Giáo án lớp 1 môn Tập đọc: Ông mạnh thắng thần gió

Giáo án lớp 1 môn Tập đọc: Ông mạnh thắng thần gió

TẬP ĐỌC: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

I. Mục đích yêu cầu

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc trơn được cả bài: Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ

 - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật. Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

 - Hiểu những từ ngữ khó: Đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, .

 - Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cần phải kết bạn với thiên nhiên, sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III. Các hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh đọc từng đoạn bài: “ Câu chuyện bốn mùa ” và kết hợp trả lời câu hỏi trong bài.

* Giáo viên nhận xét ghi điểm.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đọc truyện: “ Ông Mạnh thắng Thần Gió “. Qua truyện này, các em sẽ thấy con người rất tài giỏi, thông minh và mạnh mẽ. Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên. Nhưng con người không chống lại thiên nhiên. Con người còn có một phẩm chất rất khôn ngoan và đáng quý nữa. Đọc truyện này, các em hiểu đó là phẩm chất gì ?

 

doc 6 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 972Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 môn Tập đọc: Ông mạnh thắng thần gió", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày12 tháng 1 năm 2009
TẬP ĐỌC: 	ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	- Đọc trơn được cả bài: Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
	- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật. Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
	- Hiểu những từ ngữ khó: Đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ,.
	- Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cần phải kết bạn với thiên nhiên, sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh đọc từng đoạn bài: “ Câu chuyện bốn mùa ” và kết hợp trả lời câu hỏi trong bài.
* Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đọc truyện: “ Ông Mạnh thắng Thần Gió “. Qua truyện này, các em sẽ thấy con người rất tài giỏi, thông minh và mạnh mẽ. Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên. Nhưng con người không chống lại thiên nhiên. Con người còn có một phẩm chất rất khôn ngoan và đáng quý nữa. Đọc truyện này, các em hiểu đó là phẩm chất gì ?
2. Luyện đọc
2.1 Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- Cho học sinh nối tiếp đọc từng câu luyện phát âm từ khó: Chưa biết, ven biển, sinh sống, chống trả, vững chải.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Cho học sinh nối tiếp đọc theo 5 đoạn
Luyện ngắt giọng đúng
Ông và rừng / lấy gỗ / dựng nhà //
Cuối cùng / ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi //
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Cả lớp đồng thanh đoạn 3
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
Lồm cồm: Chống cả hai tay để nhổm người dậy.
Câu 2: Kể việc làm của ông Mạnh thắng Thần Gió ?
Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ?
Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ?
Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho cái gì ?
6. Luyện đọc lại
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu
- Học sinh đọc chú giải
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn
Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn / mà không thể xô đỗ ngôi nhà.//
- Lần lượt học sinh trong nhóm đọc
- Các nhóm thi đọc
- Cả lớp đọc đoạn 3
- Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Không ông nổi giận Thần Gió còn cười ngạo nghệ chọc tức ông.
- Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần nhà đều quật đổ nên ông quyết định xây dựng ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẫn những cây gỗ tốt làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường.
- Cây cối xung quanh ngôi nhà đổ sạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững.
- Ông an ủi Thần, mời Thần thỉnh thoảng tới chơi.
- Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên.
- Học sinh đọc theo phân vai. ( Người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió )
7. Củng cố - dặn dò:
	- Để sống hoà thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì ?
	- Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh, sạch, đẹp.
	- Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện
 Thứ tư ngày14 tháng 1 năm 2009
TẬP ĐỌC:	MÙA XUÂN ĐẾN
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	- Đọc trơn toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
	- Biết đọc với giọng tươi vui, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
	- Biết một vài loại cây, loài chim trong bài. Hiểu các từ ngữ: nồng nàn, đảm dáng, trầm ngâm,.
	- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh, ảnh một số loài cây, loài hoa trong bài.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh nối tiếp nhau đọc truyện: “Ông Mạnh thắng Thần Gió “ và kết hợp trả lời câu hỏi
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Bài tập đọc: Chuyện bốn mùa đã cho các em biết mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông đều có vẻ đáng yêu. Bài các em học hôm nay “ Mùa xuân đến “ sẽ cho các em thấy rõ hơn vẻ đẹp mùa xuân sự thay đổi của bầu trời và mặt đất khi mùa xuân đến.
* Hướng dẫn bài
2. Luyện đọc
2.1 Giáo viên đọc diễn cảm bài văn
2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
- Cho học sinh đọc từng câu
- Luyện phát âm: tàn, nắng vàng, nồng nàn, thước, bay nhảy.
b. Đọc từng đoạn
- Gọi học sinh đọc chú giải
+ Đoạn 1: Từ đầuthẳng qua
+ Đoạn 2: Vườn câytrầm ngâm
+ Đoạn 3: Còn lại
- Hướng dẫn cách ngắt giọng, nhấn giọng.
+ Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú / còn mãi sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới.//
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Cả lớp đồng thanh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
Tàn: khô, rụng, sắp hết mùa
Câu 2: Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến.
Câu 3: Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được.
a. Hương vị riêng của mỗi bài hoa xuân.
b. Vẻ riêng của mỗi loài chim.
- Em nào có thể nêu ý nghĩa của bài ?
4. Luyện đọc lại
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu
- Học sinh luyện đọc
- Nhóm 3
- Đồng thanh đoạn 1
- Đồng thanh cả bài
- Hoa mận tàn báo hiệu mùa xuân đến.
- Bầu trời ngày càng thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ.
Mọi vật: vườn cây đâm chồi nảy lộc, ra hoa, tràn ngập tiếng hót của các loài chim và bóng chim bay nhảy.
- Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua.
- Chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
- Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần.
- 4 học sinh thi đọc cả bài văn
5. Củng cố - dặn dò:
	- Qua bài văn em biết những gì về mùa xuân ?
	- Khi mùa xuân đến, bầu trời và mọi vật tươi đẹp hẳn lên.
	* Nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2005
TẬP ĐỌC:	MÙA NƯỚC NỔI
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	- Đọc trơn cả bài: biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
	- Biết nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
	- Hiểu các từ ngữ: Hiền hoà, lũ, phù sa,.
	- Biết thực tế ở Nam Bộ hằng năm có mùa nước lụt, nước mưa hoà lẫn với nước sông Cửu Long dâng lên tràn ngập đồng ruộng, khi nước rút để lại phù sa màu mỡ.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh, ảnh cảnh nước lên ở đồng bằng sông Cửu Long
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh đọc bài: “ Mùa xuân đến “ và kết hợp trả lời câu hỏi.
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Bài tập đọc ” Mùa nước nổi “ các em học hôm nay sẽ đưa các em về với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long vào mùa mưa. Với bài đọc này, các em sẽ phần nào hình dung được quanh cảnh sông nước ở miền Nam vào mùa nước nổi, các em cũng sẽ biết vì sao khác với các tỉnh phía Bắc phân chia thời tiết theo bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông các tỉnh phía Nam thường chia một năm thành hai mùa: Mùa mưa và mùa khô.
2. Luyện đọc
2.1 Giáo viên đọc mẫu:
Giáo viên đọc chậm rãi nhấn giọng các từ ngữ: gợi tả, gợi cảm: ( Mưa ) dầm dề, ( mưa ) sướt mướt, ( nước ) nhảy lên bờ, hoà lẫn , biết giữ lại.
2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
* Luyện phát âm từ khó: hiền hoà, sướt mướt, tháng bảy, vườn tược, từng đàn.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Gọi học sinh đọc chú giải
* Rèn ngắt giọng, nhấn giọng:
+ Mưa dầm dề / mưa sướt mướt / ngày này qua ngày khác. //
+ Nước trong ao hồ / trong đồng ruộng của mùa mưa / hoà lẫn với nước dòng sông Cửu Long. //
+ Ngồi trong nhà / ta thấy những đàn cá ròng ròng /từng đàn,/từng đàn,/ theo các mẹ xuôi theo dòng nước vào tận đồng sâu.//
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Cả lớp đồng thanh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Em hiểu thế nào là mùa nước nổi ?
Câu 2: Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào ?
+ Rằm tháng bảy, ngày giữa tháng bảy âm lich.
Câu 3: Tìm một vài hình ảnh về mùa nước nổi được tả trong bài: dầm dề, sướt mướt: mưa nhiều, kéo dài liên miên suốt ngày này qua ngày khác.
4. Luyện đọc lại
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu lượt 1
- Cá nhân – đồng thanh
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu lượt 2
- Học sinh đọc chú giải
- Học sinh đọc từng đoạn
- Đó là mùa nước lụt
- Đó là mùa mưa
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Nước hiền hoà, mưa dầm dề, mưa sướt mướt, sông Cửu Long, tràn qua bờ đồng ruộng, vườn tượt, cây cỏ giữ lại hạt phù sa quanh mình, nước tràn dâng những đàn cá ròng ròng từng cá theo cá mẹ xuôi theo dòng nước.
- 4 học sinh thi đọc lại bài văn
5. Củng cố - dặn dò:
	- Bài đọc giúp em hiểu điều gì ? Bài đọc giúp em hiểu thêm về thời tiết ở miền Nam. Vào mùa mưa, nước sông Cửu Long dâng lên tràn ngập đồng ruộng, khi nước lũ đi để lại phù sa màu mỡ.
	* Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn

Tài liệu đính kèm:

  • docTapDOC.doc