Giáo án Lớp 1 + 3 - Tuần 13 - GV: Đinh Thị Lộc - Trường Tiểu học Đèo Gia

Giáo án Lớp 1 + 3 - Tuần 13 - GV: Đinh Thị Lộc - Trường Tiểu học Đèo Gia

Lớp 1.

Học vần

Ôn tập.

I/ Mục tiêu.

- Đọc được các vần có kết thúc bằng n; các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần

II/ Đồ dùng dạy học.

 - Giáo viên: tranh

 - Học sinh: bảng.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Giáo viên. Học sinh.

1/ Kiểm tra bài cũ.

2/ Bài mới.

a) Giới thiệu bài.

b) Giảng bài.

- GV ghi ra lề bảng.

- Hệ thống như sgk.

* Giải lao.

* Dạy từ ứng dụng.

- Ghi bảng:

cuồn cuộn con vượn thôn bản

- Giảng từ.

* HD viết.

- Viết mẫu :

 cuồn cuộn con vượn

- Nhận xét, sửa sai.

* Tiết 2.

- Luyện đọc.

- GV nghe, nhận xét.

+ Luyện đọc câu ứng dụng:

- GV ghi bảng câu ứng dụng.

+ HD đọc bài sgk.

- GV nhận xét, ghi điểm.

+ Luyện viết.

- GV quan sát, uốn nắn.

- Thu chấm, nhận xét.

* Kể chuyện: Chia phần.

- GV treo tranh lên bảng.

+ Gợi ý kể.

- GV kể lần 1.

- GV kể lần 2 (kể theo tranh)

- GV nhận xét.

- Nêu ý nghĩa.

+ Trò chơi:

3) Củng cố - dặn dò.

-Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

* Học sinh nhắc lại các âm đã học có âm n ở cuối vần.

- Ghép tiếng đọc cá nhân, nhóm.

* Chơi trò chơi.

- Đọc cá nhân.

- Viết bảng con.

- HS đọc lại bài tiết 1.

- Quan sát tranh sgk, nhận xét.

+ Đọc cá nhân.

+HS đọc thầm.

- Đọc cá nhân, nhóm.

+ HS nhắc lại tư thế ngồi viết.

- HS viết bài vào vở.

doc 25 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 + 3 - Tuần 13 - GV: Đinh Thị Lộc - Trường Tiểu học Đèo Gia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Chào cờ.
Tập trung dưới cờ
-----------------------------------
 Lớp 1.
Học vần
Ôn tập.
I/ Mục tiêu.
- Đọc được các vần có kết thúc bằng n; các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: tranh
 - Học sinh: bảng. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- GV ghi ra lề bảng.
- Hệ thống như sgk.
* Giải lao.
* Dạy từ ứng dụng.
- Ghi bảng: 
cuồn cuộn con vượn thôn bản
- Giảng từ.
* HD viết.
- Viết mẫu :
 cuồn cuộn con vượn
- Nhận xét, sửa sai.
* Tiết 2.
- Luyện đọc.
- GV nghe, nhận xét.
+ Luyện đọc câu ứng dụng: 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
+ HD đọc bài sgk.
- GV nhận xét, ghi điểm.
+ Luyện viết.
- GV quan sát, uốn nắn.
- Thu chấm, nhận xét.
* Kể chuyện: Chia phần.
- GV treo tranh lên bảng.
+ Gợi ý kể.
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 (kể theo tranh)
- GV nhận xét.
- Nêu ý nghĩa.
+ Trò chơi: 
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Học sinh nhắc lại các âm đã học có âm n ở cuối vần.
- Ghép tiếng đọc cá nhân, nhóm.
* Chơi trò chơi.
- Đọc cá nhân.
- Viết bảng con.
- HS đọc lại bài tiết 1.
- Quan sát tranh sgk, nhận xét.
+ Đọc cá nhân.
+HS đọc thầm.
- Đọc cá nhân, nhóm.
+ HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở. 
- HS theo dõi.
- Kể theo nhóm.
- Từng nhóm lên kể.
Toán.
Phép cộng trong phạm vi 7.
I/ Mục tiêu.
- Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: bộ đồ dùng DH toán
 - Học sinh: Bộ đồ dùng toán.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* HD học sinh tự thành lập bảng cộng trong phạm vi 7.
- Nhận xét, ghi bảng.
- Xoá kết quả.
* Luyện tập.
Bài 1: HD làm bảng.
- Gọi nhận xét, bổ sung.
Bài 2: HD làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 3 : HD làm vở.
- Chấm, chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* HS tự thành lập bảng cộng trong phạm vi 7.
- Đọc lại bảng cộng 
- HS đọc thuộc lòng bảng cộng.
* Nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài, nêu kết quả.
* Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài, nêu kết quả.
* Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở, chữa bài.
Đạo đức.
Nghiêm trang khi chào cờ (tiết 2).
I/ Mục tiêu.
- Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
- nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng trang nhiêm, mắt nhìn Quốc kì.
- Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đàu tuần.
- Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên : tranh
- Học sinh : 
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu
 Bài giảng
a/ Hoạt động 1: Dán lá quốc kì.
- Mục tiêu: Các em nhớ lá quốc kì có màu đỏ, ngôi sao vàng ở giữa...
- GV nhận xét, tuyên dương.
b/ Hoạt động 2: Trò chơi.
- Mục tiêu: HS nhận biết tư thế đúng sai khi cào cờ.
- Phổ biến luật chơi.
- GV đặt ra một số tình huống.
- GV kết luận.
3/ Củng cố-dặn dò.
-Nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học bài.
* HS tự dán lá cờ.
- Trưng bày sản phẩm.
* HS trình bày trước lớp.
Lớp 3.
Toán.
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
I. Mục tiêu
	Giúp HS:
	Ÿ Biết so sánh số bé bằng một phàn mấy số lớn.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b.Nội dung
 * Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn qua ví dụ và bài toán SGK.
 c. Thực hành
Bài 1: GVHD
- HS thi điền nhanh kết quả
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
- Làm bài và trả lời câu hỏi. 
3. củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
HD học ở nhà
Đạo đức
Tích cực tham gia việc lớp, việc trường(Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- HS biết phải có bổn phận tham gia vào việc trường, việc lớp
- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.
II. chuẩn bị:
III. Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: GV giới thiệu bài.
2. Các hoạt động 
* HĐ1: Xử lí tình huống (Bài tập 1)
	- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, xử lí một tình huống.
	- HS các nhóm thảo luận.
	-Các nhóm cử đại diện nhóm lên trình bày( có thể bằng lời hoặc qua đóng vai).
	- GV cùng học sinh nhận xét, tổng hợp các ý kiến và kết luận.
* HĐ2: Đăng kí tham gia làm việc lớp việc trường.
	- GV yêu cầu suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia.
	- HS xác định những việc lớp, việc trường các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia.
	- Các tổ cử đại diện đọc to các phiếu cho cả lớp cùng nghe.
	- Các nhóm cam kết các công việc được giao.
3. Củng cố dặn dò
Tập đọc - Kể chuyện
Người con của tây nguyên
I. Mục tiêu
TĐ: - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (trả lời được các CH trong SGK)
KC: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
II.Chuẩn bị 
III. các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra HS bài: Cảnh đẹp non sông.
2. Dạy bài mới.
	a. Giới thiệu bài- ghi bảng.
	b. Luyện đọc.
	* GV đọc mẫu toàn bài 
	* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
	- Đọc từng câu: - mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp nhau.
	- Đọc từng đoạn nối tiếp nhau:
	+ HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.
(GV kết hợp hướng dẫn HS đọc câu dài và giải nghĩa từ mới)
	- Đọc từng đoạn trong nhóm:
	+ HS đọc đoạn trong nhóm 4 HS.
	+ Gọi 1 số nhóm đọc trước lớp - nhận xét.
	c. Tìm hiểu bài.
	GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn và tìm hiểu nội dung bài theo câu hỏi SGK.
	1.Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
	2. ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
	3. Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
	4. Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? Khi xem những vật đó thái độ của mọi người ra sao?
	d. Luyện đọc lại: 
	- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài rồi yêu các nhóm luyện đọc. 
	- Các nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp- nhận xét.
Kể chuyện
	- GV nêu yêu cầu trong phần kể chuyện và hướng dẫn HS kể.
	- HS tập kể trong nhóm ( kể theo lời của nhân vật ) .
	- Một số nhóm lên kể trước lớp- nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò.
	- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.
	- Dặn dò HS về nhà CBBS.
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
Lớp 1
Hoạt động tập thể
Học vần
ong – ông.
I/ Mục tiêu.
- HS đọc được: ong, ông, cái võng, dòng sông; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: “Đá bóng”.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: tranh
 - Học sinh: bộ chữ, bảng con. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Dạy vần: ong (đọc mẫu).
- Ghi bảng: võng
- Trực quan tranh.
- Ghi bảng: cái võng.
* Dạy vần: ông (tương tự)
- So sánh 2 vần.
+ Giải lao.
+ Dạy tiếng, từ ứng dụng:
- Ghi bảng:
con ong cây thông
vòng tròn công viên
+ Giảng từ.
+ HD viết.
- GV viết mẫu và hướng dẫn.
ong ông cái võng...
- Quan sát, nhận xét.
+ Trò chơi: Tìm tiếng mới.
* Tiết 2.
- Kiểm tra.
- GV nghe, nhận xét.
a/ Luyện đọc câu ứng dụng:
- Ghi bảng.
b/ Luyện đọc bài sgk.
- GV nhận xét.
c/ Luyện viết.
- GV quan sát, uốn nắn.
- Thu chấm, nhận xét.
d/ Luyện nói chủ đề: “Đá bóng ”.
- GV treo tranh lên bảng.
+ Gợi ý nội dung.
- GV nhận xét, liên hệ.
+ Trò chơi.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc cá nhân
+Nhận diện, ghép vần: ong
- Ghép tiếng: võng.
- HS đọc, phân tích.
- HS quan sát.
- Đọc cá nhân
* Đọc lại toàn bài.
* Đọc cá nhân
+ HS quan sát, viết bảng con.
- HS đọc lại bài tiết 1.
* Đọc cá nhân
+HS đọc thầm.
- Đọc cá nhân, nhóm, 
+ HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- HS viết vào vở tập viết.
- HS chú ý quan sát và trả lời.
- HS thảo luận nhóm đôi 1 em hỏi 1 em trả lời.
- Các nhóm lên bảng.
Toán
Phép trừ trong phạm vi 7.
I/ Mục tiêu.
- Thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: bộ biểu diễn toán.
 - Học sinh: bộ dùng toán.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* HD học sinh tự thành lập bảng trừ trong phạm vi 7.
- Nhận xét, thao tác lại, ghi phép tín:
7 – 1 = 6 7 – 6 = 1
- Xoá kết quả.
* Luyện tập.
Bài 1: HD làm bảng.
- Gọi nhận xét, bổ sung.
Bài 2: HD làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 3 : HD làm vở.
- Chấm, chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* HS tự thao tác trên que tính thành lập bảng trừ trong phạm vi 7.
- HS đọc cá nhân
- HS học thuộc.
* Nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài, nêu kết quả.
* Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài, nêu kết quả.
* Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở, chữa bài.
Lớp 3.
Thể dục
 động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung
I, Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài TD phát triển chung. 
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà. 
- Chơi trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách tương đối chủ động.
II, Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. 
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vòng tròn hoặc ô vuông cho trò chơi. 
III, Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm ...  Đọc từng đoạn nối tiếp nhau:
	+ HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.
(GV kết hợp hướng dẫn HS đọc câu dài và giải nghĩa từ mới)
	- Đọc từng đoạn trong nhóm:
	+ HS đọc đoạn trong nhóm 4 HS.
	+ Gọi 1 số nhóm đọc trước lớp - nhận xét.
	+ Một HS đọc toàn bài.
	- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
	c. Tìm hiểu bài.
	GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn và tìm hiểu nội dung bài theo câu hỏi SGK.
	1. Cửa Tùng ở đâu?
	2. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
	3. Em hiểu thế nào là " Bà Chúa của các bãi tắm"?
	4. Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
	5. Người xưa so sánh bờ biển Cửa Tùng với cái gì ? Vì sao ?
	d. Luuyện đọc lại . 
	- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài rồi yêu các nhóm luyện đọc.
	- HS luyện đọc trong nhóm. 
	- HS thi đọc trước lớp- nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò.
Tự nhiên và xã hội.
không chơi các trò chơi nguy hiểm
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng.
- Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
- Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn.
- Biết cách sử lí khi xảy ra tai nạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Các hình 30 - 31 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC:
2. Bài mới
a) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
* Mục tiêu: - Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ngơi ở trường sao cho vui vẻ khoẻ mạnh và an toàn.
 - Nhận biết một số chò trơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
* Tiến hành:
- Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát
- HS quan sát hình 50, 51 trong SGK và trả lời câu hỏi với bạn. 
- Bước 2: GV gọi HS nêu kết quả -> GV nhận xét
- 1 số cặp HS lên hỏi và trả lời
* Kết luận: Sau những giờ học mệt mỏi các em cần đi lại vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi 
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
* Tiến hành:
- Bước 1:
+ GV yêu cầu HS kể các trò chơi -> thư ký ghi lại sau đó nhận xét.
- Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi.
- Thư ký (nhóm cử) ghi lại các trò chơi nhóm kể.
-> Các nhóm nhận xét xem những trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm.
-> Các nhóm lựa chọn trò chơi an toàn.
- Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-> GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng trò chơi
III. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét về sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và giờ ra chơi của HS lớp mình
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
Lớp 1. 
Âm nhạc.
Học hát: Bài Sắp đến tết rồi
(GV bộ môn soạn, giảng)
Tập viết.
nền nhà, nhà in, cá biển...
I/ Mục tiêu.
- viết đúng các chữ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: chữ mẫu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* GV giới thiệu chữ mẫu
- Treo chữ mẫu:
nền nhà, nhà in...
- Nhận xét, nêu cấu tạo chữ.
+ Hướng dẫn viết.
- GV thao tác mẫu trên bảng.
* Viết bài.
- Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- GV quan sát, uốn nắn.
- Chấm, nhận xét bài.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS quan sát chữ mẫu, nêu cấu tạo chữ.
- Chú ý, viết bảng.
- HS viết bài.
Tập viết.
con ong, cây thông...
I/ Mục tiêu.
- viết đúng các chữ: đỏ thắm, mầm non, chôm, chôm, trẻ em, ghế đệm, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: chữ mẫu.
 - Học sinh: bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* GV giới thiệu chữ mẫu
- Treo chữ mẫu:
con ong, cây thông... 
- Nhận xét, nêu cấu tạo chữ.
- Giảng từ.
+ Hướng dẫn viết.
- GV thao tác mẫu trên bảng.
* Viết bài.
- Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- GV quan sát, uốn nắn.
- Chấm, nhận xét bài.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS quan sát chữ mẫu, nêu cấu tạo chữ.
- Chú ý viết bảng.
- HS viết bài.
Thủ công.
Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình.
I/ Mục tiêu.
- Biết các kí hiệu, quy ước về gấp giấy.
- Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu, quy ước.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: mẫu.
 - Học sinh: giấy thủ công, hồ dán.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: 
* Bài giảng.
* Để gấp hình người ta quy ước một số kí hiệu về gấp hình.
- Giới thiệu các kí hiệu:
+ Kí hiệu đường gấp giữa hình.
+ Kí hiệu đường dấu gấp.
+ Kí hiệu đường gấp vào.
+ Kí hiệu đường gấp ngược ra phía sau.
* Thực hành.
- GV quan sát, uốn nắn.
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* HS chú ý theo dõi.
* HS nhìn hình nhắc lại.
* Học sinh thực hành vẽ lại các kí hiệu.
Lớp 3. 
Âm nhạc.
Ôn tập bài hát: Con chim non
(GV bộ môn soạn, giảng)
Tập làm văn
viết thư
I. Mục tiêu
 - HS biết viết một bức thư cho bạn cùng lứa tuổi thuộc một tỉnh miền Nam( hoặc miền Trung , miền Bắc) theo gợi ý trong SGK .
II. Chuẩn bị.
 GV : phấn màu, bảng phụ.
 HS : sách vở, giấy viết thư.
III. các hoạt động dạy - học. 
1. Kiểm tra bài cũ.
	- GV kiểm tra HS :HS đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp đất nước.
2. Dạy bài mới.
	a, GV giới thiệu bài, ghi bảng.
	b, Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn.
Đề bài: Viết một bức thư cho bạn ở một tỉnh miền Nam ( hoặc miền Trung, miền Bắc ) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
* Hướng dẫn HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu.
	- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
	- 2 HS đọc các gợi ý SGK.
	- GV gợi ý giúp đỡ HS :
	+ Bài tập yêu cầu viết thư cho ai? 
	( Cần xác định rõ : Em sẽ viết thư cho bạn tên là gì? ở tỉnh nào? ở miền nào?
	+ Mục đích viết thư là gì?
	( Làm quen và hẹn bạn thi đua học tốt)
	+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì?
	( Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt)
	+ Hình thức của một lá thư như thế nào?
	( Như mẫu trong bài Thư gửi bà- tuần 10)
* Hướng dẫn HS làm mẫu - nói về nội dung thư theo gợi ý.
	- GV mời 1 HS khá nói mẫu phần lí do viết thư - tự giới thiệu.
* HS viết thư .
	- HS thực hành viết thư trên giấy ..
	- GV quan sát giúp đỡ HS.
	- HS viết xong, GV gọi một số em đọc bài trước lớp .
	- GV cùng HS nhận xét rút kinh nghiệm.
3. Củng cố - dặn dò.
	- GV tổng kết bài- nhận xét giờ học.
	- Dặn dò về nhà CBBS.
Toán
GAm
I. Mục tiêu
	Ÿ Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki- lô- gam.
	Ÿ Biết đọc kết qủa khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
	Ÿ Biết thực hiện bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng.	
II. Đồ dùng dạy học
	Ÿ 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b.Nội dung
 * Giới thiệu gam và mối quan hệ giữa gam và ki-lô-gam.
 c. Thực hành
Bài 1
- GVcó thể chuẩn bị một số vật (nhẹ hơn 1 kg) và thực hành cân các vật này trước lớp để HS đọc số cân. 
- Đọc số cân.
Bài 2
- Có thể dùng cân đồng hồ thực hành cân trước lớp để HS đọc số cân.
Bài 3
- GVHD
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
3. củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS về nhà đọc, viết cân nặng của một số đồ vật.
- Nhận xét tiết hoc.
Chính tả : 
Vàm cỏ đông
I. Mục tiêu.
- Nghe - viết chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần it/uyt (BT2)
- Làm đúng bài tập 3.
II. Chuẩn bị.
III. các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
	- GV kiểm tra HS viết : khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu.
2. Dạy bài mới.
	a. Giới thiệu bài , ghi bảng.
	b. Hướng dẫn chính tả.
	- GV đọc đoạn cần viết - 2 HS đọc lại.
	- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung .
	- Hướng dẫn HS cách viết từ khó: 
	+ HS tìm các từ khó viết trong bài.
+ 2 em HS lên bảng viết từ khó, dưới lớp viết bảng con.
	- Hướng dẫn HS cách trình bày.
	+ Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
	+ Những chữ nào được viết hoa trong bài ? Vì sao?
	+ Nên trình bày bài như thế nào cho đẹp ?
	- Viết chính tả:
	+ GV đọc bài ,HS viết bài vào vở.
	+ GV quan sát giúp đỡ HS viết chậm.
	+ HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở . 
	+ GV thu chấm bài - nhận xét.
	c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
	Bài 1:
	- HS làm bài cá nhân ra nháp, sau đó từng em đọc lại kết quả.
	- 2 HS lên bảng làm - nhận xét. 
	- HS đọc lại các từ đã hoàn thành. 	 
	Bài 2 :
	- GV tổ chức cho 3 tổ chơi trò chơi : Tiếp sức.
	- GV cùng HS tổng kết - nhận xét.
 3. Củng cố - dặn dò.
	- GV tổng kết bài - nhận xét giờ học .
	- Dặn dò về nhà CBBS.
Sinh hoạt tập thể.
Kiểm điểm tuần 13
 I/ Mục tiêu.
 1/ HS thấy được trong tuần qua mình có những ưu, khuyết điểm gì.
 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
 3/ Giáo dục ý thức phê và tự phê.
 II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
 III/ Tiến trình sinh hoạt.
 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
 + Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
 - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
 - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
 - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
 - Đánh giá xếp loại các tổ. 
 - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
 + Về học tập:
 +Về đạo đức:
 +Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
 +Về các hoạt động khác.
 - Tuyên dương, khen thưởng. 
 - Phê bình.
 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
 - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
 - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
 3/ Củng cố - dặn dò.
 - Nhận xét chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 + 3 Tuan 13 (dung).doc