Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 17

Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 17

A. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.

B. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh họa.

C. Các hoạt động dạy và học:

I. ổn định tổ chức

II. Kiểm tra bài cũ:

Gọi HS đọc bài giờ trước.

III. Dạy bài mới:

 

doc 39 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17:	 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2008
Giảng thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008..
Tập đọc
Tiết 33: Rất nhiều mặt trăng
A. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
B. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa.
C. Các hoạt động dạy và học:
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài giờ trước. 
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt.
- GV nghe sửa sai, giải nghĩa từ, hướng dẫn ngắt nghỉ.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì
- Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.
? Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì
- Cho mời tất cả các vị đại thần các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa
- Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được. 
? Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được 
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học
- Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã! Chú cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.
? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách suy nghĩ của người lớn
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa.
- Mặt trăng treo ngang ngọn cây.
- Mặt trăng được làm bằng vàng.
? Sau khi biết rõ công chúa muốn có 1 “Mặt trăng” theo ý nàng chú hề đã làm gì
- Chú tức tốc chạy đến gặp thợ kim hoàn đặt ngay 1 mặt trăng bằng vàng lớn hơn móng tay  vào cổ.
? Thái độ của công chúa thế nào
- Vui sướng chạy tung tăng khắp vườn.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 3 em đọc phân vai.
- Thi đọc phân vai
- GV và cả lớp nhận xét.
IV. Củng cố
 - GV nhắc lại nội dung toàn bài
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	- Về nhà học bài.
Toán
Tiết 81: Luyện tập 
A.Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
B. Đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
HS: Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2:
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự làm.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
240 gói: 18 kg
1 gói  g?
Giải:
18 kg = 18000g
Số g muối có trong mỗi gói là:
18000 : 240 = 75 (g)
Đáp số: 75 g muối.
+ Bài 3: 
- GV cho HS ôn lại cách tính chiều rộng, chiều dài của hình chữ nhật.
HS: Đọc đầu bài tóm tắt và tự làm.
- 1 em lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở
Giải:
a. Chiều rộng sân bóng là:
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi sân bóng là:
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số: a. Chiều rộng: 68 m
 b. Chu vi: 346 m.
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố 
 - Nhắc lại nội dung toàn bài
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học và làm bài tập.
đạo đức
Tiết 17: yêu lao động (tiết2)
A.Mục tiêu:
- Bước đầu biết được giá trị của lao động. 
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với của bản thân.
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
B. Đồ dùng: Tranh
C. Các hoạt động dạy – học:
I . ổn định: hát
II, Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng:
a. HĐ1: Làm theo nhóm đôi (bài 5).
- HS trao đổi nhóm.
- GV gọi 1 vài HS trình bày trước lớp.
HS: Thảo luận theo nhóm đôi. 
- Thảo luận, nhận xét.
- GV nhắc nhở HS cần phải cố gắng học tập rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
b. HĐ2: Trình bày các bài viết, tranh vẽ:
HS: Trình bày, giới thiệu các bài viết tranh vẽ về công việc mà các em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được (bài 3,4,6 SGK).
- Cả lớp thảo luận nhận xét.
- GV nhận xét, khen những bài viết, tranh vẽ tốt.
=> KL chung: 
+ Lao động là vinh quang, mọi người cần phải lao động vì bản thân gia đình, xã hội.
HS: Đọc lại kết luận.
+ Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của mình.
IV. Củng cố: 
 - Nhắc lại nội dung toàn bài
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
chính tả
tiết 17: mùa đông trên rẻo cao
A. Mục tiêu:
	- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả.
	- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn l/n, ât/âc.
B. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định: hát
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài chính tả.
HS: Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ dễ lẫn và cách trình bày bài chính tả.
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
HS: Gấp SGK, nghe GV đọc và viết vào vở.
- Soát lại bài của mình, ghi số lỗi ra lề vở.
- GV thu 10 – 12 bài chấm, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài 2:
HS: Đọc thầm yêu cầu, đọc thầm lại đoạn văn và làm bài vào vở hoặc vở bài tập.
- 1 số HS làm bài trên phiếu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Loại nhạc cụ - lễ hội – nổi tiếng.
b) Giấc ngủ - đất trời – vất vả.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 1 số HS làm bài vào phiếu.
- Đại diện lên trình bày hoặc thi tiếp sức.
- GV và cả lớp chốt lại lời giải đúng:
	Giấc mộng, làm người, xuất hiện, rửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
IV. Củng cố 
 - GV nhắc lại nội dung toàn bài
- GV nhận xét tiết học.
V. Dặn dò
- Về nhà học và làm lại bài tập.
- Chuẩn bị tiếp cho bàI sau
 Soạn ngày 14 tháng 12 năm 2008
 Giảng thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008
Toán
Tiết82: Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính nhân và chia.
- Giải bài toán có lời văn.
- Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ.
B. Đồ dùng: 
Phiếu học tập, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: Lên bảng chữa bài tập.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
+ Bài 2:
HS: Đặt tính rồi thực hiện tính ra nháp.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
+ Bài 3: 
GV hướng dẫn các bước.
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt suy nghĩ tìm phép tính giải.
- Tìm số đồ dùng học toán sở đó đã nhận.
- Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường.
- 1 em lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
Giải:
Sở đó đã nhận được số bộ đồ dùng là:
40 x 468 = 18 720 (bộ)
Mỗi trường đã nhận được số bộ đồ dùng học toán là:
18720 : 156 = 120 (bộ)
Đáp số: 120 bộ.
+ Bài 4: GV hỏi HS về nội dung ghi nhớ ở biểu đồ.
HS: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
a) Tuần 1 bán được ? cuốn sách
HS: Bán được 4500 cuốn.
Tuần 4 bán được ? cuốn
Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 bao nhiêu cuốn?
Bán được 5500 cuốn.
Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là:
5500 – 4500 = 1000 (cuốn).
b) Tuần 2 bán được ? cuốn sách
HS: Bán được 6250 cuốn.
Tuần 3 bán được ? cuốn
Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 bao nhiêu cuốn?
Bán được 5750 cuốn.
Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là:
6250 – 5750 = 500 (cuốn).
c) Tính tổng số sách bán trong 4 tuần.
- Tổng số sách bán trong 4 tuần là:
4500+5500+6250+5750 = 22 000 (cuốn)
Trung bình mỗi tuần bán được là:
22000 : 4 = 5500 (cuốn)
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố 
 - GV nhắc lại nội dung toàn bài
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	- Về nhà học bài và làm các bài tập ở vở bài tập.
Luyện từ và câu 
Tiết 33: câu kể “ai làm gì ?”
A. Mục tiêu:
Học sinh hiểu:
	- Trong câu kể “Ai làm gì?”, vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật.
	- Vị ngữ trong câu kể “Ai làm gì?” thường do động từ và cụm động từ đảm nhiệm.
B. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 – 3 HS lên bảng làm bài 3.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài 1.
- HS1: Đọc đoạn văn tả hội đua voi.
- HS2: Đọc 4 yêu cầu của bài tập.
a) Yêu cầu 1:
HS: Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể theo mẫu Ai làm gì? phát biểu ý kiến.
- GV nghe, chốt lại ý kiến đúng:
	Đoạn văn có 6 câu, 3 câu đầu là những câu kể “Ai làm gì?”
b) Yêu cầu 2, 3:
HS: Suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở.
- 3 em lên bảng làm vào giấy.
- GV và cả lớp chốt lại lời giải đúng:
Câu
Vị ngữ
ý nghĩa của vị ngữ
1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
đang tiến về bãi
Nêu hoạt động của người, của vật trong câu.
2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
kéo về nườm nượp
3. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
c. Yêu cầu 4:
HS: Suy nghĩ, chọn ý đúng, phát biểu ý kiến (ý b).
3. Phần ghi nhớ:
- 3 – 4 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: Tìm câu “Ai làm gì?”
HS: Đọc yêu cầu, làm bài vào vở. 
- 1 số em làm bài trên phiếu.
- Lên trình bày bài trên phiếu.
GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Đàn cò trắng + bay lượn trên cánh đồng.
- Bà em + kể chuyện cổ tích.
- Bộ đội + giúp dân gặt lúa.
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Đọc yêu cầu, quan sát tranh nhắc HS chú ý nói từ 3 – 5 câu miêu tả hoạt động các nhân vật trong tranh.
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS.
HS: Nối tiếp nhau phát biểu.
IV. Củng cố 
 - GV nhắc lại nội dung toàn bài
	- GV nhận xét giờ  ...  (vật) hoạt động
Người lớn đánh trâu ra cày
đánh trâu
ra cày
Người lớn
- GV phát phiếu kẻ sẵn cho HS. 
HS: Các nhóm trao đổi thảo luận theo cặp, phân tích tiếp những câu còn lại sau đó lên trình bày.
- GV nhận xét kết quả làm của các nhóm.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- GV và HS đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ 2.
VD: Người lớn làm gì?
Ai đánh trâu ra cày?
- Các câu còn lại HS tự đặt.
VD: Các cụ già làm gì?
Ai nhặt cỏ đốt lá?
Mấy chú bé làm gì?
Ai bắc bếp thổi cơm?
3. Phần ghi nhớ:
HS: Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ.
- 3 – 4 em đọc lại nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc thành tiếng yêu cầu của bài làm bài cá nhân vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài, chốt lời giải:
- Một số em làm vào phiếu lên dán bảng.
Câu 1: Cha tôi làm  quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng  mùa sau.
Câu 3: Chị tôi  xuất khẩu.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài và trao đổi theo cặp để làm vào phiếu.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
- Các nhóm nộp phiếu.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự viết đoạn văn có dùng câu kể ai làm gì.
- GV gọi 1 số em đọc đoạn văn của mình và nói rõ câu nào là câu kể “Ai làm gì?”.
VD: Hàng ngày, em thường dậy sớm. Em ra sân tập thể dục. Sau đó em đánh răng rửa mặt. Mẹ đã chuẩn bị cho em bữa sáng thật ngon lành. Em cùng cả nhà ngồi vào bàn ăn sáng. Bố chải đầu, mặc quần áo rồi đưa em đến trường.
IV. Củng cố 
 - Nhận xét chung qua bài
	- Nhận xét giờ học, khen 1 số bạn học tốt.
V. Dặn dò
	- Yêu cầu về nhà học thuộc nội dung câng ghi nhớ.
địa lý
tiết 17: ôn tập địa lý
A. Mục tiêu:
- Hệ thống hóa củng cố, kết hợp cung cấp những kiến thức về địa lý từ đầu năm đến nay cho học sinh.
	- Học sinh nắm được những kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa địa lý.
B. Đồ dùng dạy học: 
Phiếu học tập, bút dạ.
C Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc bài học giờ trước.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
- GV chia nhóm, phát phiếu có ghi câu hỏi.
HS: Các nhóm thảo luận theo câu hỏi.
Câu 1: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở đâu? Nêu đặc điểm của dạy núi này?
- Đại diện các nhóm trình bày.
Câu 2: Nêu tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn?
Câu 3: Kể về trang phục, lễ hội, chợ phiên của 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn?
- Mỗi nhóm trình bày 2 câu.
Câu 4: Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ? Vùng này thích hợp cho trồng những loại cây gì?
Câu 5: Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? 
Câu 6: Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
IV. Củng cố 
	- Nhận xét giờ học.
V Dặn dò
	- Về nhà ôn tập, giờ sau kiểm tra.
Mĩ thuật
Tiết 17: Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông
A. Mục tiêu:
- Hs hiểu thêm về trang trí hình vuông và sự ứng dụng của nó trong cuộc sống.
- Hs biết chọn hoạ tiết và trang trí hình vuông (sắp xếp hình mảng, hoạ tiết, mùa sắc hài hoà, có trọng tâm).
- Hs cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí.
B. Chuẩn bị: 
	- Một số đồ vật trang trí hình vuông: Khăn vuông, gạch hoa, ...
	- Một số bài trang trí hình vuông của hs, hoặc sưu tầm.
	- Tranh gợi ý cách vẽ trang trí hình vuông (TBDH).
	- Hs chuẩn bị : như dặn dò tiết trước.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định: hát
II, Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
III ,Bài mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài : bằng vật thật, hoặc
 hình đã chuẩn bị.
2. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- Gv giới thiệu 1 số bài trang trí hình vuông:
- Hs quan sát, kết hợp quan sát hình sgk/40.
? Nhận xét và tìm ra cách trang trí?
- Có nhiều cách trang trí hình vuông.
- Các hoạ tiết được sắp xếp đối xứng qua các đường chéo, và đường trục.
- Hoạ tiết chính to hơn ở giữa.
- Hoạ tiết phụ nhỏ hơn, ở 4 góc hoặc xung quanh.
- Hoạ tiết giống nhau, vẽ bằng nhau, cùng màu, cùng độ đậm nhạt.
? Quan sát hình 1 và hình 2 sgk so sánh về bố cục, hình vẽ, màu sắc?
- Hs so sánh.
3. Hoạt động 2: Cách trang trí hình vuông.
- Gv dán hình các bước vẽ lên bảng;
? Hs nêu các bước vẽ?
*Lưu ý: Không nên vẽ quá nhiều màu (3 đến 5 màu). Màu sắc có đậm nhạt, vẽ màu vào hoạ tiết chính trước.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
-Thực hiện theo các bước vẽ, tuỳ chọn 
 hoạ tiết, màu, sao cho bài vẽ hài hoà.
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Gv cùng hs nx, nêu ưu, khuyết điểm của mỗi bài, có đánh giá.
IV. Dặn dò:
 - GV nhắc lại nội dung toàn bài
	- Quan sát hình dáng, màu sắc của các loại lọ, quả.
V. Dặn dò:
	- Chuẩn bị theo nhóm lọ quả. Giấy, chì, tẩy, màu cho bài 18.
- Hs quan sát.
+ Kẻ các trục.Tìm và vẽ các mảng hình trang trí.Sắp xếp hoạ tiết: xen kẽ, đối xứng, nhắc lại,...Vẽ các hoạ tiết vào các mảng.Vẽ màu.
- Hs thực hành vẽ vào giấy A4.
+ Vẽ hình vuông vừa tờ giấy.
- Hs trưng bày bài .
 Soạn ngày 17 tháng 12 năm 2008
 Giảng thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008
Toán
Tiết 84: dấu hiệu chia hết cho 5.
A. Mục tiêu:
	Giúp hs:
 - Dấu hiệu chia hết và không chia hết cho 5. Số có tân cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì sẽ chia hết cho 5
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5để giải các bài tập liên quan.
B. Dồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ
III. BàI mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
2. Dấu hiệu chia hết cho 2.
a. Tổ chức cho hs tự phát hiện ra dấu hiệu:
b. Dấu hiệu:
- Thi nhau tìm vài số chia hết cho 2, vài số không chia hết cho 2.
VD: 10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 (dư1)
36 : 2 = 18 37 : 2 = 18 (dư 1)
 22: 2 = 11 23 : 2 = 11 (dư1) 
28 : 2 = 14 29 : 2 = 14 (dư1)
14 : 2 = 7 15 : 2 = 12 (dư1) 
3. Dấu hiệu chia hết cho 5.
(Làm tương tự ).
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
4. Bài tập.
Bài 1( 95) Yêu cầu hs làm miệng.
Bài 2(95) Yêu cầu hs làm nháp:
Bài 3 ( 95)a.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
Bài 4.(96)
- Hs đọc yêu cầu bài, suy nghĩ và nêu:
+ Số chia hết cho 2: 98; 1000; 744; 7536; 5782; 
+ Số còn lại không chia hết cho 2.
- 1 số hs lên bảng viết, lớp viết nháp:
VD: 
a. 42; 46; 68; 94
b. 311; 547; 895; 233;
- Hs đọc yêu cầu bài, 1 số hs viết bảng:
346; 364; 436; 634
- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là những số có tận cùng là chữ số 0.
- Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là những số có tận cùng là chữ số 5.
Iv. Củng cố:
 - GV nhắc lại nội dung toàn bài
 - Nx tiết học. Học thuộc 5.
V. Dặn dò
 - Về nhà học bàI và chuẩn bị cho bài sau
 Tập làm văn
Tiết34: Luyện tập xây dựng đoạn văn
 miêu tả đồ vật
A. Mục tiêu:
- HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
- Biết viết các đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
B. Đồ dùng:
Một số kiểu, mẫu cặp sách HS.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ: 
Nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung bài
3. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc nội dung bài 1.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- GV chốt lại lời giải đúng.
HS: Phát biểu ý kiến, mỗi em trả lời 3 câu.
a. Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài.
b. Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài.
Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo.
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.
c. Đoạn 1: Đó là 1 chiếc cặp màu đỏ tươi
 Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ
 Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy trong cặp có tới 3 ngăn 
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Đề bài yêu cầu chỉ viết 1 đoạn văn (không phải cả bài).
+ Cần chú ý tả những nét riêng của cái cặp.
HS: Đặt cặp trước mặt để quan sát và tả hình dáng bên ngoài cái cặp.
- GV nghe, nhận xét.
- Chọn 1 – 2 bài viết tốt, đọc chậm nêu nhận xét, chấm điểm.
- Nối tiếp nhau đọc cả đoạn văn của mình.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và gợi ý sau đó tự làm.
- GV nghe, nhận xét.
HS: Đọc bài của mình.
IV. Củng cố 
 - Gv nhắc lại nội dung toàn bài	
 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà tập viết lại cho hay.
 - Chuẩn bị cho bài sau.
Âm nhạc
Tiết 17: Ôn tập 2 bài tập đọc nhạc
A. Mục tiêu:
Ôn tập hát đúng các bài hát, thể hiện đúng giai điệu lời ca.
Hát kết hợp phụ hoạ cho bài hát. Ôn tập 2 bài TĐN.
B. Đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định: hát
II, Kiểm tra bài cũ:
Thể hiện 1 trong các bài hát đã học?
- Gv đánh giá.
III, Bài mới.
- 2 Hs hát, lớp nhận xét.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu.
- Giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần cơ bản.
- Ôn tập các bài hát đã học.
- Thể hiện các bài hát:
- Hát và thể hiện các động tác phụ hoạ:
- Gv nhận xét, đánh giá.
- Tập đọc nhạc bài số1,2,3,4:
- Yêu cầu thể hiện đọc từng bài:
- Đọc, kết hợp gõ đệm, phách, hoặc theo nhịp.
3. Phần kết thúc.
- Gv nhận xét tiết học, về nhà luyện hát các bài, tiết sau trình diễn.
IV. Củng cố: 
 - GV nhắc lại nội dung toàn bài
 - Nhận xét tiết học
V. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau
- Lớp hát lần lượt từng bài.
- Lần lượt từng hs thể hiện.
- Cả lớp hát và thể hiện.
- Hs đọc theo gv.
- Hs thực hiện.
- Cả lơp, dãy bàn.
- Cả lớp hát toàn bài:Khăn quàng thắm mãi vai em.
 Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 17
 A. Mục tiêu:
- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 17.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
 B Lên lớp:
 1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trờng, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
Kn tính toán có nhiều tiến bộ.
Khen: Thoa, Cúc, Diên, Chính, 
 Tồn tại:
	- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Lười học bài và làm bài:
Đi học quên đồ dùng.
Chê: Đua, Cao. 
 2/ Phương hướng tuần 17:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 18.
Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
Ôn tập cho kiểm tra định kì học kì I có kết quả.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17.doc