A. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi diều.
- Hiểu từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cảnh diều bay lơ lửng.
B. CHUẨN BỊ.
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
HS: SGK, Đọc trước bài ở nhà.
Tuần 15: Soạn ngày 28 tháng 11 năm 2010 Giảng thứ hai 15 tháng 11 năm 2010 Tập đọc Tiết 29: Cánh diều tuổi thơ A. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi diều. - Hiểu từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cảnh diều bay lơ lửng. B. Chuẩn bị. GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. HS: SGK, Đọc trước bài ở nhà. C. Các hoạt động dạy và học: I. ổn định: hát. II. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em nối nhau đọc bài trước + câu hỏi. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: Chia làm 3 đoạn. HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lần. - GV nghe, sửa phát âm + giải nghĩa từ khó + hướng dẫn ngắt câu dài. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm các câu hỏi và trả lời. + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều - Cánh diều mềm mại như cánh bướm, trên cánh có nhiều loại sáo: Sáo đơn, sáo kép, sáo hè tiếng sáo vi vu trầm bổng. + Trò chơi thả diều đem lại cho các em niềm vui lớn như thế nào - Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào - Nhìn lên bầu trời nhung huyền ảo đẹp như một tấm thảm nung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng + Qua các câu hỏi mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ HS: Cánh diều đã khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 2 em nối nhau đọc đọc 2 đoạn. - GV đọc diễn cảm mẫu 1 đoạn. - GV và cả lớp nhận xét, chọn bạn đọc hay. HS: Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV ngắc lại nội dung toàn bài - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán Tiết 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 A.Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0. B.Chuẩn bị. - ND bài học C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định: hát II. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài về nhà. III. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài HS: Ôn lại 1 số nội dung sau: a. Chia nhẩm cho 10, 100, 1000. b. Qui tắc chia 1 số cho 1 tích. 2. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng: 320 : 40 = ? a. Tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích. 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Kết quả 2 biểu thức đó bằng nhau. Nêu nhận xét 320: 40 = 32 : 4 HS: Có thể cùng xoá chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia rồi chia như thường. b. Thực hành: - Đặt tính. - Cùng xoá số 0 ở số bij chia, số chia. - Thực hiện phép chia 32 : 4 3 2 0 4 0 0 8 320 : 40 = 8 3. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia: 32000 : 400 = ? a. Tiến hành tương tự như trên. b. Đặt tính (thực hành). - Cùng xoá 2 chữ số 0 ở số bị chia, số chia. - Thực hiện phép chia 320 : 4 3 2 0 0 0 4 0 0 0 0 8 0 0 4. Kết luận chung: HS: 2 – 3 em nêu kết luận. - GV ghi kết luận SGK. 5. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở. - GV và cả lớp nhận xét. - 4 em lên bảng làm. + Bài 2: Tìm x: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 2 em lên bảng. + Bài 3: Bài toán hỏi gì? Bài toán cho biết gì? HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ làm vào vở. HS trả lời - 1 em lên bảng. Giải: a. Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn thì cần số toa là: 180 : 20 = 9 (toa) b. Nếu mỗi toa chở 30 tấn thì cần số toa là: 180 : 3 = 6 (toa) Đáp số: a. 9 toa b. 6 toa. IV. Củng cố - Dăn dò - Nhắc lại ND bài - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. chính tả ( Nghe - Viết) Tiết 15: Cánh diều tuổi thơ A. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Cánh diều tuổi thơ”. - Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch, thanh hỏi, ngã. - Biết miêu tả 1 đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của bài tập. B. Chuẩn bị: Phiếu học tập C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn đinh: hát. II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc đoạn văn cần viết. - Cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ dễ viết sai. Chú ý cách trình bày bài, tên bài, những chỗ xuống dòng. - GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. - Gấp SGK nghe GV đọc, viết bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: (Lựa chọn) - GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Tìm tên cả đồ chơi và trò chơi. HS: Các nhóm trao đổi tìm tên các đồ chơi, trò chơi có chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch và thanh hỏi/ngã. - GV dán phiếu lên bảng, cho các nhóm chơi tiếp sức. a) * Ch: Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền. Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi thuyền. * Tr: Đồ chơi: Trống ếch, trống cơm, cầu trượt. Trò chơi: Đánh trống, trốn tìm, trồng nụ, trồng hoa, cắm trại. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu bài tập. - Một số HS tiếp nối nhau miêu tả trò chơi và có thể hướng dẫn cách chơi (SGV). GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn tả hay nhất. - Khen những em tả hay, đủ nội dung VD: Tôi muốn tả cho các bạn nghe chiếc ô tô cứu hoả mẹ mới mua cho tôi. Các bạn hãy xem này: Chiếc xe cứu hoả trông thật oách, toàn thân màu đỏ sậm, các bánh xe màu đen, còi cứu hoả màu vàng tươi đặt ngay trên nóc xe. Mỗi lần tôi vặn máy dưới bụng xe, thả xe xuống đất là lập tức xe chạy IV. Củng cố - Dăn dò - GV nhắc lại nội dung toàn bài - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm nốt bài tập các bài tập còn lại. Soạn ngày 13 tháng 11 năm 2010 Giảng thứ ba 16 tháng 11 năm 2010 Toán Tiêt 72: Chia cho số có 2 chữ số A. Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số. B. Chuẩn bị. - ND bài học C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: I. ổn định: hát II. Kiểm tra bài cũ: HS: Lên bảng chữa bài tập. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Trường hợp chia hết: 672 : 21 = ? a. Đặt tính: b. Tính từ trái sang phải: Lần 1: 67 chia 21 được 3, viết 3. 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 67 trừ 63 bằng 4, viết 4. Lần 2: Hạ 2 được 42. 42 chia 21 được 2, viết 2. 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 42 trừ 42 bằng 0, viết 0. 6 7 2 2 1 6 3 3 2 4 2 4 2 0 2. Trường hợp có dư: 779 : 18 = ? a. Đặt tính: b. Tính từ trái sang phải: (tương tự như trên). 7 7 9 1 8 7 2 4 3 5 9 5 4 5 (dư) * Lưu ý: Cần giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đặt tính rồi tính vào vở. - GV và HS nhận xét, chữa bài nếu sai. - 4 HS lên bảng làm. + Bài 2: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HS: Đọc đầu bài, tóm tắt suy nghĩ và tự giải vào vở. - 1 em lên bảng giải. Giải: Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là: 240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số: 16 bộ. + Bài 3: + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào HS: Trả lời. - 2 em lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. - GV chấm bài cho HS. IV. Củng cố - Dặn dò - GV nhắc lại nội dung toàn bài - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Luyện từ và câu Tiết 29: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi A. Mục tiêu: - Biết kể tên 1 số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có hại, có lợi. - Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. B. Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK vẽ các đồ chơi phóng to. C Các hoạt động dạy - học chủ yếu: I. ổn định: hát II. Bài cũ: Gọi 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: GV gián tranh minh họa. HS: Đọc yêu cầu, quan sát kỹ tranh nói đúng, đủ tên những đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh. - 1 em làm mẫu (theo tranh 1). VD: Đồ chơi: Diều. Trò chơi: Thả diều. + Bài 2: GV gọi HS trình bày bài giải. HS: Đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở bài tập. VD: Đồ chơi: Bóng – quả cầu Kiếm – quân cờ – súng – phun nước - đu – cầu trượt Trò chơi: Đá bóng - đá cầu - đấu kiếm – cờ tướng – bắn súng. Phun nước - đu quay. + Bài 3: - GV chia nhóm, phát phiếu. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi và trao đổi theo cặp, nhóm nhỏ, các nhóm lên trình bày. a. Đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái môtô b. - Thả diều(vui khoẻ) - Rước đèn ông sao(vui) - Bày cỗ(vui, rèn khéo tay) - Búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ trồng hoa, chơi thuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò - Chơi búp bê(rèn tính chu đáo, dịu dàng) - Nhảy dây(nhanh khoẻ) - Thả diều, rước đèn, xếp hình, trò chơi điện tử, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, cầu trượt. - Trồng nụ trồng hoa (vui, khoẻ) - Trò chơi điện tử (rèn chí thông minh) - Cắm trại (rèn khéo tay, nhanh) - Bịt mắt bắt dê (vui, rèn chí thông minh) c. Súng phun nước(làm ướt người khác) - Đấu kiếm(dễ làm cho nhau bị thương) - Súng cao su(giết hại chim, phá hoại môi trường) + Bài 4: HS đọc yêu cầu suy nghĩ và làm bài vào vở. - GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Lời giải đúng: Say mê, say sưa, đam mê, mê thích, ham thích, hào hứng Đặt câu: Nguyễn Hiền rất ham thích trò chơi thả diều. Hùng rất say mê điện tử. Lan rất thích chơi xếp hình. IV. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét qua tiết học - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Khoa học Tiết29: Tiết kiệm nước A. Mục tiêu: - HS biết nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. - Giải thích được lý do phải tiết kiệm nước. - Vẽ tranh tuyên truyền tiết kiệm nước. B. Đồ dùng: Hình trang 60, 61 SGK. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài học. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước. Bước 1: Làm v ... áo dài không ạ? - Thưa thầy, thầy thích xem đá bóng không ạ? b. Với bạn em: - Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không. - Bạn có thích trò chơi điện tử không? Bài 3. - Hs đọc yêu cầu, trả lời. - Để giư lịch sự cần: - Tránh những câu hỏi tò mò, hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác. - Lấy ví dụ minh hoạ: - Hs nêu... 3. Phần ghi nhớ: - 3,4 Hs nêu. 4. Phần luyện tập Bài 1. - Hs đọc thầm, trao đổi N2 viết nháp tắt câu trả lời. 2, 3 nhóm làm phiếu. - Trình bày : - Nêu miệng, nhận xét, trao đổi cả lớp, dán phiếu. - Đoạn a: Quan hệ thầy- trò: - Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. - Lu-i trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một học trò ngoan biết kính trọng thầy giáo. Đoạn b. Quan hệ thù địch giữa tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị giặc bắt. - Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày. - Cậu bé trả lời trống không vì yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. Bài 2. - Đọc yc bài. + Đọc các câu hỏi trong đoạn trích: - 1 Hs đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau. - Hs khác đọc câu hỏi bạn nhỏ hỏi cụ già. - Trao đổi: Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi khác không? Vì sao? - Là những câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già. - Nếu hỏi cụ già bằng 1 trong 3 câu hỏi các bạn hỏi nhau: - Thì những câu hỏi hơi tò mò hoặc vhưa tế nhị. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại nd bài. - Nhận xét tiết học. - Nhắc Hs vận dụng bài học trong cuộc sống. Khoa học Tiết 30: Làm thế nào để biết có không khí A. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: - Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật. - Phát biểu định nghĩa về khí quyển. B. chuẩn bị - Chuẩn bị theo nhóm 4: túi ni lông; dây chun; kim khâu; chậu; cục đất khô. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: -Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước? Em đã làm gì để tiết kiệm nước? - 2 Hs trả lời., lớp nx. Gv nx ghi điểm. III. Bài mới HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài mới: a. Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật. - Gv chia nhóm theo sự chuẩn bị; - Nhóm trưởng 4 nhóm kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm mình, báo cáo. - Đọc thầm mục thực hành , quan sát hình 1,2. - Đọc theo nhóm. - Làm thí nghiệm: - Các nhóm làm, trao đổi, nhận xét theo câu hỏi sgk. - Làm thí nghiệm trước lớp: - Đại diện 2 nhóm làm theo hình 1, 2. - Thảo luận rút ra kết luận: - Cả lớp ( Theo nhóm). - Báo cáo kết quả qua thảo luận: - Đại diện nhóm. * Kết luận: Không khí có ở xung quanh mọi vật. b. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật. - (Làm tương tự như trên) - Mục thực hành sgk/64 hình 3,4. (Hình 4 thay bằng thực hành với cục đất khô ). - Giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm trên? - Trong chai không và những lỗ nhỏ ở cục đất khô chứa không khí lên khi nhúng xuống nước, nước tràn vào chiếm chỗ, không khí nhẹ bay lên (bọt nổi lên). * Kết luận: Mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. c. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí. - Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì? - Gọi là khí quyển. - Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật? - Hs tìm và nêu... IV. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ND bài học. - Nhận xét tiết học. - Đọc mục bạn cần biết? - Chuẩn bị theo nhóm: mỗi bạn 1 quả bóng bay với hình dạng khác nhau, dây chun để buộc bóng; bơm tiêm, bơm xe đạp. Địa lý Tiết 15: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ A. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ĐBBB. - Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm. - Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. B. Đồ dùng dạy học. - Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở ĐBBB (sưu tầm). C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc phần ghi nhớ bài 13? - Nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ĐBBB? - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1, Giới thiệu bài mới: a. Hoạt động 1: ĐBBB- nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống. - Hs đọc thầm sgk, với vốn hiểu biết trả lời: - Thế nào là nghề thủ công? - ...là nghề chủ yếu làm bằng tay, dụng cụ làm tinh xảo, sản phẩm đạt trình độ tinh xảo. - Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐBBB? - Nghề thủ công xuất hiện từ rất sớm, có tới hàng trăm nghề. Nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề, mỗi làng nghề thường xuyên làm 1 loại hàng thủ công. * Kết luận: ĐBBB trở thành vùng nổi tiếng với hàng trăm nghề thủ công truyền thống. b. Hoạt động 2: Sản phẩm gốm. - Em có nhận xét gì về nghề gốm? - Vất vả, nhiều công đoạn. - Làm nghề gốm đòi hỏi người nghệ nhân những gì? - Phải khéo léo khi nặn, khi vẽ, khi nung. * Chúng ta phải giữ gìn, trân trọng các sản phẩm. c. Hoạt động 3: Chợ phiên ở ĐBBB. - HS qs tranh ảnh và vốn hiểu biết. - Kể về chợ phiên ở ĐBBB? - Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập vào ngày chợ phiên ( phiên chợ- ngày họp nhất định trong tháng). - Hàng hoá bán ở chợ là hàng sx tại địa phương và có một số mặt hàng từ nơi khác đến. - Mô tả về chợ theo tranh, ảnh? - Chợ đông người, có các mặt hàng: rau các loại; trứng; gạo; nón; rổ; rá;... IV. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nx tiết học - Đọc mục bạn cần biết. - Chuẩn bị sưu tầm tranh, ảnh về Hà Nội. Ngày soạn: 13-12-2010. Ngày dạy: thứ sáu 19-12-2010. Toán Tiết 75: Chia cho số có hai chữ số ( tiếp theo) A. Mục tiêu: - Giúp học sinh thực hiện phép chia có năm chữ số cho số có hai chữ số. B. Chuẩn bị: - ND bài học - Bảng nhóm C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 7 895 : 83; 9785 : - Gv cùng hs nx, chữa bài III. Bài mới. HĐ của thầy HĐcủa trò 1. Trường hợp chia hết: Chia 10 105 : 43 = ? - Nx gì về phép chia trên? - Chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số: - 1 Hs lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp. 10105 43 150 235 215 00 - Nêu cách chia? - 1 số hs nêu: Đặt tính và tính từ phải sang trái ( 3 lần hạ) - Gv cùng hs thảo luận cách ước lượng tìm thương: 101 : 43 = ? Ước lượng 10 : 4 = 2(dư 2); 2 < 4. 2. Trường hợp chia có dư: Làm tương tự + Lưu ý : số chia > số dư. 3. Thực hành Bài 1.Đặt tính rồi tính. - Hs tự làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng làm. - Gv cùng hs nx, chữa từng phép tính. a. 421 b. 1234 658 ( dư 44) 1149 ( dư 33) Bài 2. - Đọc yêu cầu. - Gv dướng dẫn: - Đổi đơn vị: giờ ra phút; km ra m. - Chọn phép tính thích hợp. - Tự tóm tắt và giải bài toán: - Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt: Bài giải 1 giờ 15 phút : 38 km 400m 1 giờ 15 phút = 75 phút 1 phút : ... m? - Gv chấm bài. 38 km 400m = 38 400m Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 38 400: 75 = 512 (m) Đáp số: 512 m. - Gv cùng hs nx chữa bài. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài học. - Nx tiết học. - Nhắc hs về ôn bài và chuẩn bị bài sau:( Tiết 76). Tập làm văn Tiết30: Quan sát đồ vật A. Mục tiêu. - Hs biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...); Phát hiện những đặc điểm riêng biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn. B. Đồ dùng dạy học: - Một số đồ chơi: Gấu bông; thỏ bông; búp bê; tàu thuỷ; chong chóng;... - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ; - Đọc ý bài văn tả chiếc áo? Đọc bài văn viết theo dàn bài đó? - 2 Hs đọc, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: - Gv kiểm tra đồ chơi hs mang đến lớp. 2. Phần nhận xét. Bài 1. Đọc yc và các gợi ý: - Hs đọc nối tiếp. - Giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đế lớp? - Lần lượt hs giới thiệu. - Viết kết quả quan sát vào vở theo gạch đầu dòng. - Hs đọc thầm yc bài và các gợi ý, qs đồ chơi của mình để viết. - Trình bày kết quả quan sát: - Lần lượt hs trình bày. - Gv đưa tiêu chí nx:+Trình tự quan sát. + Giác quan sd quan sát + Khả năng phát hiện đặc điểm riêng. - Hs dựa vào tiêu chí để nx. - Gv cùng hs bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế nhất. Bài 2. Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? - Phần ghi nhớ. 3. Phần ghi nhớ: - 2, 3 Hs nêu. 4. Phần luyện tập: - Nêu yc bài tập. - Làm bài vào vở BT: - Dựa theo kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi. - Trình bày: - Tiếp nối nêu miệng. - Gv cùng hs nx, chọn bạn lập dàn bài tốt nhất, tỉ mỉ, cụ thể. - Gv đưa dàn ý đã chuẩn bị lên: (Vd không bắt buộc hs theo). - Hs đọc IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài. - Nhận xét tiết học. - Vn hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở. - CB Chọn trò chơi, lễ hội ở quê em để giờ sau giới thiệu với các bạn. Sinh hoạt A. Mục tiêu: - Sơ kết cuối tuần. - Phương hướng tuần tới. B. Nội dung sinh hoạt. I. Sơ kết cuối tuần. 1. Đạo đức: - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết và có ý thức trong mọi hoạt động. - Bên cạnh đó còn một số em hay mất trật tự trong giờ học. 2. Học tập: - Nhiều em đã có sự cố gắng vươn lên trong học tập: Giỏi, Huyền Tâm. - Còn một số em lười học: Diều Nhung. 3. Thể dục- Múa hát tập thể: - Tham gia đầy đủ. II. Phương hướng tuần tới: - Phát động phong trào thi đua lập thành tích trào mừng ngày 22-12. - Tiếp tục duy trì các nề nếp đã có. - Luyện tập cho 1 đội bóng chuyền và 1 đội kéo co, 1 đội chạy. - Luyện tập cho đội thi VSCĐ. - Tiếp tục phụ đạo HS yếu kém và bồi dưỡng HS khá giỏi. Tuần 16 va tuần 17, đi tập huấn nâng cao tin học tại Trường CĐSP Yên Bái. Đ/C Hoàng Văn Thuyến dạy thay từ ngày 22/11 đến 03/12/2010
Tài liệu đính kèm: