Lớp 1.
Học vần
Bài 86: Ôp - ơp
I/ Mục tiêu.
- HS đọc được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: tranh
- Học sinh: bộ chữ, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Dạy vần.
* Dạy vần: ôp
-GV giới thiệu và ghi vần.
-GV HDHS quan sát tranh tranh để rút ra từ: hộp sữa
* Dạy vần: ơp (qui trình tương tự vần ôp).
c) Đọc từ ngữ ứng dụng.
-GV giới thiệu và ghi từ.
- GV giảng từ.
-d) HD viết.
- GV viết mẫu và HD.
*Tiết 2
3/ Luyện tập.
a) Luyện đọc.
* Luyện đọc bảng tiết 1
* Luyện đọc câu ứng dụng.
_ GV HD HS quan sát tranh để rút ra câu ứng dụng.
* Luyện đọc SGK
GV HD.
b) Luyện nói.
- GV HD HS quan sát tranh và đặt câu hỏi gợi ý cho HS luyện nói.
c) Luyện viết.
-GV nêu yêu cầu.
- Chấm, nhận xét.
4/ Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học, HD học ở nhà.
-HS nhận diện và ghép vần.
-HS phân tích vần, đánh vần, đọc vần
- Ghép tiếng: hộp
HS phân tích tiếng, đánh vần, đọc.
- HS ghép từ, phân tích, đọc từ.
-HS đọc: ôp, hộp, hộp sữa.
- HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới
-HS đọc tiếng, từ.
- HS viết bảng con.
HS đọc.
HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới.
-Đọc tiếng, từ, câu.
-HS đọc nối tiếp.
-HS đọc tên chủ đề.
-HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Viết vở tập viết.
- Đọc lại bài.
Tuần 21 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010 Chào cờ. Tập trung dưới cờ ----------------------------------- Lớp 1. Học vần Bài 86: Ôp - ơp I/ Mục tiêu. - HS đọc được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh - Học sinh: bộ chữ, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Dạy vần. * Dạy vần: ôp -GV giới thiệu và ghi vần. -GV HDHS quan sát tranh tranh để rút ra từ: hộp sữa * Dạy vần: ơp (qui trình tương tự vần ôp). c) Đọc từ ngữ ứng dụng. -GV giới thiệu và ghi từ. - GV giảng từ. -d) HD viết. - GV viết mẫu và HD. *Tiết 2 3/ Luyện tập. a) Luyện đọc. * Luyện đọc bảng tiết 1 * Luyện đọc câu ứng dụng. _ GV HD HS quan sát tranh để rút ra câu ứng dụng. * Luyện đọc SGK GV HD. b) Luyện nói. - GV HD HS quan sát tranh và đặt câu hỏi gợi ý cho HS luyện nói. c) Luyện viết. -GV nêu yêu cầu. - Chấm, nhận xét. 4/ Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học, HD học ở nhà. -HS nhận diện và ghép vần. -HS phân tích vần, đánh vần, đọc vần - Ghép tiếng: hộp HS phân tích tiếng, đánh vần, đọc. - HS ghép từ, phân tích, đọc từ. -HS đọc: ôp, hộp, hộp sữa. - HS đọc cả bài. -HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới -HS đọc tiếng, từ. - HS viết bảng con. HS đọc. HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới. -Đọc tiếng, từ, câu. -HS đọc nối tiếp. -HS đọc tên chủ đề. -HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. - Viết vở tập viết. - Đọc lại bài. Toán. Phép trừ dạng 17-7 I/ Mục tiêu. Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẩm dạng 17 – 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II/ Đồ dùng dạy học. - GV: - Học h si - HS : que tính III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra: 2/ Bài mới: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng17-7. GV nêu phép tính, HDHS thực hành trên que tính. GV HD và ghi bảng như SGK. * HD cách đặt tính. GVHD đặt như SGK. Thực hành Bài 1: GV ghi bảng. Bài2: GV ghi bảng. Bài 3: GV kẻ lên bảng như SGK và hướng dẫn. 3/ Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà. -HS thực hành trên que tính rồi nêu kết quả. - HS nhắc lại. - HS làm bảng con. - HS lảm miệng. 2 em lên bảng, lớp làm bảng con Đạo đức. Em và các bạn. I/ Mục tiêu. Bước đầu biết được: Trẻ em có cần được học tập, được học tập, được vui chơi, được kết giao bạn bè. Cần phảI đoàn kết, thân áI với bạn bè khi cùng học, cùng chơi. Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh. II/ Đồ dùng dạy-học. GV: Hoa giấy - Học sinh : VBTĐ Đ III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra 2/ Bài mới: * HĐ1:HS chơI trò chơI tặng hoa. GV chuyển hoa theo tên HS chọn và chọn ra những HS được hoa nhất và khen. HĐ2: Đàm thoại. GV nêu câu hỏi SGV. Kết luận * HĐ3: Quan sát tranh bài tập 2 đàm thoại. - GV chia nhóm nêu yêu cầu. GV kết luận HĐ4: Thảo luận nhóm bài tập 3. GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. Kết luận: SGV 3/ Củng cố - Dặn dò. GV nhận xét tiết học - HD học ở nhà. HSôchnj 3 bạn trong lớp mình thích để tặng hoa cho bạn. - HS trả lời - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. Các nhóm thảo luận. Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi Lớp 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu HS biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số Củng cố về thưc hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. II. chuẩn bị: III. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài – ghi bài b. Hướng dẫn HS cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm Bài 1: - 4.000 + 3.000 = GV giới thiệu cách cộng nhẩm như SGK - Yêu cầu HS tính nhẩm - Tự nêu cách cộng nhẩm - Nêu lại cách cộng - HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 2: - 6.000 + 500 - HS tính nhẩm - Nêu lại cách cộng - HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 3: - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính - HS tự đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng làm - Dưới làm bảng con Bài 4: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Đây thuộc dạng toán gì? - 1 HS đọc đề bài - Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng - 1 em lên bảng làm - Dưới làm vào vở 3. Củng cố- dặn dò - GV tổng kết bài - Dặn dò về nhà Đạo đức Tôn trọng khách nước ngoài( Tiết 1) I. Mục tiêu: - HS nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. - có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm tranh III. các Hoạt động dạy- học: 1. Khởi động: GV giới thiệu bài. 2.Các hoạt động: *HĐ1: Thảo luận nhóm - GV yêu cầu HS các nhóm quan sát tranh treo trên bảng và thảo luận. - Nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn trong các tranh khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài. - Các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến. *HĐ2: Phân tích truyện - GV kể chuyện : Cậu bé tốt bụng. - HS thảo luận theo cặp câu hỏi SGK để tìm hiểu nội dung câu chuyện . *HĐ3: Nhận xét hành vi - GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận - NX việc làm của các bạn trong những tình huống SGK và giải thích lí do. - Đại diện các nhóm trình bày- nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tập đọc – Kể chuyện Ông tổ nghề thêu I- Mục tiêu: TĐ:- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giầu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK). KC: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. II- Chuẩn bị: - GV: Tranh, SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ - HS: SGK III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài - ghi bài b- Luyện đọc * GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi GV đọc mẫu * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa + Đọc từng câu + luyện đọc từ khó - Cho HS đọc nối tiếp - Luyện đọc từ ngữ khó: Lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, chè lam - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS đọc từ khó - HS đọc từ khó theo sự hướng dẫn của GV + Đọc từng đoạn trước lớp - Giải nghĩa từ: Đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín. - GV cho HS đặt câu với từ: Nhập tâm, bình an vô sự + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc nối tiếp từng đoạn - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ trong SGK - HS đặt câu - HS đọc nối tiếp từng đoạn c- Tìm hiểu bài + Gọi 1 HS đọc đoạn 1: - Hồi nhỏ Trần Quốc Khai ham học như thế nào? - Nhờ chăm chỉ học tập, ông đã thành dạt như thế nào? + Đoạn 2 - Vua Trung quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thầm Việt Nam? - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Học cả khi đi đốn củi, khi kéo vó tôm, bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng ánh sáng để học. - Ông đỗ tiến sĩ trở thành vị quan to trong triều đình - HS đọc thầm đoạn 2 - Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi rồi cất thang xem ông làm thế nào. + Đoạn 3 + 4: - ở trên lầu cao Trần Quốc Khái đã làm thế nào để sống? - ở trên lầu cao ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian? - 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp nghe - Ông bẻ tay tượng phật uốn thử và được biết 2 tai làm bằng bột chè lam, từ đó ông ung dung bẻ tượng mà ăn. - Ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng, ông nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng - Bằng cách nào ông đã xuống đất bình an vô sự? - Ông bắt trước dơi bay ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự + Đoạn 5: - Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? - Câu chuyện nói lên điều gì? - HS đọc thầm đoạn 5 - Vì ông là người đầu tiên đã truyền dạy cho dân nghề thêu - HS phát biểu GV chốt lại: Câu chuyện ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giầu trí sáng tạo. d- Luyện đọc lại bài - GV đọc đoạn 3 - HS đọc đoạn 3 - Cho HS đọc - Cho HS thi đọc - 4 HS đọc đoạn 3 - 1 HS đọc cả bài e- Kể chuyện - Câu chuyện có 5 đoạn, các em đặt tên cho từng đoạn và tập kể lại từng đoạn - 1 HS đọc - 3 HS kể - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nếu ta ham học hỏi ta sẽ được nhiều điều có ích - Ta cần biết ơn những người có công với dân, vpí nước. 3- Tổng kết-dặn dò: -Nhận xét -Tuyên dương. - HS về kể lại chuyện, chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010 Lớp 1 Hoạt động tập thể Học vần Bài 87: ep – êp I/ Mục tiêu. - HS đọc được: ep, êp, cá chép, đèn xếp; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ep, êp, cá chép, đèn xếp - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh - Học sinh: bộ chữ, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Dạy vần. * Dạy vần: ep -GV giới thiệu và ghi vần. -GV HDHS quan sát tranh tranh để rút ra từ: cá chép * Dạy vần êp(tương tự ) c) Đọc từ ngữ ứng dụng. -GV giới thiệu và ghi từ. - GV giảng từ. d) HD viết. - GV viết mẫu và HD. *Tiết 2 3/ Luyện tập. a) Luyện đọc. * Luyện đọc bảng tiết 1 * Luyện đọc câu ứng dụng. - GV HD HS quan sát tranh để rút ra câu ứng dụng. * Luyện đọc SGK - GV HD. b) Luyện nói. - GV HD HS quan sát tranh và đặt câu hỏi gợi ý cho HS luyện nói. c) Luyện viết. -GV nêu yêu cầu. - Chấm, nhận xét. 4/ Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học, HD học ở nhà. -HS nhận diện và ghép vần. -HS phân tích vần, đánh vần, đọc vần - Ghép tiếng chép HS phân tích tiếng, đánh vần, đọc. - HS ghép từ, phân tích, đọc từ. -HS đọc: ep, chép, cá chép. -HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới -HS đọc tiếng, từ. - HS viết bảng con. - HS đọc. - HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới. -Đọc tiếng, từ, câu. -HS đọc nối tiếp. -HS đọc tên chủ đề. -HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. - Viết vở tập viết. - Đọc lại bài. Toán Luyện tập. I/ Mục tiêu. - Thực hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm vi 20; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: - Học sinh: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. c) Thực ... đọc 2 dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm - 2 nhóm thi đọc nối tiếp c- Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc bài - Từ tờ giấy trắng cô giáo đẫ làm ra gì? - HS đọc thầm + trả lời câu hỏi - Cô giáo gấp được chiếc thuyền xinh xắn - Từ tờ giấy đó cô giáo đã làm ra những gì? - Thêm tờ giấy xanh cô giáo đã làm ra được những gì? - Với giấy trắng, xanh, đỏ cô giáo đã tạo ra được cảnh gì? - Cô đã làm ra ông mặt trời với nhiều tia nắng toả - Cô làm ra được mặt nước dập dềnh, những làn óng lượn quanh con thuyền - Cảnh biển vào buổi bình minh d- Học thuộc lòng bài thơ - GV treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ yêu cầu HS cả lớp đọc thàm - Cô giáo có đôi bàn tay thật khéo léo - Tổ chức cho 2 HS thi viết lại bài thơ theo hình thức nối tiếp - Gọi 1 số HS thi đọc thuộc lòng - Tuyên dương HS học thuộc lòng nhanh - Tự học thuộc lòng bài thơ 3- Tổng kết, dặn dò - Nhận xét, tuyên dương - Về học thuộc lòng - Viết lại các phần thiếu của bài thơ Tự nhiện xã hội Thân cây (tiếp) I. Mục tiêu: - Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân cây đối với đời sống con người. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. - GV nêu yêu cầu - HS quan sát các hình 1, 2, 3 (50) và trả lời câu hỏi của GV + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ? + Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? - HS trả lời - HS nêu các chức năng khác của cây. b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. * Tiến hành: - B1: GV nêu yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81 - Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác bổ sung. * Kết luận: SGV 3. Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010 Lớp 1. Âm nhạc. Học bài hát: Tập tầm vông (GV bộ môn soạn, giảng) Tập viết Bài19: Bập bênh, lợp nhà I/ Mục tiêu. - viết đúng các chữ: Bập bênh, lợp nhà, xinh đẹpkiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: - Học sinh: bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * GV giới thiệu chữ mẫu - GV giảng nghĩa từ + Hướng dẫn viết. - GV HD HS nhận xét mẫu chữ. - GV viết mẫu và hướng dẫn viết - GV nhận xét uốn nắn * Viết bài. - Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV quan sát, uốn nắn. - Chấm, nhận xét bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS đọc lại - HS quan sát chữ mẫu, nêu cấu tạo chữ. - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. Tập viết. Ôn tập I/ Mục tiêu. - Viết đúng các chữ đã học từ tuần 1 đến tuần 19 kiểu chữ viết thường, cỡ vừa. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: chữ mẫu. - Học sinh: bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * GV giới thiệu chữ mẫu - GV giảng nghĩa từ + Hướng dẫn viết. - GV HD HS nhận xét mẫu chữ. - GV viết mẫu và hướng dẫn viết - GV nhận xét uốn nắn * Viết bài. - Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV quan sát, uốn nắn. - Chấm, nhận xét bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS đọc lại - HS quan sát chữ mẫu, nêu cấu tạo chữ. - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. Thủ công. Ôn tập chương II: Kĩ thuật gấp hình I/ Mục tiêu. Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp giấy. Gấp được ít nhất một hình gấp đơn giản. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: mẫu, giấy. - Học sinh: giấy thủ công. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. 2/ Bài mới. * Giới thiệu bài: * Bài giảng. - GV yêu cầu HS nhắc lại các bài ở chương gấp hình. - GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp. * Thực hành. - GV quan sát, uốn nắn. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS nêu tên từng bài. - HS nhắc lại các bước Học sinh thực hành HS trưng bày sản phẩm. Lớp 3. Âm nhạc. Học hát: Cùng múa dưới trăng (GV bộ môn soạn, giảng) Tập làm văn Nói về trí thức Nghe - kể: Nâng niu từng hạt giống I- Mục tiêu: -Biết, nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm - Nghe – kể lại được câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống II- Chuẩn bị: - GV: Tranh, ảnh minh hoạ, mấy hạt thóc hoặc 1 bông lúa, bảng lớp hoặc bảng phụ III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài, ghi bài b- Hướng dẫn làm bài tập: - GV nhắc lại yêu cầu - Cho HS làm bài - Hỏi: Em hãy quan sát tranh 1 và nói cho cả lớp nghe: Người trong tranh là ai? đang làm gì? - Cho HS làm bài theo nhóm - Cho HS thi làm bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng + Tranh 1: Là bác sỹ đang khám bệnh +Tranh 2: Các ký sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình một cây cầu + Tranh 3: Cô giáo đang dạy học + Tranh 4: Những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS làm mẫu - Người trong tranh là bác sỹ, ông ấy đang chữa bệnh cho 1 cậu bé - Các nhóm trao đổi - Đại diện các nhóm thi trình bày. - HS chép lời giải đúng vào vở Kể chuyện: GV kể lần 1 - Hỏi: Viện nghiên cứu được nhận quà gì? - Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống? - HS lắng nghe - 10 hạt giống quý - Vì khi đó trời rét đậm, nếu reo, hạt nảy mầm nhưng sẽ chết. - Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý? - Sau đợt rét các hạt giồng thé nào? - Chia 2 phần, 5 hạt đem gieo, 5 hạt ngâm nước ấm, gói vào khăn tối ủ trong người - Chỉ có 5 hạt ông ủ trong người là nảy mầm xanh. GV kể lần 2 Cho HS tập kể Hỏi: Qua câu chuyện em thấy Lương Đình Của là người như thế nào? - Từng HS tập kể - Là người rất say mê khoa học, ông rất quý những hạt lúa giống, ông năng niu giữ gì chúng. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên cứu về giống lúa mới 3- Củng cố, dặn dò - Cho 2 HS nói về nghề lao động trí óc - Nhân xét, tuyên dương Toán Tháng năm I. Mục tiêu HS biết các đơn vị đo thời gian: Tháng, năm, biết được một năm có 12 tháng. Biết gọi tên các tháng trong 1 năm Biết số ngày trong từng tháng Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm) II. chuẩn bị: Tờ lịch III. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài – ghi bài b. Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng. b. 1: Giới thiệu các tháng trong năm - GV treo tờ lịch năm 2008 và giới thiệu. - Cho HS quan sát tờ lịch năm 2008 trong SGK - 1 năm có bao nhiêu tháng? - GV ghi các tháng lên bảng - HS quan sát và lắng nghe - HS quan sát - 12 tháng - Vài HS nhắc lại b. 2: Giới thiệu các ngày trong từng tháng. - GV cho HS quan sát phần lịch tháng 1 - Tháng 1 có bao nhiêu ngày? - GV nhắc lại và lên bảng - Tương tự như vậy yêu cầu HS tự nêu số - 2 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bảng con ngày trong từng tháng (T1 – T12) - GV ghi lên bảng - GV nêu quy tắc để HS nhớ số ngày trong từng tháng c- Thực hành: Bài 1: GV sử dụng tờ lịch và nêu CH cho HS trả lời HS xem lịch và trả lời Bài 2: - Cho HS quan sát tờ lịch tháng - HS xem lịch và trả lời 3. Củng cố- dặn dò - GV tổng kết bài - Dặn dò về nhà Chính tả : Nhớ viết: Bàn tay cô giáo I- Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ bốn chữ. - Làm đúng bài tập phân biệt tr/ch (BT2) II- Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ hoặc băng giấy - HS: Vở, vở bài tập, bút, bảng con III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài, ghi bài b- Hướng dẫn nhớ viết * Tìm hiểu nội dung đoạn viết - GV đọc bài thơ một lần - Cả lớp mở SGK theo dõi - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ * Hướng dẫn trình bầy - Hỏi:+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Có 4 chữ - Viết hoa đầu dòng - Cách lề 3 ô * Hướng dẫn viết từ khó - GV hướng dẫn HS từ khó - GV theo dõi và chỉnh lỗi cho HS - Thắt, mềm mại, toả, dập dềnh, lượn, bước, rì rào - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp * Viết bài - GV theo dõi, sửa lỗi cho từng HS - Chấm bài - HS nhớ và viết bài vào vở. c- Hướng dẫn làm bài tập - Cho HS đọc yêu cầu Bài 2a: - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - Cho HS làm bài - Cho HS làm theo kiểu tiếp sức - Nhận xét, chốt lời giải đúng - HS làm cá nhân - Mỗi nhóm 4 em - Đọc lại lời giải và làm vào vở - GV: Về nhà các em đặt câu hỏi với từ chuyện hoặc kĩ sư 3- Tổng kết, dặn dò - Nhận xét, tuyên dương - Chuẩn bị bài sau Sinh hoạt tập thể. Kiểm điểm tuần 21 I/ Mục tiêu. 1/ HS thấy được trong tuần qua mình có những ưu, khuyết điểm gì. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức phê và tự phê. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. + Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . + Về học tập: +Về đạo đức: +Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: +Về các hoạt động khác. - Tuyên dương, khen thưởng. - Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. - Nhận xét chung.
Tài liệu đính kèm: