS nêu yêu cầu của đề? - Ghi bảng. 1+ 9= 2+8= 3+ 7 = 10- 1= 10- 2= 10 - 3= GV nhận xét chỉnh sửa Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu? Học sinh làm vở bài tập toán Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu -Học sinh làm vở bài tập toán -GV quan sát nhận xét chỉnh sửa Bài 4: Ghi tóm tắt lên bảng. Tổ1 : 5 bạn Tổ2 :5 bạn Cả 2 tổ :.bạn? + GV nhận xét cho điểm 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - Đọc bảng cộng, trừ 10. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, xem trước bài: Luyện tập chung 4 học sinh đọc bài - Tính - HS làm bảng con 1+ 9 = 10 2+ 8 = 10 3+ 7 = 10 10- 1=9 10- 2= 8 10- 3 = 7 - Điền số - HS yếu chữa bài -Điền dấu >, < , = Học sinh làm vở Làm xong kiểm tra chéo lẫn nhau Viết phép tính thích hợp -Học sinh lên bảng làm 5+ 5= 10 -HS lắng nghe -Cả lớp đọc đồng thanh Thể dục LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác chính xác hơn giờ trước. - Học đứng kiễng gót, hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng. II. Chuẩn bị: - Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. Còi. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Phần mở đầu - Giáo viên tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học - Cho học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ theo nhịp - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 – 40 m - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại” - Học sinh tập hợp 2 hàng dọc và báo cáo sĩ số nghe Giáo viên phổ biến yêu cầu - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên 2. Hoạt động 2: Phần cơ bản -GV hướng dẫn học sinh thực hành theo tổ GV theo dõi xem tổ nào thực hiện đúng đều thì tuyên dương, tổ nào chưa đúng GV sửa ngay cho các em - Đứng đưa 1 chân ra trước, 2 tay dang ngang - Giáo viên nhận xét - Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức”. Cho hai tổ chơi thi GV nhận xét chỉnh sửa. 3. Hoạt động 3:Phần kết thúc - Học sinh thực hành theo tổ - Học sinh chơi trò chơi -Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét. - Cho học sinh đi thường theo nhịp - Vừa đi vừa hát - Giáo viên nhận xét giờ Cả lớp đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát. Hoạt động tập thể SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần - Nắm chắc phương hướng tuần tới II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt III. Hoạt động: 1. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần a. Ưu điểm: - Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp - Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ - Chữ viết có nhiều tiến bộ,như em ,Nam , Minh, Vũ - Lớp sôi nổi -Đa số học sinh đi học đúng giờ -Các em đến lớp đều thuộc bài b) Nhược điểm: - 1 số em không mặc áo đồng phục làm ảnh hưởng đến thi đua của lớp -Em Nam, Thảo đi học muộn -Bài khảo sát tháng vẫn còn 5 em em điểm dưới trung bình :em Nam , Thảo , Tùng, Lê ngọc Anh, Quân môn Tiếng việt -Em Lê Ngọc Anh môn toán - Dụng cụ học tập chưa được bảo quản tốt 2. Phương hướng tuần tới * Nhắc học sinh đóng tiền mua sổ hoạt động sao nhi đồng: ( 8.000đ) - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm - Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp - Tích cực phát biểu xây dựng bài.
Tài liệu đính kèm: