Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 2

Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 2

 A. MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát toàn bài, tốc độ đọc vừaphải (75 tiếng / 1 phút), biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (Một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát).

- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

 B. CHUẨN BỊ

 GV : Viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn Hs đọc.

 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 I. ổn định tổ chức

 II- Bài cũ:

 

doc 25 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 970Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 	 
Ngày soạn: 	14 / 8 /2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 16 / 8 / 2010
Tập đọc
Tiết 3: Dế mèn bênh vực kẻ yếu
 A. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, tốc độ đọc vừaphải (75 tiếng / 1 phút), biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (Một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát).
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
 B. Chuẩn bị
 GV : Viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn Hs đọc.
 C. Các hoạt động dạy học.
 I. ổn định tổ chức
 II- Bài cũ:
	- 2 H đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa ?
 III- Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Hs đọc đoạn :Lần 1: Đọc + phát âm.
 Lần 2: Đọc + giảng từ
- Gv đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
+ Yêu cầu Hs đọc đoạn 1:
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- H đọc nối tiếp từng đoạn:
- Hs đọc theo cặp.
- 1 đến 2 Hs đọc toàn bài.
- Hs nghe đọc thầm.
+ Lớp đọc thầm. 
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng
 Nêu ý 1
hung dữ.
- Rất dữ tợn, gớm ghiếc.
- Đồ sộ to lớn.
* Bọn nhện hung dữ đáng sợ.
+ Cho H đọc đoạn 2.
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ?
- Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu.
- Dế Mèn đã dùng các từ xưng hô nào?
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô Dế Mèn đã ra oai bằng hành động nào?
- Bọn này, ta.
- Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
 Nêu ý 2
* Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn.
+ Cho Hs đọc bài.
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
- Dế Mèn đe doạ bọn Nhện ntn?
- Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn?
- Qua những hành động mạnh mẽ, kiên quyết của Dế Mèn như vậy em hãy chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
Nêu ý 3.
+ Nêu ý nghĩa?
+ 1 Hs đọc phần còn lại đ lớp đọc thầm.
- Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng:
VD: Nhện giàu có, béo múp >< món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời.
- Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh >< đánh đập một cô gái yếu ớt.
- Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi ko?
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạỵ dọc, ngang, phá hết các dây chăng tơ lối.
- Hiệp sỹ.
Vì (Hiệp sỹ là một người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa).
Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó không dám cậy mạnh để bắt nạt kẻ yếu
ý nghĩa: MT
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
+ Hs đọc bài.
- Nhận xét cách đọc của bạn ?
+ Luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3 :
- Gv đọc mẫu
- Cho Hs luyện đọc diễn cảm
- T/c thi đọc.
- Sửa chữa, uốn nắn.
- Hs đọc nối tiếp 3 đoạn của bài
- Hs nhận xét cách đọc những từ gợi tả gợi cảm.
- Hs đọc trong N2,3.
- Hs thi đọc diễn cảm trước lớp
 IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Qua câu chuyện em có nhận xét gì về nv Dế Mèn?
	- NX giờ học.
	- VN tìm đọc truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí". Xem trước bài 5.
Toán
Tiết 6: Các số có sáu chữ số
 A. Mục tiêu
 Giúp học sinh:
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
 B. Chuẩn bị
 GV : Phóng to bảng (T8-SGK)
 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 I. ổn định tổ chức
 II- Bài cũ:
Tính giá trị của biểu thức:
35 + 3 x n với n =7 	35 + 3 x n = 	35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
 	- Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.
III- Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Số có sáu chữ sốa. 
2. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề.
HS tự nêu
b. Hàng trăm nghìn.
- Gv giới thiệu:
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
- 1 trăm nghìn được viết là : 100 000
c. Viết đọc số có sáu chữ số:
- Quan sát bảng mẫu.
- Gv gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 10 ; ... 1 lên các cột tương ứng trên bảng.
- Gv gắn các kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng.
- Gv hướng dẫn Hs đọc và viết số.
- Tương tự Gv lập thêm vài số có 6 chữ số nữa.
3. Luyện tập:
a. Bài số 1: 
- Muốn đọc hay viết được trước hết ta phải làm ntn?
- Gv đánh giá chung.
b. Bài số 2:
- Gv HD2 - Cho Hs nêu miệng
c. Bài số 3:
- Tập viết số
 96 315
 796 315
106 315
106 827
- Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm ntn?
d. Bài số 4:
- Gv đọc cho Hs viết:
+ Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm.
+ Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu.
+ Chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba.
+ Tám trăm sáu mươi ba nghìn ba trăm bảy mươi hai.
- Cách viết số có nhiều chữ số.
- H S quan sát 
- HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, đv ...?
- HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm, chục, nghìn, ...
- HS viết và đọc số 
- HS làm vào SGK
- Đếm giá trị của từng hàng.
- HS nêu miệng tiếp sức.
Lớp nhận xét bổ sung.
- HS làm nháp
HS ghi lại cách đọc.
+ Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
- Đọc tách từng lớp kèm theo.
+ HS làm bảng con.
+ 63 115
+ 720 936
+ 943 103
+ 863 372
- Viết từng hàng cao đ hàng thấp, ba hàng thuộc 1 lớp.
 IV Củng cố - Dặn dò:
	- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề? Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số?
 	- NX giờ học. Xem trước nội dung bài 7. 
đạo đức
Tiết 2: Trung thực trong học tập (tiết 2)
A. Mục tiêu:
- Nhận thức được cần phải trung thực trong học tập.
- Biết trung thực trong học tập.
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
B. Tài liệu và phương tiện:
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Trung thực trong học tập là thể hiện điều gì
+ Trung thực trong học tập em được mọi người như thế nào
- Nhận xét, khen.
III. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
a. Giới thiệu - ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn thảo luận:
* HĐ 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
HS: Thảo luận nhóm bài tập 3.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, cả lớp trao đổi, chất vấn bổ sung.
GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống:
a. Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
b. Báo cáo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
c. Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
* HĐ 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4 SGK).
HS: 1 vài HS trình bày, giới thiệu.
? Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó
HS: Thảo luận và trình bày ý nghĩ của mình.
=> Kết luận: xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
* HĐ 3: Trình bày tiểu phẩm (bài tập 5 SGK).
HS: 1 – 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị.
- Thảo luận cả lớp và trả lời.
+ Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem
+ Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV nhận xét chung.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và thực hiện theo những điều đã học.
Ngày soạn: 14 / 8 / 2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 17 / 8/ 2010
Toán
Tiết 7: Luyện tập
A. Mục tiêu
 Giúp học sinh luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả các trường hợp có các chữ số 0)
B. Chuẩn bị: 
	Kẻ sẵn bảng ở BT1
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I. ổn định tổ chức
II- Bài cũ:
- Một Hs lên bảng đọc số: 187365 ; 87543.
- Một Hs viết số: Năm mươi hai nghìn tám trăm hai mươi
Ba trăm mười tám nghìn bốn trăm linh chín
III- Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Kể tên các hàng đã học?
- Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăn, chục, đơn vị
- Quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề.
- 1 chục = 10 đơn vị
- 100 = 10 chục 
- 1000 = 10 trăm 
- 10000 = 1 chục nghìn
- Gv viết số: 825713. y/c HS đọc và
 xác định các hàng và chữ số hàng đó là chữ số nào?
- HD tương tự đối với các số:
HS tự nêu
850203 ; 820004 ; 800007 ; 832 100 ; 832 010
2. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Cho Hs trình bày tiếp sức.
- Cho Hs nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số.
b. Bài số 2:
 2453
 65243
- Gv nhận xét, đánh giá
c. Bài số 3:
- Gv đọc cho Hs viết:
+ Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu.
+ Hai mươi bốn nghìn ba trăm linh 1.
đ Nêu cách viết số có nhiều chữ số. 
- Số có sáu chữ số là có giá trị tới hàng nào?
d. Bài số 4:
- Muốn điền được các số liền sau cần biết gì?
- GV HD HS làm bài:
- Cho HS chữa bài:
24316
24301
- Hàng trăm nghìn.
- Hs làm vở bài tập.
- Số liền sau lớn hơn số liền trước
a) Số liền sau hơn 100.000
b) Số liền sau hơn 10.000
c) Số liền sau hơn 100 đv
d) Số liền sau hơn 10 đv
e) Số liền sau hơn 1 đv
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Nêu cách đọc viết số có nhiều csố. 
- Số có 6 chữ số thuộc đến hàng nào?
- NX giờ học
 - BVN làm lại cách đọc viết số có nhiều csố.
Luyện từ và câu
Tiết 3: Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - Đoàn kết
A. Mục tiêu:
Mở rộng và hệ thống vốn từ theo chủ điểm " Thương người như thể thương thân" Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
B. Chuẩn bị.
	GV: Kẻ sẵn BT1, BT2
HS: Đồ dùng học tập
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II- Kiểm tra bài cũ:
- Cho Hs lên bảng lớp làm nháp.
- Viết tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần.
+ Có 1 âm (VD: Bố, mẹ, chú, dì...)
+ Có 2 âm (VD: Bác, thím, ông, cậu...)
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Hướng dẫn Hs làm bài tập.
a. Bài số 1: - Cho Hs đọc yêu cầu
* Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu tình cảm yêu thương đồng loại.
* Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương
-Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại.
-Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ.
- GV nhận xét, đánh giá.
b. Bài số 2: Chỉ xác địnhvới 4 từ đầu.
- Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập.
+ Những từ có tiếng nhân có nghĩa là "Người"
+ Tiếng nhân có nghĩa là "Lòng thương người".
c. Bài số 3:
- Cho HS nêu miệng :
d. Bài số 4:
+ ở hiền gặp lành.
+  ... c ăn có nguồn gốc ĐV: Thịt gà, cá, thịt lợn, tôm, sữa.
+ Nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật: rau cải, đâu cô ve, bí đao, lạc, nước cam, cơm.
- Cho Hs trình bày 
- Gv đánh giá
* KL: 
- Người ta phân loại thức ăn bằng những cách nào?
- Phân loại thức ăn theo nguồn gốc
- Phân loại thức ăn theo lượng các chất dinh dưỡng.
 2. HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường:
- Cho H quan sát hình 11 SGK.
- Nêu tên những thức ăn giàu chất bột đường.
- HS thảo luận N2
- Kể tên thức ăn chứa chất bột đường em ăn hàng ngày.
- Gạo, sắn, ngô, khoai...
- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đờng mà em thích ăn.
- HS tự nêu.
KL: Chất bột đờng có vai trò gì? Nó thờng có ở những loại thức ăn nào?
* Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể có có nhiều ở gạo, bột mì ...
3. HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
- T phát phiếu học tập
- HS làm việc CN
Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đường.
- Cho Hs trình bày tiếp sức
- Gv đánh giá
* KL : Các thức ăn chứa nhiều chất
- Lớp nhận xét - bổ sung
VD: Gạo đ Cây lúa
 Ngô đ Cây ngô
 Bánh quy đ Cây lúa mì
 Mì sợi đ Cây lúa mì
 Bún đ Cây lúa...
bột đường có nguồn gốc từ đâu?
* Đều có nguồn gốc từ thực vật.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Em biết thêm điều gì mới sau bài học. 
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:	18/ 8 / 2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 20 / 8 / 2010
Toán
Tiết 10: Triệu và lớp triệu
A. Mục tiêu
 Giúp học sinh: Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp.
- Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
B. Chuẩn bị.
- Kẻ sẵn bảng ở trong SGK lên bảng lớp
C. Hoạt động lên lớp.
I. ổn định tổ chức.
A- Bài cũ:
 	- Chỉ các chữ số trong số 653 708 thuộc hàng nào, lớp nào?
 	- Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào?
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1.Giới thiệu lớp triệu.
- GV gọi 1 Hs lên bảng viết số.
- GV đọc : một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mời trăm nghìn.
- GV giới thiệu mười trăm nghìn gọi là 1 triệu viết là: 1.000.000
- HS viết lần lượt
1000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1 000 000
- HS đọc số 1.000.000
(Một triệu)
- Đếm xem số 1 triệu có bao nhiêu chữ số 0, số 1 triệu có tất cả bao nhiêu chữ số? 
- Có 6 chữ số 0
- Có 7 chữ số
- Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu.
- HS viết bảng con số 10 000 000
- Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu.
- HS viết : 100 000 000
- Vừa rồi các em biết thêm mấy hàng mới, đó là những hàng nào?
- 3 hàng mới: Triệu, chục triệu, trăm triệu.
- 3 hàng : Triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu.
- HS nhắc lại các hàng của lớp.
- Nêu các hàng, lớp đã học từ bé - lớn
- 5 HS nêu - lớp nhận xét bổ sung.
2. Luyện tập: 
a) Bài số 1:
- Gọi HS đọc y/c
- Đếm thêm chục triệu từ 10 triệu đ 100 triệu.
- Đếm thêm trăm triệu từ 100 triệu đ 900 triệu
- HS nêu miệng.
1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, ... 
- 10 triệu, 20 triệu,... 100 triệu.
- 100Triệu, 200 triệu, ..., 900 triệu 
b) Bài số 2:
- HS đọc y/c của BT
- HS làm vào vở
HS nêu miệng
- GV nhận xét
Lớp nhận xét- bổ sung
c) Bài số 3:
- Mỗi số bên có bao nhiêu chữ số?
- HS làm bài vào vở.
+ Mười lăm nghìn: 15 000
- Ba trăm năm muơi: 350
..
- Chín trăm triệu: 9 00 000 000
d) Bài số 4: 
- Cho H đọc y/c của bài
- HS làm bài vào vở
Nêu miệng
Lớp nhận xét - bổ sung
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Lớp triệu có mấy hàng đó là những hàng nào?
- VN xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết 4: Tả ngoại hình của nhân vật trong
bài văn kể chuyện
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn KC.
B. Chuẩn bị:
GV: - Ghi sẵn các y/c của BT1.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Khi kể chuyện cần chú ý đến những gì?
- Trong bài học trước em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
- GV cho Hs đọc bài tập 1, 2, 3.
- 3 Hs đọc nối tiếp nhau. 
- GV y/c HS ghi vắn tắt: Đặc điểm ngoạ
Lớp đọc thầm đoạn văn
- HS ghi vào nháp
i hình của chị Nhà Trò đ tính cách và thân phận của nv này?
- Sức vóc: Gầy yếu, bự những phần như mới lột
- Cánh mỏng như cánh bớm non ngắn
 chùn chùn, rất yếu, chưa quen
- Trang phục: Mặc áo thân dài, đôi chỗ
 chấm điểm vàng.
- Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách ntn?
- Yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
3. Ghi nhớ:
Cho Hs nhắc lại
- 3 đ 4 HS 
4. Luyện tập:
a) Bài số 1:
- Cho HS đọc y/c
- GV y/c Hs dùng bút chì gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc
- Lớp đọc thầm đoạn văn.
- 1 Hs lên bảng gạch.
- Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. 
- Cho HS nêu miệng từng chi tiết thể hiện tính cách của nhân vật.
- Chú bé là con gđ 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
- Túi áo trễ đ đựng rất nhiều thứ
VD: đồ chơi, lựu đạn khi đi liên lạc.
- Mắt nhanh nhẹn, thông minh, hiếu động..
b) Bài số 2: Yêu cầu HS kể 1 đoạn.
- GV hướng dẫn HS có thể tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên ở chi tiết bà lão rình xem. ( Hoặc tả ngoại hình của con ốc.)
- HS đọc nội dung y/c của BT.
- Nàng tiên đẹp làm sao, khuôn mặt tròn trắng và dịu dàng như trăng rằm, mặc váy xanh dài tha thướt, đi lại nhẹ nhàng, đôi tay mền mại.
- Lớp nhận xét ý kiến trình bày của các bạn
IV Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà họcthuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.
 -----------------------------------------------------------------
Lịch sử
 Tiết 2: Làm quen với bản đồ
A. Mục tiêu.
 Học xong bài này H biết:
- Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước.
- Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
B. Chuẩn bị:
	GV: - Bản đồ địa lý : TNVN
- Bản đồ hành chính VN
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ: 
- Bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ.
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ:
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Tên của khu vực và những thông tin chủyếu của khu vực đó.
- Cho Hs quan sát bản đồ.
 - Hs quan sát bản đồ địa lý VN.
- Y/c Hs đọc 1 số đối tượng địa lý.
- Hs dựa vào bảng chú giải để đọc các ký hiệu của một số đối tượng địa lý.
- Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng.
- Hs thực hiện chỉ bản đồ.
Vì sao em biết đó là đường biên giới
 quốc gia.
Vì căn cứ vào bảng chú giải.
* Kết luận: Muốn sử dụng bản đồ ta cần thực hiện ntn?
- Đọc tên bản đồ.
- Xem bảng chú giải để biết ký hiệu.
- Tìm đối tượng dựa vào ký hiệu.
 - Cho Hs nhắc lại các bước sử dụng bản đồ.
2. Hoạt động 2: Thực hành
+ Cho Hs làm bài tập.
- HS nêu miệng ý a
+ Các nước láng giềng của VN.
+ Vùng biển của nước ta.
+ Quần đảo của VN.
+ 1 số đảo của VN.
+ 1 số sông chính.
* Kết luận: Muốn tìm được các đối tượng địa lý, lịch sử trên bản đồ ta làm ntn?
- HS làm việc theo N2
- Lớp nhận xét - bổ sung.
- T.Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Là một phần của biển đông.
- Hoàng sa, Trường sa...
- Phú Quốc, Côn Đảo, Cát bà ...
- Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông Tiền, Sông Hậu...
* Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, ký hiệu đối tượng địa lý, tìm đối tượng địa lý trên bản đồ.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
- GV treo bản đồ hành chính VN
- HS đọc tên bản đồ.
- Cho HS chỉ các hướng trên bản đồ.
- Tìm vị trí nơi em đang ở và nêu những tỉnh, TP giáp với tỉnh, TP mình.
* KL: Khi chỉ bản đồ cần chú ý điều gì về 1 khu vực? 1 địa điểm, 1 dòng sông?
- Hs quan sát
- Lớp nhận xét - bổ sung.
- Hs thực hiện.
- Phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực.
- Chỉ địa điểm phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh.
- Chỉ 1 dòng sông phải chỉ từ đầu nguồn đến cửa sông.
IV. Củng cố - Dặn dò
	- Nêu các bước sử dụng bản đồ.
- NX giờ học và VN tập chỉ bản đồ trong SGK.
 ----------------------------------------------------------------
Âm nhạc
Tiết 2: Em yêu hoà bình
A. Mục tiêu:
- H hát đúng và thuộc bài : "Em yêu hoà bình".
- Qua bài hát giáo dục cho các em lòng yêu hoà bình, yêu quê hương đất nước.
B. Chuẩn bị:
GV: Đĩa bài hát. 
C. Hoạt động lên lớp.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra.
- Cho HS nhận biết vị trí 7 nốt nhạc trên khuông.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài mới
2. Hướng dẫn HS tập hát
- Cho Hs giở SGK
- 1 đ 2 Hs đọc lời ca rõ ràng
- Gv hát cho Hs nghe.
- Dạy hát từng câu.
- Gv nghe sửa cho Hs
- Hs nghe Gv hát
- Hs hát theo Gv
- Hs thực hiện. Lớp, tổ, nhóm, CN
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Cho Lớp hát ôn lại toàn bài
- Nhận xét giờ học.VN ôn lại bài hát.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 2
I. yêu cầu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 2.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1. Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
	- Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp tương đối nhanh nhẹn, có ý thức trong mọi hoạt động.
	- Có ý thức tự quản trong giờ truy bài.
	- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 	- Đầy đủ đồ dùng trước khi đến lớp.
	- Học và làm bài tương đối tốt.
	- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
Tồn tại:	- Một số hs chữ viết còn chưa đúng mẫu.
- Vài em còn lười học
- Một số em còn thiếu đồ dùng học tập.
2. Phương hướng:	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
	- Thường xuyên kiểm tra bài cũ.
	- Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học.
	- Rèn ý thức tự quản, tự học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc