Lớp 1.
Học vần
Ăt - ât
I/ Mục tiêu.
- HS đọc được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: tranh
- Học sinh: bộ chữ, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Dạy vần.
* Dạy vần: ăt
-GV giới thiệu và ghi vần.
-GV HDHS quan sát tranh tranh để rút ra từ: chim câu
* Dạy vần ât (tương tự )
c) Đọc từ ngữ ứng dụng.
-GV giới thiệu và ghi từ.
- GV giảng từ.
-d) HD viết.
- GV viết mẫu và HD.
*Tiết 2
3/ Luyện tập.
a) Luyện đọc.
* Luyện đọc bảng tiết 1
* Luyện đọc câu ứng dụng.
_ GV HD HS quan sát tranh để rút ra câu ứng dụng.
* Luyện đọc SGK
GV HD.
b) Luyện nói.
- GV HD HS quan sát tranh và đặt câu hỏi gợi ý cho HS luyện nói.
c) Luyện viết.
-GV nêu yêu cầu.
- Chấm, nhận xét.
4/ Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học, HD học ở nhà.
-HS nhận diện và ghép vần.
-HS phân tích vần, đánh vần, đọc vần
- Ghép tiếng mặt
HS phân tích tiếng, đánh vần, đọc.
- HS ghép từ, phân tích, đọc từ.
-HS đọc: ăt, mặt, rửa mặt
-HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới
-HS đọc tiếng, từ.
- HS viết bảng con.
HS đọc.
HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới.
-Đọc tiếng, từ, câu.
-HS đọc nối tiép.
-HS đọc tên chủ đề.
-HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Viết vở tập viết.
- Đọc lại bài.
Tuần 17 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 Chào cờ. Tập trung dưới cờ ----------------------------------- Lớp 1. Học vần Ăt - ât I/ Mục tiêu. - HS đọc được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh - Học sinh: bộ chữ, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Dạy vần. * Dạy vần: ăt -GV giới thiệu và ghi vần. -GV HDHS quan sát tranh tranh để rút ra từ: chim câu * Dạy vần ât (tương tự ) c) Đọc từ ngữ ứng dụng. -GV giới thiệu và ghi từ. - GV giảng từ. -d) HD viết. - GV viết mẫu và HD. *Tiết 2 3/ Luyện tập. a) Luyện đọc. * Luyện đọc bảng tiết 1 * Luyện đọc câu ứng dụng. _ GV HD HS quan sát tranh để rút ra câu ứng dụng. * Luyện đọc SGK GV HD. b) Luyện nói. - GV HD HS quan sát tranh và đặt câu hỏi gợi ý cho HS luyện nói. c) Luyện viết. -GV nêu yêu cầu. - Chấm, nhận xét. 4/ Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học, HD học ở nhà. -HS nhận diện và ghép vần. -HS phân tích vần, đánh vần, đọc vần - Ghép tiếng mặt HS phân tích tiếng, đánh vần, đọc. - HS ghép từ, phân tích, đọc từ. -HS đọc: ăt, mặt, rửa mặt -HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới -HS đọc tiếng, từ. - HS viết bảng con. HS đọc. HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới. -Đọc tiếng, từ, câu. -HS đọc nối tiép. -HS đọc tên chủ đề. -HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. - Viết vở tập viết. - Đọc lại bài. Toán. Luyện tập chung I/ Mục tiêu. - Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10; viết được các số theo thứ tự quy định; viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. II/ Đồ dùng dạy học. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra: 2/ Bài mới: ( luyện tập ) Bài 1a: GV ghi bảng. Bài 2:GV ghi bảng và hướng dẫn. Bài 3a: GV hướng dẫn HS quan sát tranh. Bài 3b: GV ghi tóm tắt lên bảng rồi HD GV nhận xét đánh giá. 3/ Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà. -HS làm miệng. - HS làm bảng con. - HS làm nhóm. Các nhóm quan sát tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. -HS làm vở rồi chữa bài. Đạo đức. Trật tự trong trường học (T2) I/ Mục tiêu. - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Thực hiện giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. II/ Đồ dùng dạy-học. GV: Tranh, đièu 28 Công ước quốc tế về quyền trẻ em. - Học sinh : III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra 2/ Bài mới: * HĐ1:QS tranh bài tập 1và thảo luận GV chia nhóm yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 1. GV kết luận ( SGV ). * HĐ2: Thi xếp hàng ra vào lớp. GV thành lập ban giám khảo và nêu yêu cầu cuộc thi. BGK nhận xét, công bố kết quả. 3/ Củng cố - Dặn dò. GV nhận xét tiết học - HD học ở nhà. HS quan sát và thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi. HS thi xếp hàng theo nhóm. Lớp 3. Toán. Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) I. Mục tiêu Biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc () và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Nội dung * Hướng dẫn cách tính giá trị cuả biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. - Viết lên bảng 2 biểu thức và HDHS thực hiện như SGK rồi rút ra kết luận. c. Thực hành Bài 1 - Cho HS nhắc lại cách làm bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 2 - Hướng dẫn HS làm bài tương tự như với bài tập 1. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS làm theo một cách), HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 3. củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học - HD học ở nhà. Đạo đức Biết ơn thương binh liệt sĩ (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ. HS : Vở bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động : GV giới thiệu bài. 2. Các hoạt động *HĐ 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh (hoặc ảnh) của Trần Quốc Toản, Võ Thị Sáu, Kim Đồng... - Yêu cầu các nhóm thảo luận và cho biết: . Người trong tranh hoặc(ảnh) là ai? . Em biết gì về gương chiến đấu hy sinh của các anh hùng liệt sĩ đó? . Hãy hát hoặc đọc bài thơ về người anh hùng liệt sĩ đó? - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. *HĐ 2: Báo cáo các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, liệt sĩ ở địa phương. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác bổ sung. *HĐ3:HS múa hát đọc thơ,kể chuyện về chủ đề biết ơn thương binh liệt sĩ. 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học: Tuyên dương 1 số em học tốt. Tập đọc - Kể chuyện Mồ côi xử kiện I. Mục tiêu TĐ: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi (trả lời được các câu hỏi SGK). KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyệndựa theo tranh minh hoạ. II.Chuẩn bị III. các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra HS bài:Về quê ngoại. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Luyện đọc. * GV đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: - mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp nhau. - Đọc từng đoạn nối tiếp nhau: + HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài. (GV kết hợp hướng dẫn HS đọc câu dài và giải nghĩa từ mới) - Đọc từng đoạn trong nhóm: + HS đọc đoạn trong nhóm 3 HS. + Gọi 1 số nhóm đọc trước lớp - nhận xét. c. Tìm hiểu bài. GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn và tìm hiểu nội dung bài theo câu hỏi SGK. 1. Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? 2. Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân? 3. Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng tiền bạc đủ 10 lần? 4. Em hãy thử đặt một tên lhác cho truyện? d. Luyện đọc lại: - GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài rồi yêu các nhóm luyện đọc. - Các nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp( đọc phân vai) - nhận xét. Kể chuyện - GV nêu yêu cầu trong phần kể chuyện và hướng dẫn HS kể. - HS tập kể trong nhóm. - Một số nhóm lên kể trước lớp- nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò. - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà CBBS Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 Lớp 1 Hoạt động tập thể Học vần Bài 70: ôt - ơt I/ Mục tiêu. - HS đọc được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Những người bạn tốt. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh - Học sinh: bộ chữ, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Dạy vần. * Dạy vần: ôt -GV giới thiệu và ghi vần. -GV HDHS quan sát tranh tranh để rút ra từ: cột cờ * Dạy vần ơt (tương tự ) c) Đọc từ ngữ ứng dụng. -GV giới thiệu và ghi từ. - GV giảng từ. d) HD viết. - GV viết mẫu và HD. *Tiết 2 3/ Luyện tập. a) Luyện đọc. * Luyện đọc bảng tiết 1 * Luyện đọc câu ứng dụng. - GV HD HS quan sát tranh để rút ra câu ứng dụng. * Luyện đọc SGK - GV HD. b) Luyện nói. - GV HD HS quan sát tranh và đặt câu hỏi gợi ý cho HS luyện nói. c) Luyện viết. -GV nêu yêu cầu. - Chấm, nhận xét. 4/ Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học, HD học ở nhà. -HS nhận diện và ghép vần. -HS phân tích vần, đánh vần, đọc vần - Ghép tiếng cột HS phân tích tiếng, đánh vần, đọc. - HS ghép từ, phân tích, đọc từ. -HS đọc: ôt,ơt, cột, cột cờ -HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới -HS đọc tiếng, từ. - HS viết bảng con. - HS đọc. - HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới. -Đọc tiếng, từ, câu. -HS đọc nối tiếp. -HS đọc tên chủ đề. -HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. - Viết vở tập viết. - Đọc lại bài. Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu. -Thực hiện được so sánh các số trong dãy số từ 0 đến 10; biết cộng, trừ các số trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp vớihình vẽ. II/ Đồ dùng dạy học. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra: 2/ Bài mới: ( luyện tập ) Bài 1a: GVHD Bài 2: GV ghi bảng và hướng dẫn. Bài 3: GV ghi tóm tắt lên bảng rồi HD Bài 4: GV hướng dẫn HS quan sát tranh. GV nhận xét đánh giá. 3/ Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà. -HS làm bài vào vở - HS làm bảng con. -HS làm vở rồi chữa bài. - HS làm nhóm. Các nhóm quan sát tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. Lớp 3. Thể dục bài tập rèn luyện tư thế cơ bản trò chơi “chim về tổ” I, Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Biết cách đi 1 - 4 hàng dọc theo nhịp. - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. - Biết cách di chuyển hướng phải trái. - Chơi trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch chuẩn bị cho trò chơi. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. * Ôn bài thể dục phá triển chung 2-Phần cơ bản. - Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học * Tập phối hợp các động tác: tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, trái, đi đều 1-4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải, trái. - Chơi trò chơi “Chim về tổ”. + GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và nội quy chơi, sau đó chơi thử 1 lần rồi mới chơi chính thức. 3-Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét, khen ngợi những HS thực hiện tốt.. - Giao bài tập về nhà. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo. - HS chạy, khởi động các khớp và tham gia trò chơi. ... hấy xuất hiện hình chữ nhật thì dừng lại và kẻ theo chiều của thước). - Vẽ được các hình như sau: - Chữa bài và cho điểm HS 3. củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật. Vẽ tranh: Đề tài chú bộ đội (GV bộ môn soạn, giảng) Tập đọc Anh đom đóm I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và xinh động. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài) II.Chuẩn bị III. các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài : Mồ Côi xử kiện. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Luyện đọc. * GV đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: + Mỗi HS đọc 2 dòng thơ nối tiếp nhau. - Đọc từng khổ thơ nối tiếp nhau: + HS nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ trong bài. (GV kết hợp hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ mới) - Đọc từng đoạn trong nhóm: + HS đọc đoạn trong nhóm 2 HS. + Gọi 1 số nhóm đọc trước lớp - nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài c. Tìm hiểu bài. GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn và tìm hiểu nội dung bài theo câu hỏi SGK. 1. Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu? - Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong hai khổ thơ. 2. Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm? 3. Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm trong bài thơ? d. Học thuộc lòng bài thơ: - GV đọc diễn cảm bài thơ. - GV hướng dẫn HS thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ và cả bài thơ . - HS thi học thuộc bài thơ với hình thức nâng cao dần. ( HS tự nhẩm thuộc từng câu rồi học thuộc cả bài) - Các nhóm thi đọc thuộc trước lớp- nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò. - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà CBBS. Tự nhiên và xã hội. ôn tập kiểm tra học kì i I/ Mục tiêu: - Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể - Nêu chức năng của một trong các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh - Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh cơ quan trên - Nêu một số hoạt động nông nghiệp , công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. - Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh do HS sưu tầm - Hình cách cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh (hình câm) III/ Hoạt động dạy - học: 1/ Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh hơn? Ai đúng hơn * Mục tiêu: thông qua trò chơi HS có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan cơ thể * Cách tiến hành: - GV chuẩn bị tranh to vẽ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên chức năng và cách giữ vệ sinh của các cơ quan đó - GV nhận xét chốt lại những đội gắn đúng 2/ Hoạt động 2: Quan sát hình theo nhóm - Thảo luận nhóm - Cho biết các hoạt đông nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc? có liên hệ thực tế ở địa phương em kể những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp mà em biết? - GV nhận xét tóm ý 3/ Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu: . GV theo dõi nhận xét về kết quả học tập của học sinh 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét - Dặn : ôn bài chuẩn bị kiểm tra (HS chưa hoàn thành ) - HS quan sát tranh và gắn được thẻ vào tranh - Cho các em chơi theo nhóm, đôi, cá nhân nhất là đối với những em nhút nhát - HS quan sát hình theo nhóm 4 em - HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 67SGK - Đại diện từng nhóm dán tranh lên trình bày ngoài các tranh trong SGK còn trình bày thêm về tranh ảnh các em sưu tầm tuỳ theo sắp xếp của mỗi nhóm - Từng HS giới thiệu về gia đình mình trước lớp Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 Lớp 1. Âm nhạc. Tự chọn (GV bộ môn soạn, giảng) Tập viết. Thanh kiếm, âu yếm I/ Mục tiêu. - viết đúng các chữ: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọtkiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: chữ mẫu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * GV giới thiệu chữ mẫu - Treo chữ mẫu: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt - Nhận xét, nêu cấu tạo chữ. + Hướng dẫn viết. - GV thao tác mẫu trên bảng. * Viết bài. - Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV quan sát, uốn nắn. - Chấm, nhận xét bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS quan sát chữ mẫu, nêu cấu tạo chữ. - Chú ý, viết bảng. - HS viết bài. Tiết 2: Tập viết. Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút I/ Mục tiêu. - viết đúng các chữ: Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: chữ mẫu. - Học sinh: bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * GV giới thiệu chữ mẫu - Treo chữ mẫu: Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút - Nhận xét, nêu cấu tạo chữ. - Giảng từ. + Hướng dẫn viết. - GV thao tác mẫu trên bảng. * Viết bài. - Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV quan sát, uốn nắn. - Chấm, nhận xét bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS quan sát chữ mẫu, nêu cấu tạo chữ. - Chú ý viết bảng. - HS viết bài. Thủ công. Gấp cái ví I/ Mục tiêu. - HS biết cách gấp cái ví bằng giấy - Gấp được cái ví bằng giấy. ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: mẫu. - Học sinh: giấy thủ công. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. 2/ Bài mới. * Giới thiệu bài: * Bài giảng. * HD thao tác. - Trực quan mẫu. - GV thực hiện mẫu các thao tác kết hợp hướng dẫn. * Thực hành. - GV quan sát, uốn nắn. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * HS quan sát, nêu cấu tạo. - Học sinh theo dõi, làm theo. * Học sinh thực hành - Trưng bày sản phẩm. Lớp 3. Âm nhạc. Tự chọn (GV bộ môn soạn, giảng) Tập làm văn viết về thành thị, nông thôn I/ Mục đích yêu cầu: -. HS viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu)để kể những điều em biết về thành thị (hoặc nông thôn). II/ Đồ dùng dạy, học: Bảng lớp viết trình tự lá thư III/ Các hoạt động dạy - học : A/ Kiểm tra bài cũ: B/ Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài 2/Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - G Vyêu cầu - GV phân tích đề bài - GV yêu cầu: GV nhắc HS có thể viết lá thư dài từ 10 câu trở lên. Trình bày đúng thể thức nội dung hợp lý - GV theo dõi giúp đỡ - GV nhận xét , chấm điểm một số bài - HS đọc yêu cầu bài - 1 em khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình - HS làm vào vở - Làm xong HS đọc thư trước lớp(3 5 HS ) 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS chưa hoàn thành bài về viết tiếp -Làm VBT Ôn lại các bài đã học Toán Hình vuông I. Mục tiêu Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. Biết vẽ hình vuông trên giấy có ô vuông (giấy ô li). II. Đồ dùng dạy - học Thước thẳng, êke, mô hình hình vuông. III. Các Hoạt động dạy- học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. dạy - học bài mới a. Giới thiệu bài B. Nội dung * Giới thiệu hình vuông. - Vẽ ình lên bảng như SGK. - HDHS nhận biết hình vuông. - Kết luận: -HS lên tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ GV đưa ra. c. Thực hành Bài 1 - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - HS dùng thước và eke để kiểm tra từng hình sau đó báo cáo kết quả với GV. Bài 2 - Yêu cầu HS neu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, sau đó làm bài. - Làm bài và báo cáo kết quả: Bài 3 + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm. - Tổ chức cho HS tự làm bài và kiểm tra vở HS. + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm. Bài 4 HS vẽ hình như SGK vào vở ô li. 3. củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học- HD học ở nhà. Chính tả : âm thanh thành phố. I. Mục tiêu. - Nghe - viết chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi (BT2) - Làm đúng bài tập 3. II. Chuẩn bị. III. các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài , ghi bảng. b. Hướng dẫn chính tả. - GV đọc đoạn cần viết - 1 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung . - Hướng dẫn HS cách viết từ khó: + HS tìm các từ khó viết trong bài. + 2 em HS lên bảng viết từ khó, dưới lớp viết bảng con. - Hướng dẫn HS cách trình bày. + Đoạn văn gồm mấy câu? + Những chữ nào được viết hoa trong bài ? Vì sao? + Nên trình bày bài như thế nào cho đẹp ? - Viết chính tả: + GV đọc bài ,HS viết bài vào vở. - Chấm , chữa bài. + HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở . + GV thu chấm bài - nhận xét. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2: - HS làm bài cá nhân vào giấy nháp. - HS lên bảng thi tiếp sức- nhận xét. Bài 3/a: - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 số HS trình bày - nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò. - GV tổng kết bài - nhận xét giờ học . - Dặn dò HS về nhà CBBS. Sinh hoạt tập thể. Kiểm điểm tuần 17 I/ Mục tiêu. 1/ HS thấy được trong tuần qua mình có những ưu, khuyết điểm gì. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức phê và tự phê. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. + Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . + Về học tập: +Về đạo đức: +Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: +Về các hoạt động khác. - Tuyên dương, khen thưởng. - Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. - Nhận xét chung.
Tài liệu đính kèm: