Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 29

Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 29

A. MỤC TIÊU:

 - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng, bơcs đầu biết nhẫn giọng các từ gợi tả.

 - Hiểu các từ ngữ trong bài.

 - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.

 - HS nắm được giá trị vẻ đẹp của Sa Pa.

- HTL 2 đoạn cuối bài.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

I. ổn định tổ chức.

II. Kiểm tra bài cũ.

 - Nhận xét bài Kiểm tra giữa HK II.

 

doc 27 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1033Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày soạn 19 / 3 / 2011
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 / 3 / 2011
Tập đọc
Tiết 57: Đường đi Sa Pa.
A. Mục tiêu:
	- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng, bơcs đầu biết nhẫn giọng các từ gợi tả.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài.
	- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
	- HS nắm được giá trị vẻ đẹp của Sa Pa.
- HTL 2 đoạn cuối bài.
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. 
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
	- Nhận xét bài Kiểm tra giữa HK II.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới và giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- Chia đoạn:
- 1 Hs đọc.
- 3 đoạn: Đ1: Đầu ... liễu rủ.
 Đ2: Tiếp ...sương núi tím nhạt.
 Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 3 Hs đọc / 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa.
- 3 HS khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc câu hỏi 1.
- Đọc thầm đoạn 1: trả lời:
+ Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1?
- Du khách đi trong những đám mây trăng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm...
+ ý đoạn 1?
- ý 1: Phong cảnh đường đi SaPa.
- Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa?
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng heo; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
+ ý đoạn 2?
- ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi SaPa.
+ Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp SaPa?
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu....
+ ý đoạn 3?
- ý 3: Cảnh đẹp SaPa.
- CH2: Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả?
- Nhiều Hs tiếp nối nhau trả lời: 
VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
+ Những bông hoa chuối rực lên như ...
+ Nắng phố huyện vàng heo.
+ Sương núi tím nhạt....
+ Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"?
- Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở SaPa rất lạ lùng, hiếm có.
+ Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với SaPa ntn?
- Ca ngợi SaPa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước.
+Nêu ý chính bài?
- ý chính: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp cả bài:
- 3 HS đọc.
+ Tìm cách đọc bài:
- Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng heo, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu...
- Luyện đọc diễm cảm Đ1:
- Luyện đọc theo cặp.
- Gv đọc mẫu.
- Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Gv cùng Hs nx, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm.
- Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết"
- Nhẩm học thuộc lòng.
- Thi HTL:
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- Gv cùng Hs nx, ghi điểm Hs đọc tốt.
IV. Củng cố: 	 - Liên hệ thực tế về điểm du lịch Sa Pa.
 - Nhăc lại ND bài học: 
	 	 - Nx tiết học, 
V. Dặn dò:	 - Vn đọc lại bài. Chuẩn bị bài 58.
********************************* ****************************
Toán
Tiết141: Luyện tập chung.
A. Mục tiêu:
	Giúp học sinh: 
 - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
	- Rèn kĩ năng giải toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó".
B. Chuẩn bị. 
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? Nêu ví dụ và giải?
- 1 số học sinh nêu, lớp cùng giải ví dụ, nx, bổ sung.
- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài bảng con:
- Gv nx chốt bài đúng.
- Cả lớp làm, một số Hs lên bảng làm bài, lớp nx chữa bài.
- Chú ý : Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
a.
( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Tổ chức Hs trao đổi tìm các bước giải bài toán:
Các bước giải bài toán: Xác định tỉ số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số.
- Làm bài vào nháp:
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. 
Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Số thứ hai:
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất: 135
 Số thứ hai : 945.
Bài 4. Làm tương tự bài 3.
-Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa .
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
 Chiều rộng:
Chiều dài:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x2 = 50(m).
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng : 50m
 Chiều dài: 75 m
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- NX tiết học, 
V. Dặn dò: 	- BTVN bài 5/149.
***********************************************
	Chính tả (Nghe - viết )
Tiết 29: Ai các nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?
A. Mục tiêu.
	- Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...? viết đúng tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài báo ngắn.
	- Tiếp tục luyện viết đúng các chữ số có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch; êt/êch.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Đọc bài chính tả:
- Đọc thầm đoạn văn:
- 1 Hs đọc to.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Mẩu chuyện có nội dung gì?
- Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4,... không phải do người ả Rập nghĩ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ số ấn Độ.
+ Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài?
- Hs tìm và nêu, lớp viết :
VD: ả - rập, Bát - đa, dâng tặng, truyền bá rộng rãi,...
- Viết chính tả: Gv đọc cho Hs viết:
- Hs viết bài.
- Gv đọc toàn bài.
- Hs soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng Hs nx chung, ghi điểm.
3. Bài tập.
Bài 2a. ( Lựa chọn theo giảm tải)
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức Hs thi làm bài tập nhanh theo nhóm 4:
- Các nhóm thi làm bài vào phiếu.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Lớp nx bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm, khen nhóm làm bài tốt.
- VD: Chai, trai, chàm, chan, trâu, trăng, chân.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.	
- Nx tiết học, ghi nhớ các từ khó viết để viết đúng chính tả
V. Dặn dò: 	- Nhắc HS về nhà luyện viết lại bài.
***************************************************
Đạo đức.
 Tiết 29: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2).
A. Mục tiêu:
	Luyện tập củng cố :
	- Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
	- Hs có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông.
	- Hs biết tham gia giao thông an toàn.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Các loại biển báo giao thông.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? Em làm gì để tham gia giao thông an toàn?
- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung,
- Gv nx, chốt ý, đánh giá.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1.Trò chơi tìm hiểu
 biển báo giao thông.
* Mục tiêu: hs nhận biết biển báo giao thông.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 đội chơi:
- Các nhóm về vị trí:
- Gv phổ biến cách chơi: Khi Gv giơ biển báo lên Hs quan sát và nói ý nghĩa của biển báo: Mỗi nhận xét đúng : 1điểm, các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm thì thắng.
- Hs lắng nghe và tiến hành chơi.
- VD: Biển báo hiệu đường 1 chiều, tín hiệu đèn, Cấm đi trái đường, giảm tốc độ, đường ưu tiên người đi bộ,...
- Gv cùng hs tính điểm và khen nhóm 
thắng cuộc.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk/42.
* Mục tiêu: Hs nêu cách ứng xử của mình về luật giao thông.
* Cách tiến hành: 
- Thảp luận N4:
- N4 thảo luận. Mỗi nhóm 1 tình huống.
- Trình bày:
- Từng nhóm báo cáo kết quả, hoặc đóng vai.
- Gv đánh giá kết quả cuả các nhóm và kết luận:
a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu luật giao thông thực hiện ở mọi nơi mọi lúc.
b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c. Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu,...
4. Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn BT4.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, nx.
- Gv nx chung kết quả làm việc của các nhóm.
* Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho mọi người và cho bản thân cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
IV. Củng cố: - Nhận xét chung tiết học. 
V. Dặn dò: - Chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
***************************************************
 Ngày soạn 19 / 3 / 2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 / 3 / 2011
	Toán
Tiết 142: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
A. Mục tiêu: 
Giúp học sinh biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó".
B. Chuẩn bị.
	- ND bài học.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu bài giải bài 5/149.
- Một số Hs nêu miệng, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài.
a. Bài toán 1. Gv chép bài toán lên
- Hs đọc đề toán.
 bảng.
- Gv hỏi Hs để vẽ được sơ đồ bài toán:
Số bé:
Số lớn:
- Tổ chức Hs suy nghĩ tìm cách giải bài :
- Hs trao đổi theo cặp.
+ Nêu các bước giải bài toán:
- Gv tổ chức Hs nêu bài giải:
- Hs nêu: Tìm hiệu số phần bằng nhau; tìm giá trị một phần; Tì ... u.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm trình bày, 2 nhóm dán phiếu. Các nhóm khác nhâận xét, bổ sung.
- Gv nx, khen học sinh tìm các loài cây lạ.
VD: Nhóm cây sống dưới nước: khoai, rêu, tảo, vẹt , sú, rau muống, rau rút,...
- Nhóm cây sống nơi khô hạn: xương rồng, thầu dầu, hành, thông, phi lao,...
- Cây sống nới ẩm ướt: khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, ráy, cỏ bợ,...
- Cây sống vừa trên cạn vừa dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác,...
	* Kết luận: Để tồn tại và phát triển các loài thực vật đều cần có nước.
3. Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây.
	* Mục tiêu: Nêu ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát tranh minh hoạ và trả lời:
- Hs thực hiện:
+ Mô tả những gì trong hình vẽ?
- H2: ruộng lúa mới cấy.
- H3: Lúa chín vàng.
+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?
- ...từ lúc lúa bắt đầu cấy ...đến lúa bắt đầu uốn câu vào hạt.
+ Tại sao trong giai đoạn trên lúa lại cần nhiều nứơc?
- Giai đoạn lúa mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để vào hạt.
+ Em còn biết những loại cây nào ở những thời điểm khác nhau cần những lượng nước nước khác nhau?
- Cây ngô, rau cải, các loại cây ăn quả, mía,...
+ Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào?
- ...nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần tưới nhiều nước cho cây.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/117.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học, 
V. Dặn dò: 	- Về nhà học thuộc baì, Chuẩn bị bài 59: Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây bao bì quảng cáo cho các loại phân.
**********************************************************
Địa lí.
Tiết 29: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải 
miền Trung (Tiếp theo).
A. Mục tiêu:
	Sau bài học, hs có khả năng:
- Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lịch, công nghiệp.
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số nghành kinh tế ở ĐBDHMT.
	- Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía.
	- Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ Việt Nam.
	- Tranh ảnh một số địa điểm dụ lịch ở ĐBDHMT. 
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Giải thích vì sao người dân ở ĐBDHMT lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối?
- 1,2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Hoạt động du lịch.
	* Mục tiêu: Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế du lịch.
	* Cách tiến hành:
- Gv treo lược đồ :
- Hs quan sát và nêu:
+ Các dải ĐBDHMT nằm ở vị trí nào so với biển? Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch?
- ...nằm ở sát biển.
- Vị trí này có nhiều bãi biển đẹp, thu hút khách du lịch.
- Hs trao đổi theo cặp kể tên những bãi biển mà mình biết?
- Hs thực hiện.
- Trình bày trước lớp:
- VD: Bãi biển Sầm Sơn ( Thanh Hoá), Cửa lò( NGhệ AN); Thiên Cầm (Hà tĩnh); Lăng Cô( Thừa Thiên Hếu)...
- Giới thiệu tranh ảnh sưu tầm được về bãi biển:
- Lần lượt nhiều hs giới thiệu.
+ Điều kiện phát triển du lịch ở ĐBDHMT có tác dụng gì đối với người dân?
- Người dân có thêm việc làm tăng thêm thu nhập...
	* Kết luận: Gv tóm tắt lại ý trên.
3. Hoạt động 2: Phát triển công nghiệp.
	* Mục tiêu: Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế : công nghiệp. Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía.
* Cách tiến hành: 
+ ở ĐBDHMT phát triển loại đường giao thông nào?
- Giao thông đường biển.
+ Việc đi lại bằng tàu thuyền là điều kiện phát triển nghành công nghiệp nào?
- ...công nghệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền.
+ Kể tên các loại hàng hoá, sản phẩm làm từ mía đường?
- ...bánh kẹo, sữa, nước ngọt,...
+ Quan sát H11, nêu một số công việc sản xuất đường từ cây mía?
- Thu hoặch mía, vận chuyển mía, sản xuất đường thô, đường kết tinh, đóng gói sản phẩm.
+ Cho biết khu vực này còn phát triển nghành công nghiệp gì?
- ...nghành công nghiệp lọc dầu, khu công nghiệp Dung Quất.
+ Người dân ở ĐBDHMT có những hoạt động sản xuất nào?
- ...hoạt động kinh tế mới: pục vụ du lịch, làm việc trong nhà máy, đóng sửa, chữa tàu, nhà máy đường, các khu công nghiệp.
	* Kết luận: Gv tóm tắt ý chính trên.
4. Hoạt động 3: Lễ hội ở ĐBDHMT.
	* Mục tiêu: Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội.
	* Cách tiến hành:
+ Kể tên cá lễ hội nổi tiếng ở vùng ĐBDHMT?
- Lễ hội Tháp Bà, lễ hội cá Ông, lễ hội Ka-tê mừng năm mới của người Chăm.
+ Mô tả Tháp bà H13?
- Tháp Bà là khu di tích có nhiều ngọn tháp nằm cạnh nhau. Các ngọn tháp không cao nhưng trông rất đẹp có đỉnh nhọn...
+ Kể các hoạt động lễ hội Tháp Bà?
- Lễ ca ngợi công đức Nữ thần; 
-Thể thao: bơi thuyền, đua thuyền, cầu chúc cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
	* Kết luận: Hs nêu ghi nhớ bài.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học, 
V. Dặn dò: - Vn học bài và chuẩn bị bài sau.
********************************************************************
Ngày soạn: 19/ 3/2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 25/3/2011
Toán
Tiết 145: Luyện tập chung.
A. Mục tiêu:
- Giúp hs rèn kĩ năng giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
B. Chuẩn bị:
 	- ND bài học
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc bài toán.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả điền vào bảng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài.
Hiệu hai số
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn
15
30
45
36
12
48
Bài 2.
- Hs đọc đề bài. Trao đổi cách giải .
- Làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
Bài giải
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất.
Ta có sơ đồ:
Số thứ hai:
Số thứ nhất:
Hiệu số phần bằng là:
10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất : 820
 Số thứ hai : 82.
Bài 3. Làm tương tự bài 2.
- Gv thu vở chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa 
Bài giải
Số túi cả hai loại gạo là:
10 + 12 = 22 (túi)
Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số ki - lô - gam gạo nếp là:
10 x 10 = 100 ( kg)
Số ki - lô gam gạo tẻ là: 
220 - 100 = 120 ( kg)
Đáp số : Gạo nếp: 100 kg.
 Gạo tẻ: 120 kg.
Bài 4.Gv cùng hs trao đổi cách giải bài toán:
- Hs trao đổi cả lớp nêu cách giải bài toán.
- Tìm tổng số phần bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn.
- Tổ chức hs giải nhanh bài toán vào nháp.
- Hs thi đua nhau giải và trình bày miệng, lớp nx, trao đổi bổ sung.
- Gv nx, chốt bài làm đúng.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học, 
V. Dặn dò: 	- Vn trình bày bài 4 vào vở.
Tập làm văn
Tiết 58: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
A. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò,...
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Đọc các tin em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc TNTP ?
- 2,3 Hs đọc, lớp nx, trao đổi, bổ sung. 
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
Bài 2. Phân đoạn bài văn:
- Bài chia 4 đoạn: Đ1: Từ đầu...tôi đấy.
Đ2: tiếp ...đáng yêu.
Đ3: Tiếp ...một tí.
Đ4: Còn lại.
Bài 3. Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì?
- Hs trao đổi theo cặp trả lời:
+ Mở bài: Đ1: giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.
+ Thân bài: Đ2: Tả hình dáng con mèo.
Đ3: Tả hoạt động thói quen của con mèo.
+ Kết bài: Đ4: Nêu cảm nghĩ của em về con mèo.
Bài 4.
- Hs rút ra kết luận.
3. Phần ghi nhớ.
- 3,4 hs đọc.
4. Phần luyện tập.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Gv cùng hs treo trên bảng lớp 1 số con vật nuôi đã sưu tầm đến lớp.
- Hs chọn con vật nuôi gây ấn tượng nhất để lập dàn ý.
- Làm bài vào vở, 2,3 Hs làm bài vào khổ giấy rộng.
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Nêu miệng từng phần, lớp nx, bổ sung.
- Một số hs làm phiếu dán phiếu.
- Gv nx tuyên dương hs có dàn bài tốt.
- VD dàn bài văn tả con mèo.
+ Mở bài: Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh , thời gian,...)
+ Thân bài: 
1. Ngoại hình của con mèo: Bộ lông, cái đầu, cái tai, bốn chân, cái đuôi, đôi mắt, bộ ria.
2. Hoạt động chính cuả con mèo: 
- Hoạt động bắt chuột: động tác rình, vồ,..
- Hoạt động đùa giỡn của con mèo.
+ Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học, 
V. Dặn dò: 	- VN hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả một vật nuôi.
- Chuẩn bị tiết 59.
******************************************************
Sinh hoạt
Sơ kết tuần 29.
A Mục tiêu
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình để có hướng sửa chữa.
B. Nội dung: 
1. GV nhận xét những ưu và nhược điểm của lớp:
	a. Ưu điểm:
	- Nhìn chung các em thực hiện tốt nề nếp của trường lớp đề ra.
	- Một số em có ý thức học tập tốt, ngoan ngoãn, chăm chú nghe giảng, làm bài tập đầy đủ 
	- Một số em viết chữ tương đối đẹp. 
b. Khuyết điểm:
- Một số em chưa có ý thức học tập, trong lớp mất trật tự, lười làm bài tập ở lớp, ở nhà.
- Một số em viết chữ xấu, sai lỗi chính tả.
2. Phương hướng: 
	- Phát huy những ưu điểm đã có
 Tham gia vào mọi hoạt động: học tập tốt, làm theo 5 điều Bác Hồ dạy ....chào mừng ngày 30- 4
********************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc