A. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ ngữ ( Cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn.). Đọc lưu loát cả bài và biết cách đọc phù hợp với lời lẽ, tính cách của mỗi nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn .)
- Hiểu được bài ca ngợi tấm lòng hào hiệp, yêu thương người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu cuả Dế Mèn.
B. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2.
- Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí ( Tô Hoài)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra đồ dùng, SGK học bộ môn của HS.
Tuần 1 Ngày soạn 7/8/2010 Ngày dạy: Thứ hai 9/8/2010 Tập đọc Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu A. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữ ( Cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn...). Đọc lưu loát cả bài và biết cách đọc phù hợp với lời lẽ, tính cách của mỗi nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn ...) - Hiểu được bài ca ngợi tấm lòng hào hiệp, yêu thương người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu cuả Dế Mèn. B. Chuẩn bị : - Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2. - Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí ( Tô Hoài) C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra đồ dùng, SGK học bộ môn của HS. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Mở đầu: + Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK. + Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ ( SGK tr- 3) + Giới thiệu tập truyện: Trích đoạn : Dế Mèn Bênh vực kẻ yếu. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Gv gọi 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp (3 lượt) + Sửa lỗi + phát âm. - 4 hs thực hiện đọc ( lượt 1) - Các học sinh khác đọc lượt 2, 3. - Cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc bài. - Gv gọi 2 em khác đọc lại toàn bài. - 2 em đọc + cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc. - Gv gọi 1 em đọc chú giải ( SGK - 5) - 1 em đọc + cả lớp theo dõi. - Gv đọc mẫu lần 1: - Theo dõi Gv đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài và hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Truyện có những nhân vật nào? - Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. - Kẻ yếu được Dế Mèn bệnh vực là ai? - Chị Nhà Trò. * GT: Nhà Trò (SGk) - Hs đọc thầm đoạn 1. + Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? - Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội. + Đoạn 1 ý nói gì? - Gv ghi ý lên bảng: - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. - Nhiêù học sinh nhắc lại ý 1. - 1 Hs đọc to, cả lớp đọc thầm Đ2. + Tìm trong đoạn 2 những cgi tiết cho thấy chị nhà Trò rất yếu ớt? * GT: Ngắn chùn chùn, : Ngắn quá mức. - Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự phấn... cánh mỏng như cánh bướm, ngắn chùn chùn - lâm vào cảnh nghèo túng. + Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt yếu ớt của ai? - Dế Mèn. + Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò? - Sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò. - Đoạn 2 đọc với giọng như thế nào? - Chậm thể hiện sự yếu ớt. - Hs đọc đoạn 2 thể hiện giọng. - ý đoạn 2: - Hình dáng yếu ớt đến tội nghịêp của chị Nhà Trò. - Hs đọc thầm đoạn 3. + Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ ntn? - Đánh, chăng tơ bắt, doạ sẽ vặt chân, vặt cánh, ăn thịt. + Đoạn này là lời của ai? - Nhà Trò. + Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì? - Tình cảm đáng thương của chị Nhà Trò. + Giọng đọc đoạn này như thế nào? - Kể lể, đáng thương. * GV cho học sinh thể hiện giọng đọc. - 2 em đọc - Gv gọi hs đọc đoạn 4: - 1 em đọc cả lớp đọc thầm. + Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? - Xoè 2 càng, nói với chị Nhà Trò : " Em đừng sợ... cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu" + Lời nói và việc làm của Dế Mèn cho em biết Dế Mèn là người như thế nào? - Có tấm lòng hào hiệp, dũng cảm, bênh vực người yếu hơn mình. - Đoạn cuối baì ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì? - Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. - Gv ghi ý lên bảng: - Nhiều em nhắc lại. - Cách đọc câu nói của Dế Mèn? - Giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình. - Cho hs đọc: - 2 em đọc + Qua câu chuyện tác giả muốn nói với ta điều gì? - Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ bất công. + Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao? - Cho học sinh tự do nêu theo ý các em. c. Thi đọc diễn cảm: - GV tổ chức cho hs thi đọc phân vai. - 3 vai: dẫn truyện, Nhà Trò, Dế Mèn. IV. Củng cố - Dặn dò: - Cho hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài Mẹ ốm (9). Toán Tiết 1: Ôn tập các số đến 100 000. A. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về: - Cách đọc, viết số đến 100 000. - Phân tích cấu tạo số . Chu vi của một hình. B. Chuẩn bị: - Nội dung bài ôn tập. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra sự chuẩn bị SGk, đồ dùng của HS III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập . * Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. Số: 83 251? Đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm , hàng nghìn, ... + Tương tự với các số: 83 001; 80 201; 80 001. + Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề? + Nêu các số tròn trăm, tròn chục, ...? 3. Thực hành Bài 1 ( 3 ) GV chép đề lên bảng + Các số trên tia số được gọi là số gì ? + Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? + Vạch thứ nhất viết số ? + Học sinh lên làm tiếp. - Phần b làm tương tự: Hs đọc Hs nêu 1 chục = 10 đv 1 trăm = 10 chục... Hs nêu a.Hs đọc yêu cầu 0 10 000 ... 30 000 ... ... 10 000 20 000; .... 36 000; 37 000; 38 000; 39000; 40 000; 41 000; 42 000. Đọc yêu cầu Hs đọc mẫu, lên bảng làm những số tương tự, lớp làm vào nháp. Bài 2(5) Viết theo mẫu. - G v kẻ sẵn bảng và ghi mẫu vào bảng: Viết số Chục nghìn Nghìn Trăm Chục đv Đọc số 42 571 4 2 5 7 1 Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi 91 907 16 212 7 0 0 0 8 Gv cùng hs nhận xét , chữa bài. Bài 3 (5 ) Viết số sau thành tổng 8723 các số khác tương tự: 9171; 3082; 7006. b,9000 + 200 +30 + 2 =? - Gv chấm bài , nx. Bài 4 ( 5 ) Tính chu vi các hình Gv vẽ hình lên bảng Gv nhận xét . + Muốn tính chu vi một hình ta làm như thế nào? + Giải thích cách tính chu vi hình MNPQ và hình GHIK? Đọc yêu cầu: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 Hs làm vào vở .....= 9232 Bài còn lại làm tương tự Hs làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra nhận xét. Hs đọc yêu cầu. Hs làm bài vào nháp, 3 hs lên bảng. + Chu vi hình ABCD là; 6 + 4 +3 + 4 = 17( cm ) +Chu vi hình MNPQlà: ( 4 + 8) x 2 = 24 ( cm ) + Chu vi hình GHIK là : 5 x 4 = 20 (cm) Hs đổi chéo nháp kiểm tra, nx bài làm trên bảng. - Tính tổng độ dài các cạnh. - Hình chữ nhật và hình vuông IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài học. - Nx tiết học. - Xem trước các bài ôn tập tiếp theo. Đạo Đức. Tiết 1: Trung thực trong học tập ( tiết 1 ). A. Mục tiêu: Học xong bài này, Hs có khả năng: - Nhận thức đợc cần phải trung thực trong học tập. - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực nói riêng. - Biết trung thực trong học tập . - Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực. B- Chuẩn bị - Hs mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, trắng, đỏ. - Các mẩu chuyện, tấm gơng về sự trung thực trong học tập. C- Các hoạt động học tập. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Hoạt động 1: Xử lý tình huống. - Mục tiêu: Biết đề ra các cách xử lý cho tình huống và chọn cách giải quyết có nhiều mặt tích cực hơn. - Cách tiến hành. Cho Hs quan sát tranh SGk, đọc nội dung tình huống Cả lớp quan sát. 1, 2 học sinh đọc tình huống. + Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết nào? - Nhiều học sinh trả lời với các cách giải quyết khác nhau. GV ghi tóm tắt các cách giải quyết: a- Mợn tranh ảnh của bạn đa cô xem. b- Nói dối cô đã su tầm mà quên. c- Nhận lỗi với cô và su tầm nộp sau. - Mỗi nhóm đều có các cách giải quyết trên. Hs thảo luận nhóm câu 2 - Các nhóm thảo luận. - Trả lời: - Đại diện nhóm Gv kết luận. - Lớp trao đổi, bổ sung. Cách giải quyết ( c ) phù hợp , thể hiện tính trung thực trong học tập. - Hs đọc ghi nhớ trong Sgk 2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 / Sgk ) . - Mục tiêu: Nhận biết được những việc làm thể hiện tính trung thực và những việc làm thiếu tính trunh thực. Đồng tình ủng hộ hành vi có tính trung thực. - Cách tiến hành : - Hs t nêu yêu cầu bài. Gv hỏi: ... - Học sinh trả lời theo cá nhân. - Hs khác có ý kiến khác trao đổi và giải thích tại sao ? - Gv kết luận: Việc ( c) : "Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra" là trung thực trong học tập” . Việc a, b, d... thiếu trung thực. - Hs nhắc lại việc làm có tính trung thực. -Nhắc nhở Hs thực hiện tốt : cần trung thực. 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Bài tập 2 Sgk . - Mục tiêu : Bày tỏ thái độ của mình đối với hành vi có tính trung thực. - Cách tiến hành : - Gv chia nhóm 2, tổ chức thảo luận. - Hs thảo luận, lựa chọn ý kiến nêu trong nhóm và giải thích lí do sự lựa chọn đó. - Trình bày ý kiến: -Đỏ - tán thành - trắng - lỡng lự - xanh - không tán thành. - Gv kết luận: ý kiến : b,c đúng a , sai Hs nhắc lại ý kiến tán thành. 4. Hoạt động 4: Liên hệ bản thân ( Làm việc cả lớp ) . - Mục tiêu : Tự vận dụng bài học để phân biệt những việc làm của bản thân, việc làm có tính trung thực và thiếu trung thực. - Cách tiến hành: - Gv tổ chức làm việc cả lớp Hs suy nghĩ trả lời + Nêu những hành vi của bản thân mà em cho là trung thực ? Hs trả lời. + Nêu những hành vi thiếu trung thực mà em biết ? Hs khác bổ sung, trao đổi. + Tại sao trong học tập cần trung thực? Hs đọc ghi nhớ của bài. 5. Củng cố - Dặn dò: - Su tầm các mẩu chuyện, tấm gơng về trung thực trong học tập. - Nhận xét chung tiết học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn 8 / 8 / 2010 Ngày dạy: Thứ ba ngày 10 / 8 /2010 Toán Tiết 2: Ôn tập các số đến 100 000 ( Tiếp). A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về 4 phép tính đã học trong phạm vi 100 000 kết hợp tính nhẩm. - So sánh các số đến 100 000. - Luyện tập về bài toán thống kê số liệu. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 5 ( 5). C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS. III. Bài mới. - Hs chữa bài tập về nhà. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài trực tiếp. 2. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1(4) Tính nhẩm: - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Bài yêu cầu gì? - Tính nhẩm. - GV cho hs thực hiện theo hình thức nối tiếp: - Hs thực hiện nhẩm. - Gv nx và cho làm bài vào vở. - Hs làm bài vào vở. Bài 2a (4). Đặt tính rồi tính. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gọi 2 hs lên bảng làm bài: - Hs thực biện đặt tính rồi tính vào vở. - Hướng dẫn học sinh chữa bài trên bảng lớp kết hợp nêu cách đặt tính và th ... g Tây ntn? Chỉ trên H3? - Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào? Dùng để làm gì? - Đaị diện nhóm trả lời kết quả. Các nhóm khác bổ sung. + ND chốt sgk/5. * Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. - Tổ chức cho hs làm việc cá nhân. - Gv quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng. - Quan sát bảng chú giải H3. và vẽ: Đường biên giới Quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản... - Tổ chức nhóm 2: - 1 em vẽ, 1 em nói kí hiệu thể hiện cái gì. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài. - Nhận xét tiêt học - Chuẩn bị bài 3/7. Khoa học Tiết 2: Trao đổi chất ở người. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Kể được những gì háng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. - Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. B. Chuẩn bị. - Vở Bt 4. C. Hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ. 1). Giống như TV, ĐV con người cần gì để sống? Và hơn hẳn còn cần những gì? 2). Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì? III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. a)Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. - Hướng dẫn qs tranh 1 (sgk)để biết: Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra những gì? - Thảo luận nhóm 2 và dựa vào tranh trả lời sau đó nêu kết quả. - Gv chốt lại ý: hàng ngày, cơ thể phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô xy và thải ra môi trường phân, nước tiểu, khí các - bon - níc. - Cho nhiều học sinh nhắc lại. - Yêu cầu hs đọc mục bạn cần biết: - Quá trình trao đổi chất là gì? - sgk/6. b) Hoạt động 2: Trò chơi :Ai nhanh hơn. - Chơi theo N4: - Các nhóm 4 thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường trong thời gian 30 giây và điền vào chỗ... các chất lấy vào, thải ra của cơ thể người. - Làm vào vở BT thay cho phiếu. - Nhóm nào nhanh, đủ sẽ thắng. c) Hoạt động 3: Thực hành. - Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường. - Yêu cầu hs trình bày sáng tạo về sự trao đổi chất (có thể viết hoặc vẽ sơ đồ, theo trí tưởng tượng H2 trang 7 (sgk) chỉ là 1 gợi ý. - Hs thực hiện theo N2 rồi báo cáo kết quả. - Gv cùng cả lớp bình chọn sơ đồ hợp lí, đẹp nhất. IV. Củng cố - Dặn dò: - Hs đọc lại mục bạn cần biết. - Chuẩn bị bài 3 (8). Ngày soạn: 11/8 /2010 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 13/ 8/2010 Toán Tiết 5: Luyện tập. A. Mục tiêu: - Củng cố có tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. B. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra và chữa bài tập về nhà. - Muốn tính giá trị của biểu thức chứa chữ ta làm thế nào? III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò Bài 1 (7). - Hs đọc đề bài. + Bài yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức theo mẫu. - Gv hướng dẫn mẫu: - Hs lắng nghe, phân tích. a 6 x a 5 6x5 = 30 7 10 - Hs thực hiện làm bài vào sgk các phần còn lại của bài 1. + Cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ? - Thay chữ bằng số rồi tính kết quả. Bài 2(7). - Hs đọc đề bài. + Bài yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức. + Muốn tính được em làm thế nào? - Thay chữ bằng số. a. 35 + 3 x n . -Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56. - Hs làm tương tự với các phần còn lại. + Mỗi biểu thức yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện. Bài 3(7). Viết vào ô trống theo mẫu? - Gv cho hs tự kẻ bảng rồi viết. - Hs thực hiện, đổi vở chữa bài. Bài 4(7). - Gv vẽ hình vuông cạnh a. + Nêu cách tính chu vi hình vuông này? - Độ dài cạnh x 4. - Khi độ dài cạnh là a, chu vi hình vuông là P = a x 4. - P gọi là chu vi hình vuông. + Tính chu vi hình vuông + cạnh a + 3 cm? Cạnh a = 5 dm? Cạnh a = 8 m P = 3 x 4 = 12 ( cm) P = 5 x 4 = 20 ( cm) P = 8 x 4 = 32 ( cm). IV. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét chung tiết học - Làm lại bài 4 vào vở ô li. Tập làm văn Tiết 2: Nhân vật trong truyện. A. Mục tiêu: - Học sinh biết: - Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối... được nhân hoá. - Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. B. Chuẩn bị: - 3,4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là kể chuyện ở chỗ nào? III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: ( SgV - 51). 2. Phần nhận xét. +Trong tuần em đã học những truyện nào? - Hs đọc yêu cầu bài. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Sự tích hồ Ba Bể. + Ghi tên những nhân vật em mới học vào nhóm thích hợp? a. Nhân vật là người? - Thảo luận nhóm 2 và trình bày vào phiếu. b. Nhân vật là vật? - Tổ chức cho học sinh đánh giá kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Nêu nhận xét đánh giá tính cách của nhân vật: - Dế Mèn ( trong Dế Mèn bênh vực kẻ yếu) - Khảng khái có lòng thương người, ghét áp bức bất công. - Mẹ con bà nông dân trong Sự tích hồ Ba Bể? - Giàu lòng nhân hậu. - Căn cứ vào đâu để nhận xét như vậy? - Lời nói việc làm cụ thể của các nhân vật. 3. Ghi nhớ: - Hs đọc phần ghi nhớ sgk. - Gv nhắc các em học thuộc bài. 4. Phần luyện tập: Bài 1 (13) - Hs đọc yêu cầu bài tập 1 ( Đọc cả chuyện ba anh em và chú giải). - Hs thực hiện theo N2. - Hướng dẫn hs quan sát tranh (14) và trả lời câu hỏi bài 1. * Tổ chức đánh giá kết quả: - Các nhóm trao đổi kết quả. - Nhân vật trong truyện là 3 anh em Ni - ki - ta; Gô - sa; Chi - ôm - ka và bà ngoại. - Bà nhận xét về tích cách của từng đứa cháu: Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. Gô - sa láu lỉnh. Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ. - Em đồng ý với nhận xét của bà. - Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu. . Ni - ki - ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn. . Gô - sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất... . Chi - ôm - ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn..... Bài tập 2. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn học sinh trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra ntn? - Bạn nhỏ quan tâm đến người khác. - Bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác. - Gv và cả lớp bình chọn người kể hay nhất. - Hs suy nghĩ thi kể trước lớp. IV. Củng cố - Dặn dò: - Hs nhắc lại ghi nhớ của bài. - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò hs chuẩn bị tiết 3. Lịch sử Tiết 1: Môn lịch sử và địa lí A. Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết. - Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta. - Nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử, 1 Tổ quốc. - Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lí. B. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra: Sách vở học môn lịch sử và địa lí. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Vị trí, giới hạn dân cư của đất nước ta. - Đọc bài sgk/ 3. + Nước Việt Nam gồm những phần nào? - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời. + Nêu hình dạng của nước ta? - Hình chữ S. + Xác định giới hạn của nước ta? - Phía Bắc giáp TQ, phía Tây giáp Lào và Cam-pu-chia, phía Đông và Nam là vùng biển. - Cho hs xác định trên bản đồ tự nhiên. - Nhiều hs lên chỉ trên bản đồ. + Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta? - Phía Tây Bắc Bộ. + Nước Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? Em thuộc dân tộc nào? - 54 dân tộc... + Kể tên một số dân tộc mà em biết? - Tày, Thái, Nùng, Hmông, Dao,... 2. Mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng, song đều có chung một lịch sử Việt Nam, 1 Tổ quốc Việt Nam. - Gv cho hs quan sát tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó và mô tả bức tranh đó. - Thảo luận nhóm 2 sau đó trình bày trước lớp. - Nhắc lại kết luận 2 ở trên. 3. Môn lịch sử và địa lí lớp 4 giúp em hiểu điều gì? - Để có cuộc sống tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải làm gì? - Lao động, đấu tranh, dựng nước và giữ nước. + Vì sao em biết được điều đó? - Học lịch sử và địa lí. + Môn lịch sử và địa lí giúp em hiểu điều gì? - Hiểu biết về thiên nhiên con người... biết công lao của ông cha.... + Để học tốt môn lịch sử và địa lí em cần làm gì? - Tập quan sát thu thập tài liệu,... IV. Củng cố - Dặn dò - Hs đọc ghi nhớ sgk - 4. - Nhận xét chung tiết học - Học thuộc bài, chuẩn bị bài 2 (5). Âm nhạc Tiết 1: Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3. A. Mục tiêu. - Hs ôn tập, nhớ lại một số bài hát đã học ở lớp 3. - Nhớ một số kí hiệu ghi nhạc đã học. B. Chuẩn bị: - Nhạc cụ, tranh âm nhạc lớp 3. C. Các hoạt động dạy học. 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu nội dung tiết học. 2. Phần hoạt động: a. ND1: Ôn tập 3 bài hát lớp 3. - Gv chọn 3 bài hát: Quốc ca Việt Nam Bài ca đi học. Cùng múa hát dưới trăng. - Hát tập thể 3 bài. - Hát kết hợp vận động: - Gõ đệm. b. ND2:Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc. - Lớp 3 em học kí hiệu ghi nhạc gì? - Hs nêu. - Gv viết nốt nhạc trên khuông, đọc: - Hs đọc theo. 3. Phần kết thúc: - Cả lớp hát bài hát đã ôn. - Vn ôn 3 bài hát trên. Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 1 I. yêu cầu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 1. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1. Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp tương đối nhanh nhẹn, có ý thức trong mọi hoạt động. - Có ý thức tự quản trong giờ truy bài. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Đầy đủ đồ dùng trước khi đến lớp. - Học và làm bài tương đối tốt. - Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ. Tồn tại: - Một số hs chữ viết còn chưa đúng mẫu. - Vài em còn lười học - Một số em còn thiếu đồ dùng học tập. 2. Phương hướng: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Thường xuyên kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học. - Rèn ý thức tự quản, tự học.
Tài liệu đính kèm: