Giáo án lớp 1 môn Toán: Luyện tập (giảm bài 2,5)

Giáo án lớp 1 môn Toán: Luyện tập (giảm bài 2,5)

TOÁN: LUYỆN TẬP(giảm bài 2,5)

I. Mục tiêu:

 Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b

 Biết tìm một thừa số chưa biết.

 Biết giải bài toán có một phép tính chia(trong bảng chia 3)

II. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng

 HS1: Làm bài 2b,c

 HS2: Làm bài 3a,b

 HS3: Làm bài 4

 Một số học sinh nêu cách tìm một thừa số.

 * Giáo viên nhận xét – ghi điểm

2. Bài mới:

 

doc 5 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 môn Toán: Luyện tập (giảm bài 2,5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN:	LUYỆN TẬP(giảm bài 2,5)
I. Mục tiêu:
	Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b
 Biết tìm một thừa số chưa biết.
 Biết giải bài toán có một phép tính chia(trong bảng chia 3)
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng
	HS1: Làm bài 2b,c
	HS2: Làm bài 3a,b
	HS3: Làm bài 4
	Một số học sinh nêu cách tìm một thừa số.
	* Giáo viên nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em củng cố lại kĩ năng giải bài tập “ Tìm một thừa số chưa biết" và kĩ năng giải toán có phép chia.
b. Hướng dẫn bài
* Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Gọi học sinh nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
- 3 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
* Nhận xét - sửa bài
* Bài 2: HSKG làm thêm
- Gọi học sinh nhắc lại cách tìm một số hạng trong một tổng.
- Lưu ý học sinh phân biệt bài tập "Tìm một số hạng của một tổng" và bài tập "Tìm một thừa số của tích"
* Nhận xét
* Bài 3: Gọi học sinh đọc đề
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 
- Cho học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở.
+ Cột thứ nhất tìm gì ?
+ Cột thứ hai tìm gì ?
+ Cột thứ ba tìm gì ?
+ Cột thứ tư tìm gì ?
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài - cả lớp làm vào vở.
* Nhận xét
* Bài 4: Cho học sinh đọc đề rồi giải
- Gọi 1 học sinh đọc đề giải, lớp làm vào vở.
- Học sinh đọc đề
- Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia
- 3 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh đọc đề
- Học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở
- Tìm tích
- Tìm một thừa số
- Tìm tích
- Tìm một thừa số
- 3 học sinh lên bảng làm bài
 Bài giải
Số ki lô gam gạo trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 ( kg )
 ĐS: 4 kg
3. Củng cố - dặn dò:
	* Nhận xét tiết học
	* Về nhà học lại bảng chia 2, 3, 4
	* Bài sau: Bảng chia 4
 Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
TOÁN:	BẢNG CHIA 4(giảm B3)
I. Mục tiêu:
	-Lập được bảng chia 4
-Nhớ được bảng chia 4
-Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4
II. Đồ dùng dạy học
	- Bìa có 4 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng 
HS1: Làm bài 1cột a,b
HS2: Làm bài 2a, b
HS3: Làm bài 4
Một số học sinh đọc bảng chia 2, 3
Gọi một số học sinh nêu cách tìm thừa số trong một tích.
* Giáo viên nhận xét – ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em lập bảng chia 4 sau đó áp dụng giải các bài toán có liên quan.
2. Hướng dẫn bài:
* Giới thiệu phép chia 4
a. Ôn tập phép nhân 4
- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
b. Giới thiệu phép chia 4
- Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
- Từ phép nhân 4 là: 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là: 12 : 4 = 3
3. Lập bảng chia 4
- Cho học sinh thành lập bảng chia 4
- Cho học sinh đọc và học thuộc bảng chia 4
4. Thực hành
* Bài 1: Cho học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở
* Bài 2: Gọi học sinh đọc đề rồi giải 
- Gọi 1 học sinh lên bảng
.* Nhận xét tiết học
4 x 3 = 12
- Có 12 chấm tròn
- 12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa
- Các nhóm lập bảng chia 4
- Học sinh đọc
- Học sinh tính nhẩm, sửa bài
- 1 học sinh lên bảng
 Bài giải
Số học sinh mỗi hàng có:
32 : 4 = 8 ( học sinh )
 ĐS: 8 học sinh
5. Củng cố - dặn dò:
	* Dặn học sinh về nhà học thuộc lòng bảng chia
	* Bài sau: Một phần tư
TOÁN:	MỘT PHẦN TƯ(giảm B2)
I. Mục tiêu:
-Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần tư" biết đọc,viết ¼
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy học
	- Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng 
	HS1: Làm bài 1 cột 3
	HS2: Làm bài 2
	HS3: Làm bài 3
	Một số học sinh đọc bảng chia 2,3,4
	* Giáo viên nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em nhận biết “ Một phần tư ” biết viết và đọc: ¼ .
2. Hướng dẫn bài
a. Giới thiệu một phần tư: ¼ 
- Cho học sinh quan sát hình vuông và nêu nhận xét.
2. Học sinh viết:
- Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi một phần được ¼ hình vuông.
2. Thực hành
* Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề
- Học sinh quan sát các hình rồi trả lời.
* Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề
- Học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời.
- Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau trong đó có một phần được tô màu. Như thế là tô màu một phần tư hình vuông.
- ¼ đọc: Một phần tư
- Tô màu ¼ hình A, hình B, hình C
- Hình A có ¼ số con thỏ được khoanh vào.
3. Củng cố - dặn dò:
	* Nhận xét tiết học
	* Về nhà học lại bảng chia 2, 3, 4
	* Bài sau: Luyện tập
TOÁN:	LUYỆN TẬP(giảm BT4)
I. Mục tiêu
- Học thuộc bảng chia 4 rèn kĩ năng vận dụng bảng chia đã học.
-Biết giải bài toán có một phép chia(trong bảng chia 4)
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 học sinh lên bảng tô màu vào ¼ các hình đã vẽ sẵn
	- Gọi 1 số học sinh đọc bảng chia 2,3,4
	* Giáo viên nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em rèn kĩ năng vận dụng bảng chia đã học để giải các bài toán có liên quan và nhận biết ¼ 
b. Hướng dẫn bài 
* Bài 1: Yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi trả lời
- Gọi học sinh sửa bài
* Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề
- Thực hiện một phép nhân và hai phép chia trong một cột.
- Yêu cầu học sinh lần lượt thực hiện tính theo từng cột.
* Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải
* Bài 5: Yêu cầu học sinh đọc đề
Học sinh quan sát tranh vẽ rồi trả lời.
- Học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đọc đề
Số học sinh trong mỗi tổ:
40 : 4 = 10 ( học sinh )
 ĐS: 10 học sinh
- Hình A(có 1/4 số con hươu được khoanh vào)
3. Củng cố - dặn dò:
	* Nhận xét tiết học
	* Bài sau: Bảng chia 5
TOÁN:	BẢNG CHIA 5(giảm BT3)
I. Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện phép chia 5
-Lập được bảng chia 5
-Nhớ được bảng chia 5.Biết giải bài toán bằng một phép chia (trong bảng chia 5)
II. Đồ dùng dạy học
	-Các tấm bìa có 5 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng
HS1: Làm bài 2 cột 2,3 
HS2: Làm bài 3
HS3: Làm bài 4
Một học sinh đọc bảng chia 2,3,4
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách lập bảng chia 5 sau đó áp dụng giải các bài toán có liên quan.
2. Giới thiệu bảng chia 5
a. Ôn tập bảng nhân 5
- Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
b. Giới thiệu phép chia 5
- Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
3. Lập bảng chia 5
- Cho học sinh thành lập bảng chia 5
5 x 1 = 5 có 5 : 5 = 1
5 x 2 = 10 có 10 : 5 = 2
- Cho học sinh thảo luận và lập bảng chia 5 theo nhóm.
- Cho học sinh đọc và học thuộc lòng bảng chia 5
4. Thực hành
* Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
- Gọi học sinh nêu kết quả.
* Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc đề bài, 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
* Bài 3: HSKG làm thêm
- Gọi học sinh đọc đề bài, 1 học sinh lên bảng.
- 5 x 4 = 20
- Có 20 chấm tròn
- 20 : 5 = 4
- Có 4 tấm bìa
- Từ phép nhân 5 là: 5 x 4 = 20 ta có phép chia: 20 : 5 = 4
- Học sinh thảo luận nhóm lập bảng chia 5
- Các nhóm nêu kết quả
- Học sinh thực hiện phép chia, tìm thương
- Học sinh nêu kết quả, sửa bài.
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 ( bông )
 ĐS: 3( bông)
5. Củng cố - dặn dò:
	* Học sinh đọc lại bảng chia 5
	* Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN1.doc