Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 16

Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 16

A. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.

B. Đồ dùng dạy - học:

 

doc 37 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1207Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16:	 Soạn ngày 6 tháng 12 năm 2008
 Giảng thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Tiết 31: Kéo co
A. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV:Tranh minh hoạ.
HS: SGK, vở
C. Các hoạt động dạy và học:
I. ổn định: hát, sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 – 3 em đọc bài “Tuổi Ngựa” nêu ý nghĩa của bài
GV nhận xét cho điểm
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
a. Luyện đọc: 
GV nhận xét HS đọc
HS: Nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
(2 – 3 lượt).
- GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ, hướng dẫn ngắt nghỉ.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS theo dõi SGKHS:
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Câu 1: Qua phần đầu bài văn em hiểu cách chơi kéo co là như thế nào?
Câu 2: Giới thiệu về cách chơi kéo co ở là Hữu Trấp?
- Kéo co phải có 2 đội, số người 2 đội phải bằng nhau. Thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, 2 người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách 2 đội. Đội nào kéo tuột được đội kia ngả sang vùng đất của đội mình là thắng.
- Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt người xem vây xung quanh.
Câu 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phù hợp.
- GV đọc mẫu đoạn “Hội làng Hữu Trấp  người xem hội”.- GV nhận xét, cho điểm những em đọc hay.
 I V. Củng cố: - GV nhắc lại nd bài học
 -Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: - Về nhà đọc bài.
- Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau đàn ông kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng.
- Vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo khích lệ rất nhiều người xem.
- Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi
- 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc cá nhân.
 Toán
Tiết76: Luyện tập 
A.Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng chia cho số có 2 chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Các ví dụ bài tập
HS: Vở, SGK, bảng con
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập 3 về nhà.
GV nhận xét cho điểm
III. Dạy bài mới:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
HS: Đọc đầu bài, và tự làm vào vở.
- 3 HS lên bảng.
+ Bài 2:
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và giải.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
25 viên gạch: 1 m2.
1050 viên gạch: . m2?
Giải:
Số mét vuông nền nhà lát được là:
1050 : 25 = 42 (m2).
Đáp số: 42 m2.
+ Bài 3: (Hướng dẫn tương tự).
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- 1 em lên bảng làm.
- Tính tổng số của đội làm trong 3 tháng.
- Tính tổng số sản phẩm trung bình mỗi người làm.
Giải:
Trong 3 tháng đội đó làm được là:
855 + 920 + 1350 = 3125 (SP)
Trung bình mỗi người làm là:
3125 : 25 = 125 (SP).
Đáp số: 125 sản phẩm.
+ Bài 4: 
HS: Đọc đầu bài, thực hành chia và tìm ra chỗ sai trong từng phép chia.
- GV gọi HS trả lời, chốt lại ý đúng.
a. Sai ở lần chia thứ hai
 564 chia 67 được 7. Do đó số dư(95) lớn hơn số chia (67) từ đó dẫn đến kết quả sai (1714)
b. Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47)
- Số dư đúng là (17)
HS: Có thể thực hiện lại để tìm số dư đúng.
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố 
 -Nhắc lại nội dung toàn bài
- Nhận xét giờ học.
V.Dặn dò
- Về nhà làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị cho bài sau
 đạo đức
yêu lao động (tiết1)
A.Mục tiêu:
- HS hiểu được giá trị của lao động. 
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
B. Đồ dùng:
Tranh ảnh, đồ vật để đóng vai.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
Gọi HS đọc bài học.
II. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày 
của Pê - chi – a ”.
- GV đọc lần thứ nhất.
- Cho HS thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK.
HS: 1 em đọc lại lần thứ hai.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày .
- HS cả lớp trao đổi, tranh luận.
- GV kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người.
=> Ghi nhớ (Ghi bảng).
HS: Đọc ghi nhớ và tìm hiểu ý nghĩa của ghi nhớ.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài 1 SGK).
- GV chia nhóm, giải thích yêu cầu.
HS: Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động.
4. Hoạt động 3: Đóng vai (bài 2).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận đóng vai một tình huống.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Một số nhóm lên đóng vai.
- Lớp thảo luận.
Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao
- Em nào có ứng xử khác
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử.
IV. Củng cố: - Một HS nhắc lại bài học
 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
chính tả
Tiết16: kéo co
A. Mục tiêu:
	- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Kéo co”.
	- Tìm và viết đúng những tiếng có âm vần dễ viết lẫn đúng với nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS tìm 5 – 6 từ chứa tiếng bắt đầu tr/ch.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
HS: 1 em đọc đoạn văn cần viết, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn.
- GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai, những tên riêng, cách trình bày
- HS gấp SGK, GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
HS: Nghe đọc và viết bài vào vở.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- GV chọn cho lớp làm bài 2a.
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và làm bài vào vở.
- 1 số HS làm bài trên phiếu, dán phiếu lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) 	- Nhảy dây
	- Múa rối
	- Giao bóng (đối với bóng bàn, bóng chuyền)
b) 	- Đấu vật
	- Nhấc
	- Lật đật.
IV. Củng cố 
 - Nhắc lại nội dung toàn bài
- GV nhận xét tiết học.
V. Dặn dò
- Về nhà học và làm bài.
 Ngày soạn 7 tháng 12 năm 2008
 Giảng thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2008
Toán
Tiết 77: Thương có chữ số 0
A. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
B. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ:
- 1. HS lên bảng chữa bài tập 3.
- GV Nhận xét cho điểm
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Trường hợp thương có chữ số 0 ở
 hàng đơn vị:
9450 : 35 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải:
Lần 1: SGK.
Lần 2: SGK.
Lần 3: SGK.
9 4 5 0 2 1
2 4 5 3 2
 0 0 0
* Chú ý: ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0 phải viết 0 ở vị trí thứ 3 của thương.
3. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục:
2448 : 24 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải:
Lần 1:
Lần 2:
Lần 3:
2 4 4 8 2 4
0 0 4 1 0 3
 4 8
 0 0 
* Chú ý: ở lần chia thứ 2 ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ 2 của thương.
4. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đọc đầu bài, tự tính vào nháp.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét.
+ Bài 2:
- GV hướng dẫn:
Đổi 1 giờ 12 phút = ? phút.
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự giải.
- 1 em lên bảng giải.
Tóm tắt:
1 giờ 12 phút: 97 200 lít.
1 phút: ? lít.
Giải:
	1 giờ 12 phút = 72 phút.
Trung bình mỗi phút bơm được là:
97 200 : 72 = 1350 (lít).
Đáp số: 1350 lít nước.
+ Bài 3: GV hướng dẫn các bước.
- Tìm chu vi mảnh đất.
- Tìm chiều dài và chiều rộng.
- Tìm diện tích.
HS: Đọc kỹ đầu bài, tóm tắt suy nghĩ tìm cách giải.
- 1 em lên bảng giải.
Giải:
a) Chu vi mảnh đất là:
307 x 2 = 714 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:
(307 – 97) : 2 = 105 (m)
Chiều dài mảnh đất là:
105 + 97 = 202 (m)
b) Diện tích mảnh đất là:
202 x 105 = 21210 (m2)
Đáp số: a. Chu vi: 614 m
b. Diện tích: 21210 m2.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
- Chấm bài cho HS.
IV. Củng cố 
 - Giọ HS nhắc lại nội dung bài
	- Nhận xét giờ học.
V.. Dăn dò
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
 Luyện từ và câu
Tiết 31: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – trò chơi
A. Mục tiêu:
- Biết 1 số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo trí tuệ của con người.
	- Hiểu nghĩa 1 số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm, biết sử dụng những thành ngữ đó trong những tình huống cụ thể.
B. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập, tranh ảnh
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định: Hát
II. Kiểm tra bài cũ:
1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu.
- GV cùng cả lớp nói cách chơi 1 số trò chơi mà em có thể chưa biết.
HS: Trao đổi, làm bài vào vở.
- Một số HS làm bài trên phiếu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
* Trò chơi rèn luyện sức mạnh
đ Kéo co, vật.
* Trò chơi rèn luyện sự khéo
đ Nhảy dây, lò cò, đá cầu.
* Trò chơi rèn luyện trí tuệ
đ Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở.
- GV và cả lớp chốt lại lời giải đúng.
- Một số em làm bài trên phiếu.
- Trình bày trên phiếu.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ chọn câu thành ngữ, tục ngữ thích hợp.
- GV chốt lại lời giải:
	a) ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
	b) Đừng có chơi với lửa.
Chơi dao có ngày đứt tay.
IV. Củng cố
 - Nhắc lại nội dung toàn bài
	- GV nhận xét tiết học.
V. Dặn dò
	- Về nhà học bài và làm bài tập, Chuẩn bị tiếp cho bài sau.
Khoa học ... Một số HS làm vào phiếu lên trình bày.
- Chốt lời giải đúng (SGV).
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 4 - 5 em đọc nội dung ghi nhớ SGK.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, trao đổi theo cặp hoặc theo nhóm ghi vào giấy.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- Đại diện nhóm lên trình bày.
* Chiều chiều trên  thả diều thi
đ Kể sự việc.
* Cánh diều mềm mại như cánh bướm
đ Tả cánh diều.
* Chúng tôi vui sướng  lên trời.
đ Kể sự việc và nói lên tình cảm.
* Tiếng sáo  trầm bổng
đ Tả tiếng sáo diều.
* Sáo đơn  vì sao sớm
đ Nêu ý kiến nhận định.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- 1 em làm mẫu.
- HS làm bài cá nhân.
- Nối tiếp nhau trình bày.
- GV và cả lớp bình chọn.
a) Hàng ngày, sau khi đi học về, em giúp mẹ dọn cơm. Cả nhà ăn cơm trưa xong, em cùng Nụ rửa bát đĩa. Sau đó em ngủ trưa. Ngủ dậy em học bài rồi trông em cho bà nấu cơm
b) Em có một chiếc bút bi rất đẹp. Chiếc bút dài màu xanh biếc
c) Hôm nay là ngày rất vui của em vì lần đầu tiên em được điểm 10 môn Tập làm văn. Về nhà em sẽ khoe ngay điểm 10 này với bố mẹ.
IV. Củng cố:
 - GV nhắc lại nội dung toàn bài
	- GV nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà tập viết bài cho hay.
 - Chuẩn bị tiếp cho bài sau
địa lý
Tiết 16: thủ đô hà nội
A. Mục tiêu:
- HS xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.
	- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.
	- Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là 1 thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học.
	- Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội.
B. Đồ dùng dạy học: 
GV: Các bản đồ, tranh ảnh.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
GV nhận xét cho điểm
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hà Nội – thành phố lớn ở trung tâm Đồng bằng Bắc Bộ:
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
HS: Cả lớp quan sát bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam kết hợp lược đồ SGK và chỉ:
- GV gọi HS chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ. 
+ Vị trí của thủ đô Hà Nội
+ Trả lời các câu hỏi mục I SGK.
- Cho biết từ tỉnh em ở đến Hà Nội bằng những phương tiện nào?
- Xe ô tô, xe máy, xe đạp, tàu
2. Thành phố cổ đang ngày càng phát triển:
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
HS: Dựa vào vốn hiểu biết của mình và SGK để trả lời câu hỏi.
? Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác
- Đại La, Thăng Long, Đô Đô, Đông Quan.
? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi
? Khu phố cổ có đặc điểm gì (nhà cửa, đường phố)
? Kể tên những danh lam thắng cảnh di tích lịch sử ở Hà Nội
3. Hà Nội – trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước:
c. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
HS: Dựa vào SGK, tranh ảnh để trả lời câu hỏi:
? Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: 
+ Trung tâm chính trị.
+ Trung tâm kinh tế.
+ Trung tâm văn hoá.
? Kể tên 1 số trường đại học, viện bảo tàng ở Hà Nội
=> Rút ra bài học (ghi bảng).
HS: Đọc ghi nhớ.
IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung toàn bài
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
mỹ thuật
Tiết 16: tập nặn tạo dáng
Tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng vỏ hộp
Mục tiêu:
HS biết cách tạo dáng một số con vật, đồ vật bằng vỏ hộp.
HS tạo dáng được con vật hay đồ vật bằng vỏ hộp theo ý thích.
HS ham thích tư duy sáng tạo.
Chuẩn bị:
 - GV: SGK, SGV
 - Hình tạo dáng bằng vỏ hộp, đồ dùng
 - HS: Vật liệu, dụng cụ
Các hoạt động dạy học
 I. ổn định: hát
 II. Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 III. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Giới thiệu bài
Nội dung bài
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
GV giới thiệu một số sản phẩm tạo dáng HS nêu các nguyên liệu để làm
Bằng vỏ hộp giấy Nhận xét các bộ phận của chúng
Tên hình tạo dáng( con meo, ô tô)
Các bộ phận, nguyên liệu
Hoạt động 2: Cách tạo dáng
Hướng dẫn HS cách tạo dáng.
Tìm các bộ phận chính của hình sao cho Học sinh quan sát và nhận xét các bộ 
 rõ đặc điểm và sinh động. Phận
Chon hình dáng màu sắc phù hợp 
Tìm thêm các chi tiết cho phù hợp.
GV hướng dẫn cho HS theo dõi từng bộ phận HS hoạt động theo nhóm
Hoạt động 3: Thực hành Học sinh thực hành tạo dáng các con vật 
GV cho HS thực hành, quan sát hướng dẫn Hoặc ô tô mà em thích
HS, gợi ý cho các nhóm làm
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
Cho HS trưng bày sản phẩm của mình HS trưng bày sản phẩm của mình
GV nhận xét sản phẩm của các nhóm
Khen ngợi các nhóm thực hiện sản phẩm Các nhóm nhận xét sản phẩm của nhóm 
đẹp khác
IVCủng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài
 - Nhận xét chung qua bài học
 V. Dặn dò:
 - Về nhà tập tạo dáng lại và chuẩn bị cho bai sau
 Soạn ngày 10 tháng 12 năm 2008
 Giảng thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2008
Toán
Tiết 80: Chia cho số có 3 chữ số (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số.
B. Đồ dùng dạy học
 - GV: Các ví dụ bài tập
 - HS: SGK, vở
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập 3.
GV nhận xét cho điểm
II. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung bài
3. Trường hợp chia hết:
41535 : 195 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải:
Lần 1:
Lần 2:
Lần 3: như SGK
4 1 5 3 5 1 9 5
0 2 5 3 2 1 3
 0 5 8 5
 0 0 0
* Lưu ý: GV giúp HS ước lượng thương.
VD: 415 : 195 = ? 
Có thể lấy 400 : 200 được 2.
253 : 195 = ? 
Có thể lấy 300 : 200 được 1.
585 : 195 = ?
Có thể lấy 600 : 200 = 3.
3. Trường hợp chia có dư:
80120 : 245 = ?
Tiến hành tương tự như trên.
4. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
+ Bài 2:
HS: Đọc đầu bài, nêu lại quy tắc tìm 1 thừa số chưa biết? Tìm số chia chưa biết.
- GV và cả lớp nhận xét, chữa bài.
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) 	x 405 = 86265
x	 = 86265 : 405
x	 = 213
b) 89658 : x	= 293
x	= 89658 : 293
 x	= 306
+ Bài 3: 
Tóm tắt
305 ngày: 49410 sản phẩm.
1 ngày: .. sản phẩm.
Giải:
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là:
49410 : 305 = 162 (sản phẩm)
Đáp số: 162 sản phẩm.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố:
 - Giáo viên nhắc lại nội dung toàn bài
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
 - Về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả đồ vật
A. Mục tiêu:
- Dựa vào dàn ý đã lập trong bài văn tập làm văn tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết luận.
B. Đồ dùng:
GV: Dàn ý đã chuẩn bị sẵn.
C. Các hoạt động dạy – học:
I ổn định: Hát
II. Kiểm tra bài cũ: 
Một em đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài:
a. Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu:
- GV viết đề bài lên bảng.
HS: 1 em đọc đề bài.
- 4 em đọc 4 gợi ý trong SGK.
- Đọc thầm dàn ý đã chuẩn bị.
- 1 – 2 em đọc dàn ý đã chuẩn bị.
b. Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài:
- Chọn cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp.
+ Đọc thầm lại M.
+ Một HS trình bày làm mẫu cách mở đầu bài viết (kiểu trực tiếp).
+ Một HS nói mở bài (kiểu gián tiếp).
- Một em đọc thầm mẫu trong SGK.
- Một HS giỏi dựa theo dàn ý nói thân bài của mình.
- Chọn cách kết bài:
- Một em trình bày mẫu cách kết bài không mở rộng.
- Một em trình bày mẫu cách kết bài mở rộng.
VD: Em luôn mơ ước có nhiều đồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới đều có đồ chơi vì chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi.
3. HS viết bài:
HS: Cả lớp viết bài.
- GV tạo không khí yên tĩnh cho HS viết.
IV. Củng cố:
 - GV nhắc lại nội dung toàn bài
	- Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò
	- Về nhà tập viết cho hay và chuẩn bị cho bài sau.
Âm nhạc
Tiết16: Học hát bài hát tự chọn
A/ Mục tiêu:
 -Hát đúng giai điệu và lời ca (Chú ý những chỗ có luyến âm).
 -Cảm nhận đợc hình tợng đẹp trong bài hát
B/ Chuẩn bị : 
 1/ GV: Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 2/ HS: Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
C/ Các hoạt động dạy học:
I. ổn địng tổ chức
1. KT bài cũ:
 - KT sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2.1 HĐ 1: Học hát bài Nụ hoa cách mạng.
- Giới thiệu bài .
-GV hát mẫu 1,2 lần.
-GV hớng dẫn đọc lời ca.
-Dạy hát từng câu: 
+Dạy theo phơng pháp móc xích.
+HS hát tiếp cho đến hết bài
+Hớng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện tình cảm thiết tha trìu mến.
2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp võ đệm.
-GV hớng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
.3-Phần kết thúc:
- Em hãy phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát này?
- GV nhận xét chung tiết học 
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe :
- Lần 1: Đọc thờng 
-Lần 2: Đọc theo tiết tấu
-HS học hát từng câu:
Trăm sông về biển đông hát bài ca nớc non chan hoà
Quê em dòng kênh mát yêu mến cho đất đai phù sa.
-HS hát và gõ đệm theo nhịp
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp.
 Trăm sông về biển đông hát bài ca nớc 
 x x x
non chan hoà
 x
Quê em dòng kênh mát yêu mến cho đất 
 x x x
đai phù sa.
 x
-Bài hát thể hiện tình cảm thiết tha trìu mến của bạn nhỏ với quê hơng.
IV. Củng cố
 - GV nhắc lại nội dung toàn bài
 - NHận xét chung qua bài
V. Dặn dò- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt
A. Mục tiêu:
- Sơ kết cuối tuần.
- Phương hướng tuần tới.
B. Nội dung sinh hoạt.
I. Sơ kết cuối tuần.
1. Đạo đức: - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết và có ý thức trong mọi hoạt động.
 - Bên cạnh đó còn một số em hay mất trật tự trong giờ học.
2. Học tập: - Nhiều em đã có sự cố gắng vươn lên trong học tập: Giỏi, Huyền Tâm.
 - Còn một số em lười học: Đua, Xuyên, Thế.
3. Thể dục- Múa hát tập thể: Tham gia đầy đủ.
II. Phương hướng tuần tới:
- Phát động phong trào thi đua lập thành tích trào mừng ngày 22-12.
- Tiếp tục duy trì các nề nếp đã có.
- Luyện tập cho 1 đội bóng chuyền và 1 đội kéo co, 1 đội chạy.
- Luyện tập cho đội thi VSCĐ.
- Tiếp tục phụ đạo HS yếu kém và bồi dưỡng HS khá giỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16.doc