Giáo án Lớp 1 - Buổi 1 - Tuần 3 & 4 - Trường Tiểu học Ninh Tiến

Giáo án Lớp 1 - Buổi 1 - Tuần 3 & 4 - Trường Tiểu học Ninh Tiến

Học vần

BÀI 8: l h

I. Mục tiêu:

 - HS đọc được l, h, lê, hè; từ và câu ứng dụng( HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ trong SGK).

 - Viết được: l, h, lê, hè( HS tối thiểu viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1. HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định.)

 - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ chủ đề: le le.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ ( hoặc các mẫu vật) các từ khoá: lê, hè.

 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: ve ve ve, hè về; phần luyện nói: le le.

 - Sách Tiếng Việt 1, tập một, vở tập viết 1, tập một.

 - Vở BTTV1, tập một.

 

doc 34 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 834Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Buổi 1 - Tuần 3 & 4 - Trường Tiểu học Ninh Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 7 tháng 8 năm 2009
Học vần 
Bài 8: l h
I. Mục tiêu: 
	- HS đọc được l, h, lê, hè; từ và câu ứng dụng( HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ trong SGK).
	- Viết được: l, h, lê, hè( HS tối thiểu viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1. HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định.)
	- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ chủ đề: le le.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh minh hoạ ( hoặc các mẫu vật) các từ khoá: lê, hè.
	- Tranh minh hoạ câu ứng dụng: ve ve ve, hè về; phần luyện nói: le le.
	- Sách Tiếng Việt 1, tập một, vở tập viết 1, tập một.
	- Vở BTTV1, tập một.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài.
2.KTBC: - Cho 2 - 3 HS đọc và viết : ê, b, bê, ve.
 - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng bé vẽ bê.
3.Bài mới:
	a) Giới thiệu bài: 
 	- GV cho HS thảo luận và TLCH: Các tranh này vẽ ai và vẽ cái gì? ( lê, hè).
 	- GV: trong các tiếng lê , hè chữ nào đã học? 
 	- GV: Hôm nay chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: l, h. GV viết lên bảng l, h.
 	- HS đọc theo GV: l - lê, h - hè.
 	 b) Nhận diện chữ, phát âm và đánh vần tiếng
	+ Chữ ghi âm l
 	* Nhận diện chữ:
 	- GV viết lại hoặc tô lại chữ l đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ l gồm hai nét: nét khuyết trên và nét móc ngược.
 	- GV đặt câu hỏi: Trong số các chữ đã học, chữ l giống chữ nào nhất?
 - HS thảo luận và TLCH: So sánh chữ l với chữ b đã học?
 	* Phát âm và đánh vần tiếng:
 	- Phát âm: GV phát âm mẫu l. HS nhìn bảng, phát âm. GV chỉnh sửa phát 
âm cho HS.
 	- Đánh vần: GV viết lên bảng lê và đọc lê. HS đọc lê.
 	- GV hỏi về vị trí của l và ê trong tiếng lê.
 	- GV hướng dẫn đánh vần: l - ê - lê. HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân. GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS.
	+ Chữ ghi âm h ( qui trình tương tự)
 	* So sánh chữ l với h: Giống nhau đều có nét sổ thẳng, khác nhau h có nét móc hai đầu.
 	 * Hướng dẫn viết chữ :
	+ Chữ l, tiếng lê
 	- GV viết mẫu trên bảng lớp chữ l theo khung ô li được phóng to. Vừa viết GV vừa hướng dẫn qui trình: đặt bút và kết bút.
 	- HS viết vào bảng con chữ l . GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. 
 	- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: lê. Lưu ‏‎ ý : nối nét giữa l và ê.
 	- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
	+ Chữ h, tiếng hè( qui trình tương tự)
 	* So sánh chữ l với h: Giống nhau nét khuyết trên, khác nhau h có nét móc hai đầu, l có nét móc ngược.
 	* Đọc tiếng ứng dụng:
 	- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng.
 	- 2 HS đọc cá nhân ( đánh vần, đọc trơn), sau đó đọc theo nhóm, lớp. GV có thể kết hợp giải nghĩa từ và phân tích tiếng. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 4. Củng cố - dặn dò
	- Chúng ta vừa học âm gì, tiếng gì? 
	- Yêu cầu HS đọc âm l, h; tiếng lê, hè.
Tiết 2
1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài.
2.Luyện tập:
 * Luyện đọc: HS lần lượt phát âm âm l, tiếng lê và âm h tiếng hè. Lưu ‏‎ý : HS vừa nhìn chữ trong sách hoặc trên bảng vừa phát âm.GV chỉnh sửa phát âm cho HS. HS đọc các tiếng, từ ứng dụng theo nhóm, cá nhân, cả lớp.
 	- Đọc câu ứng dụng: 
 + HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
 + GV nêu nhận xét chung và cho HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc câu ứng dụng. 
 + GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc câu ứng dụng 2 – 3 HS.
 * Luyện viết: HS tập viết l, h, lê, hè trong vở Tập viết 1, tập một.
* Luyện nói: 
	- HS đọc tên bài Luyện nói: le le.
 	- GV hỏi: Trong tranh em thấy gì? Hai con vật đang bơi trông giống con gì? Vịt sống tự do, không có người chăn được gọi là vịt gì?
 	- GV giới thiệu con le le: Con le le hình dáng giống vịt trời nhưng nhỏ hơn chỉ có ở một vài nơi ở nước ta.
 3. Củng cố - dặn dò: - GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen những em học tập tốt. Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập, tự tìm các chữ , tiếng vừa học ; xem trước bài 9
Đạo đức ( tiết 3 + 4)
Gọn gàng, sạch sẽ
I. Mục tiêu: 
 	- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 	- Biết lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học: 
 	- Vở bài tập đạo đức 1.
 	- Bài hát “ Rửa mặt như mèo.
 	- Bút chì hoặc sáp màu. Lược chải đầu.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
1.KTBC: 1 HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình.
2. Các hoạt động:
a) HĐ1: HS thảo luận
 	- GV yêu cầu HS tìm và nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
 	- HS nêu tên và mời bạn có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ lên trước lớp.
 	- HS nhận xét về quần áo, đầu tóc của các bạn. GV khên những HS có nhận xét chính xác.
 b) HĐ 2: HS làm bài tập 1.
 	- GV giải thích yêu cầu bài tập.
 	- HS làm việc cá nhân.
 	- HS trình bày. GV yêu cầu HS giải thích tại sao em cho là bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng, sạch sẽ và nên sửa như thế nào thì sẽ trở thành gọn gàng, sạch sẽ.
 c) HĐ3: HS làm bài tập 2
 	- GV yêu cầu Hs chọn một bộ quần áo đi học phù hợp cho một bạn nam và một bạn nữ, rồi nối bộ quần áo đã chọn với bạn nam hoặc bạn nữ trong tranh.
 	- HS làm bài tập..
 	- Một số HS trình bày sự lựa chọn của mình. Các HS khác chú ý lắng nghe
 và nhận xét.
 	- KL: + Quần áo đi học cần phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng.
 	+ Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi,
 xộc xệch đến lớp.
 3. Củng cố - dặn dò
	- Chúng ta vừa học bài gì?
	- Yêu cầu HS nêu lại nội dung của bài.
 	- Dặn HS làm theo nội dung bài học.
Tiết 2
( Dạy thứ hai ngày 14/ 9/2009)
1. ÔĐTC: Cả lớp hát một bài.
2. KTBC: - Chúng ta cần ăn mặc như thế nào khi đi đến trường?
3. Các hoạt động:
	a) HĐ1: HS làm bài tập 3
	- GV yêu cầu HS quan sát tranh BT3 trong VBT và TLCH:
 + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
 + Bạn có gọn gàng, sạch sẽ không?
 + Em có muốn làm như bạn không?
	- HS quan sát tranh và trao đổi với bạn bên cạnh.
	- GV mời một vài em trình bày trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung.
	- GV kết luận: Chúng ta nên làm như các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8.
 	 b) HĐ2: HS từng đôi một giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ ( bài tập 4).
GV nhận xét và tuyên dương các đôi làm tốt.
	c) HĐ3: Cả lớp hát bài “ Rửa mặt như mèo”
	Hỏi: Lớp mình có ai giống như “ mèo ” không? Chúng ta đừng có ai giống như “mèo” nhé!
d) HĐ4: GV hướng dẫn HS đọc câu thơ:
“ Đầu tóc em chải gọn gàng
áo quần sạch sẽ, trông càng thêm yêu”
 3. Củng cố - dặn dò: 
 	- GV cho HS nêu lại nội dung bài học.
 	- GV nhận xét chung giờ học, khen những em học tập tốt. Dặn HS cần luôn luôn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Sưu tầm những bài hát, câu thơ nói về việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
Học vần 
Bài 9: o c
I. Mục tiêu: 
	- HS đọc được o, c, bò, cỏ; từ và câu ứng dụng( HS khá, giỏi bước đầu
 nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ trong SGK).
	- Viết được: o, c, bò, cỏ( HS tối thiểu viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1. HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định.)
	- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ chủ đề: vó bè.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh minh hoạ ( hoặc các mẫu vật) các từ khoá: bò, cỏ.
	- Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ; phần luyện nói:vó bè.
	- Sách Tiếng Việt 1, tập một, vở tập viết 1, tập một.
	- Vở BTTV1, tập một.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài.
2.KTBC: - Cho 2- 3 HS đọc và viết : l, h, lê, hè.
 - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng ve ve ve, hè về.
3.Bài mới:
	a) Giới thiệu bài: 
 	 - GV cho HS thảo luận và TLCH: Các tranh này vẽ ai và vẽ cái gì? ( bò, cỏ).
 	 - GV: trong các tiếng bò, cỏ chữ nào đã học? 
 	 - GV: Hôm nay chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: o, c. GV viết lên bảng b, c. HS đọc theo GV: o - bò, c - cỏ.
 	 b) Nhận diện chữ, phát âm và đánh vần tiếng
	+Dạy chữ ghi âm o
 	 * Nhận diện chữ:
 	- GV viết lại hoặc tô lại chữ o đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ o gồm một nét cong kín.
 	 - GV đặt câu hỏi: Chữ này giống với vật gì?
 	* Phát âm và đánh vần tiếng:
 	 - Phát âm: GV phát âm mẫu o. HS nhìn bảng, phát âm. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 	- Đánh vần: GV viết lên bảng bò và đọc bò. HS đọc bò.
 	- GV hỏi về vị trí của b và o trong tiếng bò.
 	- GV hướng dẫn đánh vần: b - o - bo – huyền - bò . HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân. GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS.
 	+Dạy chữ ghi âm c ( quy trình tương tự)
 	* So sánh chữ o với c: Giống nhau nét cong, khác nhau c có nét cong hở, o có nét cong kín.
 	 * Hướng dẫn viết chữ :
	+ Chữ o, tiếng bò
 	 - GV viết mẫu trên bảng lớp chữ o theo khung ô li được phóng to. Vừa viết GV vừa hướng dẫn qui trình: đặt bút và kết bút.
 	- HS viết vào bảng con chữ o . GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. 
 	- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: bò. Lưu ‏‎ ý : nối nét giữa b và o, vị trí của dấu huyền.
 	- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
 	+ Chữ c, tiếng cỏ( quy trình tương tự)
 	 * Đọc tiếng ứng dụng:
 	- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng.
 	- 2 HS đọc cá nhân ( đánh vần, đọc trơn), sau đó đọc theo nhóm, lớp. GV có thể kết hợp giải nghĩa từ và phân tích tiếng. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 4. Củng cố - dặn dò
	- Chúng ta vừa học âm gì, tiếng gì? 
	- Yêu cầu HS đọc âm o, c; tiếng bò, cỏ.
Tiết 2
	1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài.
	2.Luyện tập:
 * Luyện đọc: HS lần lượt phát âm âm o, tiếng bò và âm c tiếng cỏ. Lưu ‏‎ý : HS vừa nhìn chữ trong sách hoặc trên bảng vừa phát âm.GV chỉnh sửa phát âm cho HS. HS đọc các tiếng, từ ứng dụng theo nhóm, cá nhân, cả lớp.
 	- Đọc câu ứng dụng: 
 + HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
 + GV nêu nhận xét chung và cho HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc câu ứng dụng. 
 + GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc câu ứng dụng 2 - 3 HS.
 * Luyện viết: HS tập viết o, bò, c, cỏ trong vở Tập viết 1, tập một.
* Luyện nói: 
	- HS đọc tên bài Luyện nói: vó bè.
 	- GV hỏi: Trong tranh em thấy gì? Vó bè dùng làm gì? Vó bè thường đặt ở đâu? Quê em có vó bè không? Em còn biết những loại vó nào khác.
 3. C ... - Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát: 1 – 2 phút.
 	- Giậm chân tại chỗ, đếm to nhịp 1 – 2, 1 – 2,: 1 – 2 phút. ( Đội hình hàng dọc).
 2. Phần cơ bản:
 	- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ: 2 - 3 lần. Lần 1, 2 GV chỉ huy, sau cho HS giải tán; lần 3 để cán sự điều khiển, GV giúp đỡ thêm.
 	- Quay phải, quay trái: 3 - 4 lần. Trước khi cho HS quay, GV hỏi xem đâu là bên phải ( bên trái), cho các em giơ tay lên để nhận biết hướng, sau đo scho các em hạ tay xuống, GV hô " Bên phải ( trái)... quay!" để các em xoay người theo hướng đó. Chưa yêu cầu kĩ thuật quay.
 	 - Ôn tổng hợp: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái: 2 lần. GV cho HS giải tán, sau đó hô khẩu lệnh tập hợp, dóng hàng, đứng nghiêm
nghỉ, quay phải, trái. Nhận xét, rồi cho HS giải tán để tập lần 2.
 	- Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”: 5 - 6 phút. GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn lại cách chơi, cho chơi thử rồi chơi chính thức.
 3.Phần kết thúc
	- Đứng vỗ tay và hát: 1 - 2 phút.
	- GV cùng HS hệ thống bài: 2 phút. GV cho một vài HS lên thực hiện động tác rồi cùng cả lớp nhận xét, đánh giá
	- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà: 1 phút.
	- GV kết thúc giờ học bằng cách hô: “ Giải tán!”, HS hô to: “ Khoẻ!”
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
 Tập viết ( tiết 3)
 Tập viết tiết 3: lễ, cọ, bờ, hổ,...
I. Mục tiêu:
	- HS viết đúng các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa theo vở tập viết 1, tập một ( HS khá, giỏi,viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một )
 II.Chuẩn bị:
	- GV: Chữ viết mẫu.
	- HS: vở, bút chì, bảng, phấn.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 2 HS đọc toàn bộ bài viết ở trên bảng
 b. GV hướng dẫn viết:
 	- GV viết mẫu từng chữ trên bảng, HS quan sát, trả lời:
+ Chữ “ lễ” gồm mấy con chữ ghép lại? Con chữ nào đứng trước, con chữ nào đứng sau?
 + Dấu ngã đặt ở chỗ nào?
 + Chữ “l” cao mấy li?
 	- GV vừa tô lại vừa hướng dẫn cách viết.
 	- HS tập viết trên bảng con.
 	- Đối với các chữ: cọ, bờ, hổ, bi ve ( tiến hành tương tự )
 c. HS viết bài vào vở Tập : GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, lưu ý khoảng
 cách giữa các con chữ, khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia trong cùng 1 dòng
 d. GV chấm và nhận xét bài của HS
 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, khen những em có bài viết đẹp
Tập viết ( tiết 4)
Tập viết tiết 4:mơ, do, ta, thơ
I. Mục tiêu:
	- HS viết đúng các chữ: mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa theo vở tập viết 1, tập một ( HS khá, giỏi,viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một )
 II.Chuẩn bị:
	- GV: Chữ viết mẫu.
	- HS: vở, bút chì, bảng, phấn.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 2 HS đọc toàn bộ bài viết ở trên bảng
 b. GV hướng dẫn viết:
 	- GV viết mẫu từng chữ trên bảng, HS quan sát, trả lời:
+ Chữ mơ gồm mấy con chữ ghép lại? Con chữ nào đứng trước, con chữ nào đứng sau?
 + Độ cao của mỗi con chữ như thế nào?
 	 - GV vừa tô lại vừa hướng dẫn cách viết, lưu ý các nét nối giữa các con chữ.
 	 - HS tập viết trên bảng con.
 	 - Đối với các chữ: do, ta, thơ, thợ mỏ ( tiến hành tương tự )
 c. HS viết bài vào vở Tập viết: GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, lưu ý khoảng cách giữa các con chữ, khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia trong cùng 1 dòng.
 d. GV chấm và nhận xét bài của HS
 3. Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét giờ học, khen những em có bài viết đẹp.
 - GV nhắc HS về nhà luyện viết thêm.
Toán ( tiết 16 )
Số 6
I. Mục tiêu: Biết 5 thêm 1 được 6, viết được số 6; đọc, đếm được từ 1 đến 6; so sánh các số trong phạm vi 6; biết vị trí của số 6 trong dãy từ 1 đến 6.
II. Đồ dùng dạy học
	- GV: Các nhóm có 6 mẫu vật cùng loại, 6 miếng bìa viết các chữ số từ 1 đến 6.
	- HS: Bộ đồ dùng học Toán.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. KTBC: 1 HS lên bảng làm lại bài tập 3.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng.
 b) Giảng bài:
 ** Giới thiệu số 6
 + Bước 1: Lập số 6
 - HS xem tranh vẽ và nói được: “ Có năm em đang chơi, một em khác đi 
tới. Có tất cả mấy em? ". HS nhắc lại: " Có sáu em".
 - HS lấy ra 5 hình tròn, sau đó lấy thêm 1 hình tròn và nói: “năm hình tròn thêm 
một hình tròn là sáu hình tròn”. HS khác nhắc lại.
	- HS quan sát trong SGK và giải thích: " năm chấm tròn thêm một chấm tròn là sáu chấm tròn; năm con tính thêm một con tính là sáu con tính."
 	- GV chỉ vào tranh vẽ, yêu cầu HS nhắc lại: " Có sáu em, sáu chấm tròn, sáu con tính". GV nêu: Các nhóm này đều có số lượng là 6.
 + Bước 2: Giới thiệu chữ số 6 in và viết
	- GV nêu: " Số sáu được viết bằng chữ số 6".
 	- GV giới thiệu chữ số 6 in và viết, sau đó giơ tấm bìa có chữ số 6 cho HS đọc " sáu".
 + Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy từ 1 đến 6.
	- GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 6 rồi từ 6 đến 1.
	- GV giúp HS nhận ra 6 liền sau số 5 trong dãy từ 1 đến 6.
** Thực hành:
 Bài 1: Viết số 6. HS viết 1 dòng số 6, GV giúp HS viết đúng quy định.
 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
	- GV hướng dẫn HS viết.
	- GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo của số 6.
 VD: Có mấy chùm nho xanh? Mấy chùm nho chín? Trong tranh có tất cả mấy chùm nho?
	- GV chỉ vào tranh và nói: “6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5”.
	- HS trả lời các câu hỏi còn lại.
 Bài 3: Viết số thích hợp
	- HS đếm các số ô vuông trong từng cột rồi viết số.
	- HS nhận biết : cột có số 6 cho biết có 6 ô vuông; vị trí của số 6 cho biết 6 đứng liền sau 5 trong dãy từ 1 đến 6.
	- HS đọc xuôi từ 1 đến 6 rồi đọc ngược từ 6 trở về 1.
	- HS so sánh, nhận xét: 6 là số lớn nhất trong các số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
 Bài 4: Điền dấu thích hợp vào ô trống: HS so sánh các số rồi điền dấu.
 3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi: Nhận biết thứ tự giữa các số trong phạm vi 6 ( GV sử dụng các tờ bìa có chấm tròn và các số ).
 - GV nhận xét giờ học, khen những em có ý thức học tốt.
Thủ công( tiết 4 + 5)
xé, dán hình vuông, hình tròn
I. Mục tiêu: - HS biết cách xé, dán hình vuông, hình tròn.
 - Xé, dán được hình vuông, hình tròn. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.
	 - HS khá, giỏi: xé, dán được hình vuông, hình tròn.Đường xé tương đối thẳng và ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Có thể xé được thêm hình vuông, hình tròn có kích thước khác, kết hợp vẽ trang trí hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học: - Bài mẫu về xé, dán hình vuông, hình tròn.
 - Hai tờ giấy màu khác nhau ( không dùng màu vàng).
 - Giấy trắng làm nền.
 - Hồ dán, khăn lau tay.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
	1. KTBC: GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
	2. Các hoạt động:
	* HĐ1: Quan sát và nhận xét:
 	- GV cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi: Các em hãy quan sát và phát hiện xung quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình vuông? Đồ vật nào có dạng hình tròn? 
 	- GV gợi ý: Ông trăng hình tròn,viên gạch hoa lát nền hình vuông...
 	- Hai, ba em trả lời.
 	- GV nhấn mạnh: xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, em hãy ghi nhớ đặc điểm của những hình đó để tập xé, dán đúng hình.
 * HĐ2: GV hướng dẫn mẫu vẽ, xé, dán hình vuông.
 	 - Vẽ và xé hình vuông:
	+ GV lấy một tờ giấy màu thủ công màu sẫm, lật mặt sau vẽ một hình vuông.
	+ Làm các thao tác xé từng cạnh hình vuông: Tay trái giữ chặt tờ giấy, tay phải dùng ngón cái và ngón trỏ để xé giấy dọc theo đường kẻ đã đánh dấu, lần lượt các thao tác để xé các cạnh.
	+ Sau khi xé xong, lật mặt có màu để HS quan sát hình vuông.
	+ GV nhắc HS lấy giấy nháp, vẽ và xé hình vuông.
 	- Dán hình:
	+ Lấy một ít hồ dán ra một mảnh giấy, dùng ngón tay trỏ di đều, sau đó bôi lên các góc hình và đi dọc các cạnh.
	+ Ướm đặt hình vào các vị trí cân đối trước khi dán. 
	* HĐ3: HS thực hành:
 	- GV yêu cầu HS đặt tờ giấy màu lên bàn, lật mặt sau vẽ một hình vuông tuỳ ý.
 	- Yêu cầu các em kiểm tra nhau, xem bạn đã vẽ đúng hình vuông chưa.
 	- GV làm lại thao tác xé một cạnh của hình vuông để HS xé theo.
 	- HS tự xé các cạnh còn lại. GV nhắc HS cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội, xé không đều còn nhiều vết răng cưa. 
 	- Sau khi HS xé xong yêu cầu các em kiểm tra lại xem 4 cạnh của hình vuông có cân đối không, có bị nhiều răng cưa không? Nếu không thì sửa lại cho cân đối.
 	- HS dán sản phẩm vào vở thủ công, thao tác như GV hướng dẫn. Chú ý dán hình cho phẳng, cân đối.
 3. Củng cố, dặn dò: 
 	- GV nhận xét chung tiết học, khen những học sinh có sản phẩm đẹp.
 - Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau: giấy nháp có kẻ ô, giấy màu, bút chì, hồ dán.
Tiết 2
( Dạy thứ sáu ngày 25/ 9/ 2009)
	1. KTBC: GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
	2. Các hoạt động:
 * HĐ1: GV hướng dẫn mẫu vẽ, xé, dán hình tròn.
 	 - Vẽ và xé hình tròn:
 + GV lấy một tờ giấy màu thủ công màu sẫm, lật mặt sau vẽ một hình vuông.
 + Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu.
	+ Lần lượt 4 góc của hình vuông theo đường vẽ, sau đó xé dần dần, chỉnh sửa thành hình tròn.
	+ GV nhắc HS lấy giấy nháp có kẻ ô, vẽ và xé hình tròn từ hình vuông.
 	 - Dán hình:
	+ Lấy một ít hồ dán ra một mảnh giấy, dùng ngón tay trỏ di đều, sau đó bôi lên các góc hình và đi dọc các cạnh.
	+ Ướm đặt hình vào các vị trí cân đối trước khi dán. 
	* HĐ2: HS thực hành:
 	- Yêu cầu HS đặt tờ giấy màu lên bàn, lật mặt sau vẽ một hình vuông tuỳ ý.
 	- Yêu cầu các em kiểm tra nhau, xem bạn đã vẽ đúng hình vuông chưa.
 	- GV làm lại thao tác xé một cạnh của hình vuông để HS xé theo.
 	- HS tự xé các cạnh còn lại. GV nhắc HS cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội, xé không đều còn nhiều vết răng cưa. 
 	- Sau khi HS xé xong hình vuông các em chỉnh sửa thành hình tròn. Yêu cầu các em kiểm tra lại xem đã xé đều và tròn chưa, có bị nhiều răng cưa không? Nếu không thì sửa lại cho cân đối.
 	- HS dán sản phẩm vào vở thủ công, thao tác như GV hướng dẫn. Chú ý dán hình cho phẳng, cân đối.
 3. Củng cố, dặn dò: 
 	- GV nhận xét chung tiết học, khen những học sinh có sản phẩm đẹp.
 	- Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau: giấy nháp có kẻ ô, giấy màu, bút chì, hồ dán để học bài: xé, dán hình quả cam.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA1B1 T3-4.doc