Giáo án tổng hợp Tuần 2 Lớp 1

Giáo án tổng hợp Tuần 2 Lớp 1

Tiết 1: CHÀO CỜ

Tiết 2: Mĩ thuật:

 VẼ NÉT THẲNG

Đ/c Tuyết soạn giảng

Tiết 3,4: Tiếng Việt: (T1,2)

BÀI 4: DẤU HỎI - DẤU NẶNG

I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh:

- Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh .

- Đọc được bẻ, bẹ.

 - Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.

- Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng.

- Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ. SGK

 

doc 22 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1023Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 2 Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn: 30 /8 /2012
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 10 /9/2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: 	Mĩ thuật:
	VẼ NÉT THẲNG
Đ/c Tuyết soạn giảng
Tiết 3,4: Tiếng Việt: (T1,2)
BÀI 4: DẤU HỎI - DẤU NẶNG 
I. Mục tiêu:	Sau bài học học sinh:
- Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh . 
- Đọc được bẻ, bẹ. 
 - Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.
- Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng.
- Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ. SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi bài trước.
- Gọi 2 - 3 em viết dấu sắc.
- Gọi 3 - 5 em đọc tiếng bé.
- Gọi 3 HS lên bảng chỉ dấu sắc trong các tiếng: vó, lá tre, vé, bói cá, cá trê.
- Viết bảng con dấu sắc.
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
Dấu hỏi.
- GV treo tranh để HS quan sát và thảo luận.
- Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì?
- GV viết lên bảng các tiếng có thanh hỏi trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh hỏi.
- Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu hỏi. 
- GV viết dấu hỏi lên bảng và nói: Tên của dấu này là dấu hỏi.
Dấu nặng.
- GV treo tranh để HS quan sát và thảo luận.
- Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì?
- GV viết lên bảng các tiếng có thanh nặng trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh nặng. - Cô sẽ giới thiệu tiếp với các em dấu nặng. 
- GV viết dấu nặng lên bảng và nói: Tên của dấu này là dấu nặng.
2.2 Dạy dấu thanh:
- GV đính dấu hỏi lên bảng.
Nhận diện dấu
- Hỏi: Dấu hỏi giống nét gì?
- Yêu cầu HS lấy dấu hỏi ra trong bộ chữ của HS.
- Nhận xét kết quả thực hành của HS.
- Yêu cầu HS thảo luận: Dấu hỏi giống vật gì?
- GV đính dấu nặng lên bảng và cho HS nhận diện dấu nặng.
- Yêu cầu HS lấy dấu nặng ra trong bộ chữ của HS.
- Nhận xét kết quả thực hành của HS.
- Yêu cầu HS thảo luận: Dấu nặng giống vật gì?
Ghép chữ và đọc tiếng
Yêu cầu HS ghép tiếng be đã học.
- GV nói: Tiếng be khi thêm dấu hỏi ta được tiếng bẻ.
- Viết tiếng bẻ lên bảng.
- HS ghép tiếng bẻ trên bảng cài.
- Gọi HS phân tích tiếng bẻ.
- Dấu hỏi trong tiếng bẻ được đặt ở đâu ?
- GV lưu ý cho HS khi đặt dấu hỏi (không đặt quá xa con chữ e, cũng không đặt quá sát con chữ e, mà đặt ở bên trên con chữ e một chút)
- GV phát âm mẫu : bẻ
- Yêu cầu HS phát âm tiếng bẻ.
- GV cho HS thảo luận và hỏi: Ai có thể tìm cho cô các hoạt động trong đó có tiếng bẻ.
Ghép tiếng bẹ tương tự tiếng bẻ.
- So sánh tiếng bẹ và bẻ.
- Gọi HS đọc bẻ - bẹ.
Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
Viết dấu hỏi
- Gọi HS nhắc lại dấu hỏi giống nét gì?
- GV vừa nói vừa viết dấu hỏi lên bảng cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS viết bảng con dấu hỏi.
* Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh hỏi.
GV yêu cầu HS viết tiếng bẻ vào bảng con. Cho HS quan sát khi GV viết thanh hỏi trên đầu chữ e.
- Viết mẫu bẻ
- Yêu cầu HS viết bảng con : bẻ
Sửa lỗi cho học sinh.
Viết dấu nặng
- Gọi HS nhắc lại dấu nặng giống vật gì?
- GV vừa nói vừa viết dấu nặng lên bảng cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS viết bảng con dấu nặng.
* Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh nặng.
- GV yêu cầu HS viết tiếng bẹ vào bảng con. Cho HS quan sát khi GV viết thanh nặng dưới chữ e.
- Viết mẫu bẹ
- Yêu cầu HS viết bảng con : bẹ
Sửa lỗi cho HS.
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc
- Gọi HS phát âm tiếng bẻ, bẹ
Sửa lỗi phát âm cho HS.
b) Luyện viết
- GV yêu cầu HS tập tô bẻ, bẹ trong vở tập viết.
- Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho HS.
c) Luyện nói :
GV treo tranh HS quan sát và thảo luận.
Nội dung bài luyện nói của chúng ta hôm nay là bẻ.
- Trong tranh vẽ gì?
- Các tranh này có gì khác nhau? 
- Các bức tranh có gì giống nhau?
+ Em thích tranh nào nhất? Vì sao?
+ Trước khi đến trường em có sửa lại quần áo không? 
+ Tiếng bẻ còn dùng ở đâu?
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
3. Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng
Trò chơi: Ghép dấu thanh với tiếng
- GV đưa ra một số từ trong đó chứa các tiếng đã học nhưng không có dấu thanh. 
- GV cho HS điền dấu: hỏi, nặng.
- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS điền 1 đấu thanh.
- Thi tìm tiếng có dấu hỏi, nặng trong sách báo
4. Nhận xét, dặn dò: 
- Học bài, xem bài ở nhà./.
- Học sinh nêu tên bài trước.
- HS đọc bài, viết bài.
- Thực hiện bảng con.
- HS trả lời: 
Khỉ trèo cây, cái giỏ, con hổ, mỏ chim.
- Dấu hỏi
- Các tranh này vẽ:
Con vẹt, nụ hồng, cụ già, ngựa đang gặm cỏ, cây cọ.
- Dấu nặng.
- Giống 1 nét móc, giống móc câu để ngược.
Thực hiện trên bộ đồ dùng.
- Giống móc câu để ngược.
- Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
- Giống hòn bi, giống một dấu chấm.
- HS thực hiện trên bảng cài
- Đặt trên đầu âm e.
Học sinh đọc lại.
Bẻ cây, bẻ củi, bẻ cổ áo, bẻ ngón tay,..
- bẻ cành
- HS ghép
Giống nhau: Đều có tiếng be.
Khác nhau: Tiếng bẹ có dấu nặng nằm dưới chữ e, tiếng bẻ có dấu hỏi nằm trên chữ e.
- Học sinh đọc.
* Nghỉ 1 phút
- Giống một nét móc.
- HS theo dõi viết bảng con
- Viết bảng con: bẻ
Giống hòn bi, giống dấu chấm,
- Viết bảng con dấu nặng.
- Viết bảng con: bẹ
- Học sinh đọc bài trên bảng.
- Viết trên vở tập viết.
* Nghỉ 1 phút
- HS phát âm
- HS viết bài
+ Tranh 1: Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé trước khi đi học.
+ Tranh 2: Bác nông dân đang bẻ ngô.
+ Tranh 3: Bạn gái bẻ bánh đa chia cho các bạn.
Các người trong tranh khác nhau: me, bác nông dân, bạn gái.
- Hoạt động bẻ.
- HS tự trả lời theo ý thích.
Có.
- Bẻ gãy, bẻ ngón tay,
Dấu sắc: bé bập bẹ nói, bé đi.
Dấu hỏi: mẹ bẻ cổ áo cho bé.
Dấu nặng: bẹ chuối.
Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng.
- HS lắng nghe.
Ngày soạn:1/ 9/ 2012
Ngày dạy: Thứ ba ngày 11/ 9/ 2012
Tiết 1, 2: Tiếng Việt:
BÀI 5: DẤU HUYỀN - DẤU NGÃ 
I. Mục tiêu:	Sau bài học HS:
- Nhận biết được dấu huyền và thanh huyền,dấu ngã và thanh ngã. 
- Đọc được: bè, bẽ. 
- Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- HS chịu khó luyện dọc đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa SGK
- Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu và chữ mới học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
- Gọi 2 - 3 em viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng trên bảng con.
- Gọi 3 - 5 em đọc tiếng bẻ, bẹ
- Gọi 3 HS lên bảng ghi dấu thanh đã học (sắc, hỏi, nặng) trong các tiếng: củ cải, nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kẹo.
- Viết bảng con dấu hỏi, nặng.
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
Dấu huyền.
- GV treo tranh để HS quan sát và thảo luận
- Các tranh này vẽ những gì?
- GV viết lên bảng các tiếng có thanh huyền trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh huyền.
- Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu huyền. 
- GV viết dấu huyền lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu huyền.
Dấu ngã.
- GV treo tranh để HS quan sát và thảo luận
- Các tranh này vẽ những gì?
- GV viết lên bảng các tiếng có thanh ngã trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh ngã. Cô sẽ giới thiệu tiếp với các em dấu ngã. 
- GV viết dấu ngã lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu ngã.
2.2 Dạy dấu thanh:
- GV đính dấu huyền lên bảng.
Nhận diện dấu
- Hỏi: Dấu huyền có nét gì?
- So sánh dấu huyền và dấu sắc có gì giống và khác nhau.
- GV đính dấu ngã lên bảng và cho HS nhận diện dấu ngã (dấu ngã là một nét móc nằm ngang có đuôi đi lên).
- Yêu cầu HS lấy dấu ngã ra trong bộ chữ.
- Nhận xét kết quả thực hành của HS.
b) Ghép chữ và đọc tiếng
- Yêu cầu HS ghép tiếng be đã học.
- GV nói: Tiếng be khi thêm dấu huyền ta được tiếng bè.
- Viết tiếng bè lên bảng.
- Yêu cầu HS ghép tiếng bè trên bảng cài.
- Gọi HS phân tích tiếng bè.
- Dấu huyền trong tiếng bè được đặt ở đâu ?
- GV lưu ý cho HS khi đặt dấu huyền 
- GV phát âm mẫu : bè
- GV cho HS thảo luận và hỏi: Ai có thể tìm cho cô các từ có tiếng bè.
- GV cho HS phát âm nhiều lần tiếng bè. Sửa lỗi phát âm cho HS.
Ghép tiếng bẽ tương tự tiếng bè.
- So sánh tiếng bè và bẽ
- Gọi HS đọc bè - bẽ.
c) H dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
- Viết dấu huyền.
- Gọi HS nhắc lại dấu huyền giống nét gì?
- GV vừa nói vừa viết dấu huyền lên bảng cho HS quan sát.
- Các em viết dấu huyền giống như dấu sắc nhưng nghiêng về trái.
- Các em nhớ đặt bút từ trên, sau đó kéo một nét xiên xuống theo chiều tay cầm bút. Dấu huyền có độ cao gần 1 li. 
- Yêu cầu HS viết bảng con dấu huyền.
- GV sửa cho HS và nhắc nhở các em viết đi xuống chứ không kéo ngược lên.
H. dẫn viết tiếng có dấu thanh huyền.
- Yêu cầu HS viết tiếng bè vào bảng con.
Viết dấu ngã
- Dấu ngã có độ cao gần 1 li. Các em đặt bút ở bên dưới dòng kẻ của li, kéo đầu móc lên sao cho đuôi móc của dấu ngã lên chạm vào dòng kẻ trên của ô li.
- GV vừa nói vừa viết vào ô li phóng to cho học sinh quan sát .
- Yêu cầu HS viết tiếng bẽ vào bảng con. 
- GV viết thanh ngã trên đầu chữ e.
- Viết mẫu: bẽ
- Yêu cầu HS viết bảng con : bẽ
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc
- Gọi HS phát âm tiếng bè, bẽ.
- Sửa lỗi phát âm cho HS. 
b) Luyện viết
- Yêu cầu HS tập tô bè, bẽ vào vở tập viết.
Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho HS.
c) Luyện nói:
- GV treo tranh cho HS quan sát và thảo luận.
- Nội dung bài luyện nói của chúng ta hôm nay là bè và tác dụng của nó trong đời sống.
- Trong tranh vẽ gì?
- Bè đi trên cạn hay đi dưới nước?
- Thuyền và bè khác nhau như thế nào?
- Thuyền dùng để chở gì?
- Những người trong bức tranh đang làm gì?
- Tại sao người ta không dùng thuyền mà dùng bè?
- Nhận xét phần luyện nói của HS.
3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng
- Thi tìm tiếng có dấu huyền, ngã trong sách báo
4. Nhận xét, dặn dò: 
- Học bài, xem bài ở nhà.
- Học sinh nêu tên bài trước.
- HS đọc bài, viết bài.
- Thực hiện bảng con.
- HS quan sát và thảo luận
- Mèo, gà, cò, cây dừa.
- Đọc: Dấu huyền (nhiều em đọc).
- Các tranh này vẽ: Một em bé đang vẽ, khúc gỗ, cái võng, một bạn nhỏ đang tập võ.
- Dấu ngã.
- Một nét xiên trái.
- Giống nhau: đều có một nét xiên.
- Khác nhau: dấu huyền nghiêng trái còn dấu sắc nghiêng phải
- Thực hiện trên bộ đồ dùng.
- Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
- Th ... 
- Có âm ê muốn có tiếng bê ta là như thế nào? 
- Yêu cầu HS cài tiếng bê.
- GV nhận xét và ghi tiếng bê lên bảng.
- Gọi HS phân tích.
- Hướng dẫn đánh vần
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
- Gọi đọc sơ đồ 1.
- GV chỉnh sữa cho HS. 
Âm v (dạy tương tự âm ê).
- Chữ “v” gồm một nét móc 2 đầu và một nét thắt nhỏ, nhưng viết liền một nét bút.
- So sánh chữ “v và chữ “b”.
- Đọc lại 2 cột âm.
- Viết bảng con: ê – bê, v – ve.
- GV nhận xét và sửa sai.
 * Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: bê – bề – bế, ve – vè – vẽ. 
- GV gọi HS đánh vần và đọc trơn tiếng.
- Gọi HS đọc trơn tiếng ứng dụng. 
- Gọi HS đọc toàn bảng.
 3. Củng cố tiết 1: 
- Tìm tiếng mang âm mới học
- Đọc lại bài
- NX tiết 1.
Tiết 2
* Luyện đọc trên bảng lớp.
- Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
- GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé vẽ bê.
- Gọi đánh vần tiếng vè, đọc trơn tiếng.
- Gọi đọc trơn toàn câu.
- GV nhận xét.
* Luyện viết:
 - Viết ê, bê. V ve ê bê v ve 	
- Thu chấm sữa sai
* Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
- GV nêu câu hỏi SGK.
- GV giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc sách kết hợp đọc tiếng từ.
- GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố: Gọi HS đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học.
5. Nhận xét, dặn dò:
- Đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu tên bài trước.
- HS đọc bài.
N1: bè bè, N2: be bé
- Giống nhau: đều viết bởi một nét thắt.
- Khác: Chữ ê có thêm mũ ở trên chữ e.
- Lắng nghe.
- CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
- Ta cài âm b trước âm ê.
- Cả lớp
- 1 em
- CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
- Lớp theo dõi.
Giống nhau: đều có nét thắt ỏ điểm kết thúc.
Khác nhau: Âm v không có nét khuyết trên.
CN 2 em.
- HS theo dõi
- HS đọc
* Nghỉ 2 phút.
- Toàn lớp.
- CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
- HS viết vào vở 
- “bế bé”.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- CN 10 em
- Toàn lớp thực hiện.
- Lắng nghe.
Tiết 3: Thể dục:
TRÒ CHƠI - ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ 
 I. Mục tiêu:
 - Làm quen tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc. 
 - Biết đứng vào hàng dọc và dong với bạn đứng trước cho thẳng. 
 - Biết cách chơi và tham gia trò chơi theo yêu cầu của giáo viên. 
II. Chuẩn bị: 	- Còi, sân bãi 
 	- Tranh ảnh một số con vật.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh thành 4 hàng dọc, cho quay thành hnàng ngang.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,  (2 phút) đội hình hàng ngang hoặc hàng dọc.
2. Phần cơ bản:
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc (10 - 12 phút )
GV vừa hô vừa giải thích vừa làm mẫu động tác cho học sinh xem. GV hô khẩu lệnh dóng hàng dọc, nhắc học sinh nhớ bạn đứng trước và sau mình, rồi cho giải tán. Sau đó lại tập hợp lại (mỗi lần làm như vậy GV giải thích thêm).
 Yêu cầu các tổ tập luyện nhiều lần.
Trò chơi:
Diệt các con vật có hại (5 – 8 phút)
GV nêu trò chơi, hỏi học sinh những con vật nào có hại, con vật nào có ích. Cho học sinh kể thêm những con vật có hại mà các em biết.
Cách chơi:
GV hô tên các con vật có hại thì học sinh hô diệt, tên các con vật có ích thì học sinh lặng im, ai hô diệt là sai.
3. Phần kết thúc:
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,  
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4. Nhận xét giờ học
Hướng dẫn về nhà thực hành.
GV hô “Giải tán”
HS ra sân tập trung.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh sửa sai lại trang phục.
Ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều khiển.
Lắng nghe, nhắc lại.
Thực hiện theo hướng dẫn mẫu của GV.
Tập luyện theo tổ, lớp.
Nêu tên các con vật có hại, các con vật có ích.
Thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
- Thực hiện giậm chân tại chỗ.
Vỗ tay và hát.
Lắng nghe.
Học sinh hô : Khoẻ ! 
 Tiết 4: Thủ công:
XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT
 Đ/c Nhi soạn, giảng.
Tiết 5: Toán:
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: Sau bài học này HS:
- Nhận biết số lượng 1, 2, 3.
- Đọc, viết, đếm các số 1, 2, 3. 
- Làm được bài tập 1, 2.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chuẩn bị sẵn bài tập số 2.
- Các mô hình tập hợp như SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: - Hỏi tên bài. 
- Gọi HS đọc và viết các số 1, 2, 3.
- Nhận xét KTBC.
2. Bài mới: GT bài, ghi đề.
* Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Cho HS quan sát hình bài tập 1, yêu cầu HS ghi số thích hợp vào ô trống.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của đề.
- Yêu cầu HS làm VBT. Khi làm xong gọi HS đọc từng dãy số.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới./.
- HS đọc và viết các số 1, 2, 3.
- Nhắc lại.
- Làm VBT và nêu kết quả.
- Làm VBT
Đọc: 1, 2, 3 ; 3, 2, 1.
- Nhắc lại tên bài học.
- Thực hiện ở nhà.
 Ngày soạn : 7/ 9/ 2012
Ngày dạy: Thứ sáu 14 / 9 / 2012
Tiết 1,2: Tiếng Việt: 
 TUẦN 1: TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN (T1)
I. Mục tiêu:
 	- Tô được các nét cơ bản theo vở tập viết 1, tập một. 
 	- Hs tô đúng đẹp ,trình bày sạch sẽ. 
 	- Rèn kỹ năng viết cho HS. 
II. Chuẩn bị: 	- Các nét cơ bản. 
 - Vở tập viết tập 1.
III. Hoạt động dạy học: 
1. KTBC: Viết bảng con bê, ve - Nhận xét. 
2. Bài mới: - Giới thiệu nét ngang
 - Nét sổ thẳng
 - Nét xiên phải
 - Nét cong phải
 - Nét cong trái
 - Nét khuyết dưới 
 - Nét khuyết trên
 - Nét móc trên
 - Nét móc dưới
 - Nét móc hai đầu
 - Nét thắt giữa
 - Nét thắt trên
 * Hướng dẫn cách tô: 
 - Vừa tô vừa hướng dẫn 
 * HS tô vào vở 
 - GV theo dõi uốn nắn 
 - Thu chấm một số bài nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò:
 - Trò chơi: Thi viết nhanh: Nét khuyết trên, nét khuyết dưới 
 - Gv nhận xét TD
 - Về tập viết các nét vừa học./. 
 TIẾT 2
TUẦN 2: TẬP TÔ: E, B, BÉ
I. Mục tiêu:
- Tô và viết được các chữ e, b, bé theo vở tập viết 1. Tập một 
- Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu viết bài 2, vở viết, bảng  .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Hỏi tên bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu và ghi đề bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
 e b bé 
- HS nêu cách viết. Phân tích chiều cao, khoảng cách.
- HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
3. Thực hành:
- GV h.dẫn HS viết bài vào vở. 
- GV theo dõi HS viết bài và giúp các em viết xấu.
- Thu chấm, nhận xét.
4. Củng cố:
- hỏi lại tên bài viết.
5. Dặn dò:
- Viết bài ở nhà và xem bài mới.
- HS trả lời bài t1
- 2 HS viết các nét cơ bản trên bảng, lớp viết bảng con.
- HS nêu đề bài.
- HS theo dõi.
- e, b, bé.
- HS nêu: con chữ b cao 5 li; con chữ e cao 2 li; Khoảng cách giữa các con chữ bằng một vòng tròn khép kín.
- HS viết bảng con.
- HS viết vào vở.
- HS nêu: e, b, bé.
Tiết 4: Toán:
CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5. 
 	- Biết đọc viết các số 4, số 5 
- đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1 
 	- Biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5
 	- Làm được bài tập 1,2,3 
II. Đồ dùng dạy học: - Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại. 
 - Mẫu số 1 đến 5 theo chữ viết và chữ in.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC:
- Đưa ra một số hình vẽ, gồm các nhóm từ 1 đến 3 đồ vật. - Yêu cầu HS đọc và viết số thích hợp và bảng con.
- Gọi 2 HS đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
- Nhận xét KTBC.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề
* Hoạt động 1: Giới thiệu số 4 và chữ số 4
- GV cho HS điền số thích hợp vào ô trống dòng đầu tiên của bài trong SGK.
- GV treo tranh vẽ 4 bạn nữ và hỏi: Hình vẽ trên có bao nhiêu bạn học sinh?
- Khen ngợi HS nói đúng (4 h/s ).
- Tiếp tục treo tranh 4 chấm tròn, 4 chiếc kèn,Mỗi lần treo lại hỏi có mấy chiếc kèn,
- Yêu cầu HS lấy 4 que tính, 4 hình tròn, 4 hình tam giác, trong bộ đồ dùng học toán.
- GV nêu: 4 học sinh, 4 chấm tròn, 4 que tính đều có số lượng là 4, ta dùng số 4 để chỉ số lượng của các nhóm đồ vật đó.
- Giới thiệu chữ số 4 in, chữ số 4 viết thường và nói đây là các cách viết của chữ số 4.
* Hoạt động 2: Giới thiệu số 5 và chữ số 5
(Tương tự như với số 4)
* Hoạt động 3: Tập đếm và xác định thứ tự các số trong dãy 1, 2, 3, 4, 5
- GV yêu cầu học sinh mở SGK quan sát các hình trong SGK và đọc các số 4, 5.
- Cho quan sát các cột hình vuông và nói: Một hình vuông – một.
- Hai hình vuông – hai,
- Yêu cầu đọc liền mạch các số ở mỗi cột.
- Yêu cầu học sinh đếm và điền số thích hợp vào ô trống.
* Hoạt động 4: Thực hành luyện tập
Bài 1: Học sinh viết vào vở số 4 và số 5.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
- GV hướng dẫn HS quan sát các mô hình rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
- Yêu cầu HS làm VBT.
3. Củng cố: - Hỏi tên bài.
- Cho các em xung phong đọc các số từ 1 đến 5 và từ 5-1. 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4. Dặn dò:
- Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới.
- HS viết bảng con.
- Học sinh đếm.
- Nhắc lại
- Học sinh thực hiện.
- 4 học sinh.
- 4 chiếc kèn, 4 chấm tròn,
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Lắng nghe.
- HS chỉ số 4 và đọc “bốn”.
- HS chỉ số 5 và đọc “năm”.
- Mở SGK quan sát hình và đọc: bốn, năm.
- 1 (một), 2 (hai), 3 (ba), 4 (bốn), 5 (năm).
- 5 (năm), 4 (bốn), 3 (ba), 2 (hai), 1 (một).
- 1, 2, 3, 4, 5.
- Thực hiện.
Điền số thích hợp vào ô trống
- Học sinh quan sát và điền.
- Nêu tên bài.
- 3 em xung phong 
- Thực hiện ở nhà. 
Tiết 5: SINH HOẠT SAO
 I. Mục tiêu: 
- HS biết được nội dung của buổi sinh hoạt sao. 
 	- Biết các bước sinh hoạt sao. 
 	- Tập mạnh dạn trước đám đông. 
II. Tiến hành:
Ổn định tổ chức : hát tập thể
Phân công sao trưởng.
Hướng dẫn các em các bước sinh hoạt sao.
- Lớp trưởng:
Phân tổ 1: 
Phân tổ 2: 
Phân tổ 3: 
 - Nêu một số nội quy của sao
III. Kế hoạch tuần tới: 
- Chuẩn bị bài học ở nhà. - Chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Trang phục quần xanh, áo trắng, Dép quai hậu, dép ở nhà.
- Thực hiện đi học đúng giờ, tập thể dục mỗi ngày.
- Sáng ngũ dậy sớm, vệ sinh cá nhân rồi ăn cơm no mới đi học./. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 1 TUAN 2 2012.doc