LTVC: TỪ TRÁI NGHĨA - TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Củng cố hiểu biét về từ trái nghĩa.
2. Mở rộng vốn từ chỉ nghề nghiệp.
II. Đồ dùng dạy học
4 tờ giấy khổ to.
III. Hoạt động dạy học
LTVC: TỪ TRÁI NGHĨA - TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. Mục đích, yêu cầu: Củng cố hiểu biét về từ trái nghĩa. Mở rộng vốn từ chỉ nghề nghiệp. II. Đồ dùng dạy học 4 tờ giấy khổ to. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS1 : tìm những từ chỉ nghề nghiệp mà em biết. HS 2, 3: Đặt câu với một từ chỉ nghề nghiệp mà em biết. Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về từ trái nghĩa và những công việc cụ thể của một số ngành nghề trong cuộc sống. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS đọc lại bài đàn bê của anh Hồ Giáo. Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. Gọi HS sửa bài. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV phát cho 4 tổ 4 tấm bìa yêu cầu các tổ ghi các từ trái nghĩa với các từ đã cho Gọi HS nhận xét. Bài 3: Yêu cầu HS chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột A Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào SGK. Giáo viên cùng HS sửa bài. Gọi HS đọc các câu đã được nối hoàn chỉnh. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác. 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu cảu GV. Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống. 1 HS đọc lại bài tập đọc- Cả lớp theo dõi. HS làm việc theo nhóm đôi. sửa bài Những con bê cái Những con bê đực như những bé gái như những bé trai rụt rè nghịch ngợm, bạo dạn, táo tợn. ăn nhỏ nhẹ, từ tốn ăn vội vàng, ngấu nghiến, hùng hục. HS đọc Đại diện 4 tổ nhận bìa, ghi các từ trái nghĩa: Trẻ con trái nghĩa với người lớn. Cuối cùng trái nghĩa với đầu tiên. Xuất hiện trái nghĩa với biến mất ( mất tăm, mất tiêu). Bình tĩnh trái nghĩa với cuống quýt ( luống cuống, hốt hoảng) HS nhận xét. HS lắng nghe. 1 HS lên bảng, lớp làm vào SGK. HS sửa bài. Công nhân d Nông dân a Bác sĩ e Công an b Người bán hàng c HS đọc a. Công nhân làm giấy viết, vải mặc, giày dép, bánh kẹo, thuốc chữa bệnh, ô tô, máy cày... b. Nông dân cấy lúa, trồng khoái, nuôi lợn, thả cá... c. Bác sĩ khám và chữa bệnh. d. Công an chỉ đường; giữ trật tự làng xóm, phố phường; bảo vệ nhân dân... e. Người bán hàng bán sách, bút, vải mặc, giày dép, bánh kẹo, thuốc chữa bệnh, ô tô, máy cày...
Tài liệu đính kèm: