Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 22

Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 22

A. MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.

 - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu giá trị và vẻ đẹp đặc sắc cây sầu.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

Tranh ảnh về cây sầu riêng.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ổn định tổ chức.

II. Kiểm tra bài cũ:

+ Hai em học thuộc lòng bài “Bè xuôi sông La” và trả lời câu hỏi 3, 4.

 HS: Nối nhau đọc 3 đoạn của bài (2- 3 lượt) và trả lời câu hỏi về nội dug bài

III. Dạy bài mới:

 

doc 24 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1287Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22:	Ngày soạn 15 / 1 / 2011
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 17 / 1 / 2011
Tập đọc.
Tiết 43: Sầu riêng
A. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu giá trị và vẻ đẹp đặc sắc cây sầu.
B. Đồ dùng dạy - học:
Tranh ảnh về cây sầu riêng.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: 
+ Hai em học thuộc lòng bài “Bè xuôi sông La” và trả lời câu hỏi 3, 4.
 HS: Nối nhau đọc 3 đoạn của bài (2- 3 lượt) và trả lời câu hỏi về nội dug bài
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu chủ điểm
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 
- GV nghe kết hợp hướng dẫn quan sát tranh minh họa, sửa lỗi về cách đọc và giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng diễn cảm, chậm rãi.
- 1 hs đọc cả bài
- Chia đoạn 
- Luyện đọc theo cặp.
1- 2 em đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc từng đoạn để trả lời câu hỏi.
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào
- Của miền Nam.
+ Dựa vào bài văn miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng quả sầu riêng và dáng cây sầu riêng.
* Hoa: Trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đầu thành từng chùm, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.
* Quả: Lủng lẳng dưới cành vị ngọt đến đam mê.
* Dáng cây: Thân khẳng khiu, cao vút cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
+ Nêu những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng
HS: Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam/ Hương vị quyến rũ đến kỳ lạ/ Đứng ngắm cây sầu riêng tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kỳ lạ này / Vậy mà khi nghĩ đến trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. 
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
GV hướng dẫn cả lớp luyện và thi đọc diễn - cảm 1 đoạn.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại nd bài.
	 	- Nhận xét giờ học.
 - Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 106: Luyện tập chung
A. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (chủ yếu là hai phân số).
B. Chuẩn bị.
- GV: ND bài học.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên chữa bài tập.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Rút gọn phân số.
HS: Đọc yêu cầu suy nghĩ tự làm bài và chữa bài.
- GV cùng cả lớp chữa bài:
- 2 em lên bảng làm.
+ Bài 2: Rút gọn phân số.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài, nhận xét:
 không rút gọn được.
- Các phân số và đã rút gọn.
- Các phân số và bằng 
+ Bài 3:
HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. và 
Ta có: 
b. và 
Ta có: 
Phần c, d làm tương tự, HS tự làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 4: 
HS: Đọc yêu cầu suy nghĩ trả lời miệng.
Nhóm 6 có số ngôi sao được tô màu.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại nd bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm vào vở bài tập.
chính tả
Tiết 22: Sầu Riêng
A. Mục tiêu:
	- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài “Sầu riêng”.
	- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn l/n, ut/uc.
B. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên chữa bài tập.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe- viết:
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài chính tả, những từ ngữ dễ viết sai.
HS: 1 em đọc đoạn văn cần viết.
Cả lớp theo dõi trong SGK và đọc thầm lại đoạn văn cần viết.
VD: Trổ vào cuối năm, tỏa khắp khu vườn.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
HS: Gấp SGK, nghe GV đọc từng câu và viết bài vào vở.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi, chấm bài cho HS.
- Đổi vở cho nhau soát lỗi chính tả.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu.
HS: Cả lớp đọc thầm từng dòng thơ làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm.
- 2, 3 em đọc lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. 	Nên bé nào thấy đau!
	Bé òa lên nức nở.
b. 	Con cò lá trúc qua sông.
Bút nghiêng lất phất hạt mưa.
Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn.
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Cả lớp đọc đoạn văn và làm bài vào vở bài tập.
- 3 HS lên bảng thi tiếp sức dùng bút gạch những chữ không thích hợp.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 1 vài HS đọc lại đoạn văn đúng.
- Nắng- trúc xanh- cúc- lóng lánh- nên- vút- náo nức.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại nd bài
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 15 / 1 / 2011
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 18/ 1 / 2011
Toán
Tiết 107: So sánh hai phân số cùng mẫu số
A. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
B. Đồ dùng dạy- học: 
Hình vẽ SGK.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. GV hướng dẫn HS so sánh 2 phân số cùng mẫu số:
VD: So sánh 2 phân số và 
Vẽ đoạn thẳng AB, chia đoạn thẳng AB làm 5 phần bằng nhau.
A
C
D
B
C
+ Nhìn vào hình vẽ ta thấy độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB
+ Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB
+ Nhìn trên hình vẽ so sánh và 
HS: 	AC = AB
	AD = AB
- 	 
=> Nhận xét:
Trong 2 phân số cùng mẫu số:
+ Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
+ Nếu tử số bằng nhau thì 2 phân số đó bằng nhau.
3. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu rồi làm bài vào vở.
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- 4 HS lên bảng chữa bài:
	 và ta thấy < 
	 và ta thấy > 
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
< 1 ;	 < 1	; 	 1
> 1 	 ; 	 > 1	;	> 1
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- GV và cả lớp chữa bài, chốt lời giải đúng:
	 ; ; ; 
- GV nhận xét, chấm bài cho HS.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại nd bài.
 - Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập ở vở bài tập.
Luyện từ và câu
Tiết 43: Chủ ngữ trong câu kể: “Ai thế nào?”
A. Mục tiêu:
	- Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể “Ai thế nào?”.
- Xác định đúng chủ ngữ trong câu kể “Ai thế nào?”. Viết được 1 đoạn văn miêu tả 1 loại trái cây có dùng 1 số câu kể “Ai thế nào?”.
B. Đồ dùng dạy học:
Phiếu khổ to ghi nội dung các bài tập.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- 1 em làm bài tập 2.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài tập 1: 
- GV kết luận: Các câu 1, 2, 4, 5 là các câu kể “Ai thế nào?”
HS: Đọc nội dung bài 1 để tìm câu kể “Ai thế nào?” trong đoạn văn.
- HS: Phát biểu ý kiến.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài và xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được.
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài.
HS: Suy nghĩ và trả lời.
- Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì?
- Sự vật sẽ thông báo về đặc điểm, tính chất ở vị ngữ.
3. Ghi nhớ:
HS: 2- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS chữa bài, chốt lời giải đúng.
- 1 số em làm bài vào phiếu.
Câu 3: Màu vàng trên lưng chú/ lấp lánh.
CN
Câu 4: Bốn cái cánh/ mỏng như giấy bóng.
CN
Câu 5: Cái đầu/ tròn và/ hai con mắt/ long 
CN CN
lanh như thủy tinh.
Câu 6: Thân chú/ nhỏ và thon vàng như 
CN 
màu vàng của nắng mùa thu.
Câu 8: Bốn cánh/ khẽ rung rung như còn 
CN 
đang phân vân.
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về loại trái cây có dùng 1 số câu kể “Ai thế nào?”.
- HS: Nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết.
- GV nhận xét, cho điểm những em viết sai.
IV. Củng cố: - Nhắc lại nd bài
 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: - Về nhà làm lại các bài tập. 
Khoa học
Tiết 43: âm thanh trong cuộc sống
A. Mục tiêu:
- HS nêu được vai trò của âm thanh trong cuộc sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe, dùng để làm tín hiệu, tiếng trống, tiếng còi xe)
- Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
B. Đồ dùng: 
	+ Tranh ảnh về các loại âm thanh, chai lọ cốc .
	+ Đài cát- xét.	
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm quan sát các hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh. Bổ sung thêm những vai trò khác mà em biết.
- GV gọi các nhóm lên trình bày.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả trước lớp.
3. Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích.
- GV nêu vấn đề để HS làm việc cá nhân và nêu lên ý kiến của mình thích, không thích.
HS:	- Thích nghe nhạc, nghe hát.
	- Không thích nghe tiếng động cơ chạy.
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
+ Các em thích những bài hát nào? Do ai trình bày
HS: Tự nêu ý kiến của mình.
- GV có thể bật đài cho HS nghe bài hát đó
- Làm việc theo nhóm.
+ Nêu các ích lợi của việc ghi lại âm thanh
5. Hoạt động 4: Trò chơi làm nhạc cụ.
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi.
HS: Tổ chức chơi trò chơi.
- GV nhận xét, giải thích cho HS hiểu.
IV. Củng cố- Dặn dò: 
- Nhắc lại nd bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
lịch Sử
Tiết 22: Trường học thời hậu Lê
A. Mục tiêu:
Học xong bài HS biết:
- Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục, tổ chức dạy học, thi cử nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê.
- Tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê rất quy củ và nề nếp hơn.
- Coi trọng sự tự học.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh “Vinh quy bái tổ” và “Lễ xướng danh”.
- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ ch ... g giấy so với băng giấy thì thế nào?
HS: Ta thấy băng giấy ngắn hơn băng giấy.
- Vậy so với như thế nào?
b. Phương án 2: Quy đồng mẫu số.
 ; 
- So sánh 2 phân số cùng mẫu.
 hoặc 
- KL: 
=> Ghi nhớ (SGK) ghi bảng.
HS: 2 - 3 em đọc ghi nhớ.
3. Thực hành:
+ Bài 1: GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài.
HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm.
a. *So sánh 2 phân số và 
*Quy đồng mẫu số 2 phân số đó.
*Vì nên < 
b. So sánh và 
HS: Làm tương tự.
+ Bài 2: Rút gọn rồi so sánh.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
	 và 
*Rút gọn phân số 
Vì > nên >
	 và 
*Rút gọn phân số 
*Vì nên <
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa.
- GV nhận xét và cho điểm.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại nd bài.
	 - Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Luyện từ và câu 
Tiết 44: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
A. Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp.
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
B. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài 2 giờ trước.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm trao đổi.
HS: Đọc yêu cầu bài tập, làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét tính điểm. GV chốt lại:
a. đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, yểu điệu.
b. Thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, lịch sự, tế nhị, tươi tắn, chân thành, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, bộc trực, quả cảm, khảng khái.
+ Bài 2:
- GV đọc yêu cầu của đề bài.
HS: Cả lớp theo dõi làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét, tính điểm:
a. Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, diễm lệ, hùng vĩ, kỳ vĩ, hùng tráng, hoành tráng.
b. Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha,
+ Bài 3:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Nối nhau đặt câu với các từ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2.
- Mỗi em viết vào vở từ 1 đến 2 câu.
- GV nhận xét nhanh câu văn của từng HS.
VD: Chị gái em rất dịu dàng, thùy mị.
Mùa xuân tươi đẹp đã về.
+ Bài 4: 
HS: Đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- 2 - 3 HS đọc lại bảng kết quả.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại nd bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tiết 44: Âm thanh trong cuộc sống (tiếp)
A. Mục tiêu:
- HS nhận biết được 1 số loại tiếng ồn.
- Nêu được 1 số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
- Có ý thức thực hiện 1 số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
B. Đồ dùng:
	Tranh ảnh về các loại tiếng ồn.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra:
 - Đọc bài học giờ trước.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2.Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn:
- GV chia nhóm.
- GV giúp HS phân loại những tiếng ồn chính để nhận thấy hầu hết các tiếng ồn đều cho con người gây ra.
HS: Các nhóm quan sát hình 88 SGK bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường và nơi sinh sống.
- Các nhóm báo cáo thảo luận chung cả lớp.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống: 
HS: Đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm.
- Thảo luận theo nhóm về tác hại và cách phòng chống tiếng ồn. Trả lời các câu hỏi SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- GV ghi bảng giúp HS ghi nhận 1 số biện pháp tránh tiếng ồn.
=> Kết luận (như mục “Bạn cần biết”) trang 88 SGK.
HS: 3- 4 em đọc mục “Bạn cần biết”.
4. Hoạt động 3: Nói về các việc nên, không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh:
HS: Các nhóm thảo luận về những việc nên và không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà, ở nơi công cộng.
- Các nhóm trình bày, thảo luận chung cả lớp.
- GV nhận xét, bổ sung và cho điểm những nhóm có câu trả lời hay.
IV. Củng cố - Dặn dò:	
- Nhắc lại nd bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
địa lý
Tiết 22: Hoạt động sản xuất 
của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
A. Mục tiêu:
- HS biết đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt và nuôi nhiều thủy sản nhất cả nước.
	- Nêu 1 số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
	- Dựa vào tranh ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo.
	- Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bản đồ.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp.
C. Các hoạt động dạy- học: 
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS đọc bài học.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
 1. Giới thiệu: 
2. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:
a. HĐ1: Làm việc cả lớp.
HS: Dựa vào kênh chữ SGK và vốn hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
+ Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
- Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên đồng Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
+ Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
- ở nhiều nơi trong cả nước và xuất khẩu. 
b. HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi:
+ Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo?
- Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
+ Kể tên các trái cây ở đồng bằng Nam Bộ?
- Thanh long, xoài, chôm chôm, sầu riêng, măng cụt.
3. Nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước:
- GV giải thích từ “thủy sản”, “hải sản”.
c. HĐ3: Làm việc theo nhóm hoặc từng cặp.
HS: Các nhóm dựa vào SGK để trả lời câu hỏi:
+ Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thủy sản?
- Vùng biển có nhiều cá tôm, và các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Kể tên 1 số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây?
- Cá tra, cá ba sa, tôm .
+ Thủy sản đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu?
- ở nhiều nơi trong nước và trên thế giới.
=> Bài học (SGK).
HS: 3- 5 em đọc bài học.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
 - Nhắc lại nd bài.
 	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn 15 / 1 / 2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 21 / 1/ 2011.
Toán
Tiết 110: Luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Củng cố về so sánh hai phân số.
- Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
B. Chuẩn bị.
- Nội dung luyện tập.
C. Các hoạt động dạy -học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu.
- 1 HS lên bảng chữa bài tập về nhà.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1: 
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài:
a. 
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
b. và 
* Rút gọn: = = 
* Vì < nên < 
c. và => > 
d. và 
* = = 
* Vì < nên < 
+ Bài 2: GV có thể gợi ý các cách:
	Cách 1: Quy đồng.
	Cách 2: So sánh với 1.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
a. và 
Cách 1: Quy đồng (HS tự làm).
Cách 2: 
Ta có: > 1 ; < 1
Vậy > 
Phần b, c tương tự.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài.
a. Làm theo mẫu.
b. và 
Ta có: > 
 và 
Ta có: > 
=> Nhận xét: Hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét, chữa bài.
a. 	 < < 
b. Quy đồng mẫu số rồi mới so sánh và xếp theo thứ tự.
	 < < 
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại nd bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập ở vở bài tập.
Tập làm văn
Tiết44: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
A. Mục tiêu:
- Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ở 1 số đoạn văn mẫu.
- Viết được một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.
B. Đồ dùng:
Phiếu khổ to.
C. Các hoạt động dạy -học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra:
+ 2- 3 em đọc kết quả quan sát một cây em thích trong trường
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập
+ Bài 1:
HS: Hai em nối nhau đọc nội dung bài 1.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi)
- Tả rất sinh động, sự thay đổi màu sắc của lá theo thời gian 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông.
b. Đoạn tả cây sồi (Lép - tôn- xtôi)
- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân.
- Hình ảnh so sánh: Nó như 1 con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.
- Hình ảnh nhân hóa làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ chọn tả bộ phận lá, thân, hay gốc của cây mà em thích.
- Viết đoạn văn.
- 5 - 6 em đọc trước lớp.
- GV nghe, chọn 5 - 6 bài hay nhất để chấm điểm
IV. Củng cố: Dặn dò: 
- Nhắc lại nd bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết lại bài cho hay.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 22
A. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những ưu và nhược điểm của mình trong tuần để có hướng sửa chữa.
B. Nội dung: 
1. GV nhận xét chung:
	a. Ưu điểm:
	- Một số em có ý thức học tập tương đối tốt, chữ viết đẹp, sạch như: Thoa, Thảo, Đạt, Toàn, Linh, Huyền. 
	- Đa số các em ngoan ngoãn, không đánh chửi nhau.
b. Khuyết điểm:
- Một số em hay nghỉ học, ảnh hưởng đến việc học tập.
- Một số em vệ sinh cá nhân chưa sạch như: Nữ, 
2. Phương hướng: 
Tiếp tục phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm.
GV thông báo kêt quả chấm vở sạch chữ đẹp tháng 01
Thu nộp các khoản tiền đầy đủ
Tiếp tục bồi dưỡng học sinh khá, phụ đạo học sinh yếu.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22.doc