Môn : Tập đọc
BÀI: BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:SGK
-Bổ sung: giáo dục học sinh biết kính trọng, thương yêu bố mẹ
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội dung nhãn vở của mình.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Ngày soạn: 21/3/2008 Ngày dạy: Thứ 2, ngày 24 tháng 3 năm 2008 Âm nhạc: Giáo viên chuyên trách Môn : Tập đọc BÀI: BÀN TAY MẸ I.Mục tiêu:SGK -Bổ sung: giáo dục học sinh biết kính trọng, thương yêu bố mẹ II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Tranh minh hoạ phần luyện nói III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội dung nhãn vở của mình. Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Yêu nhất: (ât ¹ âc), nấu cơm. Rám nắng: (r ¹ d, ăng ¹ ăn) Xương xương: (x ¹ s) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy. Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Khi đọc hết câu ta phải làm gì? Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. Luyện đọc đoạn,bài: Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Đọc cả bài. Cả lớp và gv nhận xét Yêu cầu đọc đồng thanh toàn bài Luyện tập: Ôn các vần an, at. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần an ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi: Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ? Nhận xét học sinh trả lời. GVđọc diễn cảm toàn bài văn. Yêu cầu học sinh thi đọc diễn cảm Luyện nói: Trả lời câu hỏi theo tranh. Nêu yêu cầu của bài tập. Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu. Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn hỏi đáp. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui lòng. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đưa nhãn vở theo yêu cầu của giáo viên trong tiết trước để giáo viên kiểm tra và chấm, 4 học sinh đọc nội dung có trong nhãn vở của mình. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ. Học sinh nhắc lại. Có 3 câu. Nghỉ hơi. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Từng nhỏm 3 em (mỗi em 1 đoạn) tiếp nối nhau đọc Ba em đọc cả bài Đồng thanh theo tổ ,lớp Học sinh tiếp nối nhau tìm tiếng có vần an Đọc từ trong bài (mỏ than, bát cơm) Cácnhóm thi tìm tiếng có mang vần an, at. 2 em đọc. Bàn tay mẹ. 2 emđọc. Mẹ đi chợ, nấucơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. Bình yêu lắm 3 em đọc câu văn. Học sinh thiđọc diễn cảm. Học sinh nêu yêu cầu Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn? Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn. Các cặp học sinh khác thực hành tương tự như câu trên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Ngày soạn :22/3/2008 Ngày dạy :Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008 Môn : Toán CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.Mục tiêu :SGV II.Đồ dùng dạy học: -4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Đặt tính rồi tính 70+20 80 – 30 20+40 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. *Giới thiệu các số từ 20 đến 30 Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính và nói : “ Có 2 chục que tính”. Lấy thêm 3 que tính nữa và nói: “Có 3 que tính nữa”. Giáo viên đưa lần lượt và giới thiệu cho học sinh nhận thấy: “Hai chục và 3 là hai mươi ba”. Hai mươi ba được viết như sau : 23 Gọi học sinh chỉ và đọc: “Hai mươi ba”. Hướng dẫn học sinh tương tự để học sinh nhận biết các số từ 21 đến 30. Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau: 21: Hai mươi mốt, không đọc “Hai mươi một”. 24: Hai mươi bốn nên đọc là “Hai mươi tư ”. 25: Hai mươi lăm, không đọc “Hai mươi năm”. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập. *Giới thiệu các số từ 30 đến 40 Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30) Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập. Lưu ý đọc các số: 31, 34, 35. *Giới thiệu các số từ 40 đến 50 Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30) Lưu ý đọc các số: 41, 44, 45. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện ở vở rồi nêu kết quả. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. 5.Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. . Cả lớp làm bảng con Học sinh nhắc tựa. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, đọc và viết được số 23 (Hai mươi ba). 5 - >7 em chỉ và đọc số 23. Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 21 đến 30. Chỉ vào các số và đọc: 21 (hai mươi mốt), 22 (hai mươi hai), , 29 (Hai mươi chín), 30 (ba mươi) Học sinh viết : 20, 21, 22, 23, 24, , 29 Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 30 đến 40. Chỉ vào các số và đọc: 31 (ba mươi mốt), 32 (ba mươi hai), , 39 (ba mươi chín), 40 (bốn mươi). Học sinh viết : 30, 31, 32, 33, 34, , 39 Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 40 đến 50. Chỉ vào các số và đọc: 41 (bốn mươi mốt), 42 (bốn mươi hai), , 49 (bốn mươi chín), 50 (năm mươi). Viêt số :Ba mươi ,ba mươi mốt. Học sinh thực hiện vào vở Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đó 24 . 26 . . . 30 Nhắc lại tên bài học. Đọc lại các số từ 20 đến 50. Môn : Chính tả (tập chép) BÀI : BÀN TAY MẸ I.Mục tiêu: SGV -Rèn kĩ năng viết nhanh , đúng , đẹp II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ) Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết saiHọc sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Lắng nghe để sửa lỗi Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần an hoặc at. Điền chữ g hoặc gh Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải Kéo đàn, tát nước Nhà ga, cái ghế. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Môn : Tập đọc BÀI: CÁI BỐNG I.Mục tiêu:SGV II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn (giọng chậm rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Bống bang: (ông ¹ ong, ang ¹ an) Khéo sảy: (s ¹ x) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa ròng? Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Luyện đọc tựa bài: Cái Bống Câu 1: Dòng thơ 1 Câu 2: Dòng thơ 2 Câu 3: Dòng thơ 3 Câu 4: Dòng thơ 4 Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Đọc liền hai câu thơ. Luyện đọc cả bài thơ: Thi đọc cả bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần anh, ach: Giáo viên treo ... dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của các bài tập trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2 và 3. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh viết bảng lớp câu: Chú cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì ? Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc đoạn thơ trên bảng phụ. Học sinh phát hiện và viết tiếng khó vào bảng con: Giục, tròn xoe, nhọn hoắt, buồng chuối Học sinh nghe viết chính tả theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 2: Điiền vần oăt, oăc. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh Giải Bài tập 2: khuya khoắt, hoặc Bài tập 3: ngoài, nghiêng. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Môn : Tập đọc BÀI: KHÔNG NÊN PHÁ TỔ CHIM I.Mục tiêu: SGV II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài Ò ó o và trả lời các câu hỏi trong bài. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc bình tĩnh, to, rõ ràng) Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: cành cây, chích choè, chim non, bay lượn. Cho học sinh ghép bảng từ: chích choè, bay lượn. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Học sinh đọc nối tiếp từng câu bắt đầu em thứ nhất dãy bàn bên phải. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Gọi học sinh đọc cá rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Luyện học sinh đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần ich, uych: Tìm tiếng trong bài có vần ich? Tìm tiếng ngoài bài có vần ich, uych? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Học sinh đoc lại bài Về nhà đọc lại bài ,tiết sau tìm hiểu nội dung bài 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: chích choè, bay lượn. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em luyện đọc, thi đọc giữa các nhóm. 2 học sinh đọc lại cả bài. Nghỉ giữa tiết Chích, ích. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần ich, uych. Ich: quyển lịch, ưa thích, thình thịch, Uych: huỳnh huỵch, huých tay, 2 em đọc lại bài. 3 em đọc lại bài Mĩ thuật : Giáo viên chuyên trách Môn toán BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : SGV II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4, trên bảng lớp. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh ghi số vào vạch của tia số từ 86 đến 100 và đọc. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm và chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện . Bài 4: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải. Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Giáo viên chuẩn bị bài tập trên 2 bảng phụ để tổ chức các nhóm thi đua tiếp sức nối đồng hồ với câu thích hợp. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau kiểm tra. 1 học sinh giải bài 4 trên bảng lớp. Giải: Số vên bi của Hà có tất cả là: 24 + 20 = 44 (viên) Đáp số : 44 viên bi. Nhắc tựa. 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100. Đọc từ 86 đến 100 và ngược lại 100 đến 86 a) khoanh vào số lớn nhất: 72 69 47 b) khoanh vào số bé nhất: 50 61 58 Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái. 35 5 33 40 62 55 75 67 88 86 73 88 52 53 6 34 20 82 Tóm tắt: Có : 48 trang Đã viết : 22 trang Còn lại : ? trang Giải: Số trang chưa viết của quyển vở là: 48 – 22 = 26 (trang) Đáp số : 26 trang Mỗi nhóm 3 học sinh thi đua tiếp sức nối câu thích hợp với đồng hồ. Nhắc tênbài. Thực hành ở nhà. Ngày soạn: 25/5/2008 Ngày dạy: Thứ 6 ngày 30/5/2008 Môn: Tập đọc Bài: Không nên phá tổ chim I.Mục tiêu: SGV II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ phần luyện nói III.Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Bài cũ: Đọc bài không nên phá tổ chim 2. Bài mới: a.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Thấy em bắt chim non, chị khuyên em thế nào ? Nghe lời chị bạn nhỏ đã làm gì ? Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Đề tài: Bạn đã làm gì để bảo vệ các loài chim, loài vật. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ, chia nhóm nhỏ khoảng 3, 4 em. Các nhóm kể cho nhau xem bạn đã làm gì để bảo vệ các loài vật. Cử người đại diện kể trước lớp. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. b.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. c.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe. Hai em đọc bài Không nên bắt chim non, nên đặt chúng vào tổ. Đặt chim non vào tổ. 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Không nên bắt chim non, bẩy hoặc bắn chim mẹ. Đại diện các tổ trình bày trước lớp. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại. Thực hành ở nhà. Môn : Kể chuyện BÀI: SỰ TÍCH DƯA HẤU I.Mục tiêu :SGV II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. -Tranh vẽ quả Dưa hấu. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện “Hai tiếng kì lạ”. Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Dưa hấu là giống dưa vỏ xanh, lòng đỏ, hạt đen. Mùa hè có miếng dưa hấu để giải khát thật là thú vị. Nhưng các em có biết ai là người đầu tiên trồng dưa hấu không ? Câu chuyện Sự tích dưa hấu sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Đoạn An Tiêm làm con nuôi vua, kể chậm rãi, nhấn giọng chi tiết: An Tiêm nói các thứ trong nhà đều do mình làm ra, các từ ngữ: ghen ghét, nổi giận, đày đảo hoang. Lời An Tiêm nói với vợ giọng cứng rắn, tin tưởng. Đoạn An Tiêm sống trên đảo khi kể chú ý làm nổi bật các động từ miêu tả công việc của vợ chồng chàng: uốn cung, vuốt tên, dựng nhà, đóng khung cửi, Đoạn cuối giọng hân hoan sung sướng trước hạnh phúc của vợ chồng An Tiêm. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi. Mỗi tranh cho các tổ thi kể, hết tổ này đến tổ khác, có ban giám khảo chấm điểm và công bố kết quả cho các tổ. Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Vì sao An Tiêm cuối cùng được vua cho người ra đảo đón về cung ? 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Hai tiếng kì lạ”. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Học sinh quan sát tranh và kể từng đoạn của câu chuyện. Học sinh khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. Ban giám khảo theo dõi, chấm điểm và công bố kết quả. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. An Tiêm được vua cho đón về cung vì: chàng đã chiến thắng mọi khó khăn bằng nghị lự và sự chăm chỉ, cần cù của mình, chàng đã tìm ra giống dưa mới là dưa hấu hiện nay. Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tuyên dương các nhóm kể tốt. Thực hiện ở nhà. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: -Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần qua để phát huy và sửa chữa -Nắm được phương hướng của tuần tới II.Tiến hành sinh hoạt: 1.Ổn định tổ chức: Cả lớp hát bài: Bốn phương trời 2.Báo cáo hoạt động trong tuần qua: -Lớp trưởng điều hành sinh hoạt -Các tổ trương báo cáo tình hình trong tuần qua -Lớp phó học tập nhận xét chung về các mặt -Ý kiến phát biểu của các bạn trong lớp -Lớp trưởng nhận xét tổng kết lại các ý kiến -Giáo viên tổng kết lại: Trong tuần qua, tất cả các em đều rất cố gắng trong học tập cũng như các phong trào Đội đề ra +Đồ dùng học tập đầy đủ +Trang phục đúng quy định +Làm tốt phong trào giữ vở, viết chữ đẹp +Sôi nổi xây dựng bài: Ngân, Khanh, Chung, Quân, Bình *Tồn tại: -Một số em còn nói chuyện riêng: Uyên, Danh, Chiến -Xếp loại tổ như sau: Tổ 1 : hạng nhất Tổ 2, 3: hạng nhì 3.Kế hoạch tuần tới: -Phát động phong trào thi đua học tốt -Duy trì sĩ số, xây dựng nề nếp lớp -Đồ dùng học tập đầy đủ -Trang phục sạch sẽ, đúng quy định 4.Tổ chức trò chơi: -Cả lớp thực hiện trò chơi “Con thỏ” -Hát tập thể bài “Cả nhà thương nhau” 5.Dặn dò: -Thực hiện tốt kế hoạch đề ra
Tài liệu đính kèm: