A. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
B. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
Tuần 7 Ngày soạn: 18 / 9 / 2010 Ngày dạy: Thứ hai 20 / 9 / 2010 Tập đọc Tiết 13: Trung thu độc lập A. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. B. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài học. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài học. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: + GV cho HS đọc đoạn: Lần 1+ luyện phát âm. - 1 HS đọc cả bài. - Chia đoạn - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1 Lần 2 + giải nghĩa từ - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2 * Trại, trăng ngàn, nông trường, vằng vặc đ Học sinh đọc chú giải. - Sáng trong không 1 chút gợn - HS đọc trong nhóm 2 - 1đ 2 học sinh đọc cả bài. - GV đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm từng đoạn + trả lời câu hỏi: - Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. - Trăng thu độc lập có gì đẹp? - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do, độc lập. - Những từ ngữ nào nói lên điều đó? - Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng vằng vặc... khắp các TP, làng mạc, núi rừng. ị Nêu ý 1: * Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu độc lập. - Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? - Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng; cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít; coa thẳm; rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn; vui tươi. - Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại,giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. Nêu ý 2: * Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước. - Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa? - Có nhà máy thuỷ điện; có những con tàu lớn. - Có nhiều điều trong hiện thực vượt quá cả ước mơ của anh. VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ to lớn; khu phố hiện đại; vô tuyến truyền hình; máy vi tính.... - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? - H tự nêu. ý chính: Mđ, yc. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp: - 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn Tìm giọng đọc của bài? Luyện đọc diễn cảm đoạn 2: + Gv đọc mẫu: + Luyện đọc theo cặp: - Thi đọc diễn cảm: - Giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước -Học sinh luyện đọc. - Cá nhân, nhóm thi. -Gv cùng hs bình chọn hs, nhóm đọc hay. -Lớp nhận xét bổ sung. IV. Củng cố - Dặn dò: - Bài văn cho thấy t/c của anh chiến sỹ với các em ntn? - NX giờ học. - VN xem trước bài "Vương quốc tương lai". Toán Tiết 31: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ số tự nhiên. - Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính giải toán có lời văn. B. Chuẩn bị: - ND bài luyện tập. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Cho 3 học sinh lên bảng ị lớp làm vào nháp. - - - 479892 10789456 10450 214589 9478235 8796 265303 1311221 1654 - Nêu cách tìm hiệu của phép trừ. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: a. Bài số 1: 2416 + 5164 - Nêu cách tính tổng. - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. + 2416 5164 7580 - Cho HS nhận xét bài của bạn, trao đổi: -GV nêu cách thử của phép cộng. - HS nêu. - Cho HS thử lại phép cộng trên. - 1 HS lên bảng: - 7580 5164 2416 + - Cho HS thực hiện phần b. - Nêu cách thực hiện phép cộng. - 35462 TL: 62981 27519 35462 62981 27519 b. Bài số 2: - - T ghi phép tính: 6839 - 482 - Cho HS nêu cách tìm hiệu. - Cho HS lên bảng thực hiện 6839 482 - Lớp nhận xét 6357 - Nêu miệng thứ tự thực hiện - GV nêu cách thử lại phép trừ. - Yêu cầu học sinh thực hiện thử lại phép trừ. + 6357 482 6839 ịHS nêu cách thử lại. -+ - Cho HS làm tiếp phần b. +- 4025 TL: 3713 312 312 3713 4025 c. Bài số 3: - Học sinh làm vở - Nêu các thành phần chưa biết của phép tính? - Cách tìm số hàng; số bị trừ x + 262 = 4848 x = 4848 - 262 x = 4568 - Cho H chữa bài x - 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 - GV đánh giá - nhận xét d. Bài số 4: - HS đọc yêu cầu của bài tập. Bài tập yêu cầu gì? Yêu cầu tìm gì? - Núi Phan-xi-păng: 3143 m - Núi Tây Côn Lĩnh: 2428 m - Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m Bài giải Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là: 3143 - 2428 = 715 (m) Đáp số: 715 m đ. Bài số 5: - Cho HS làm miệng Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999; số bé nhất có 5 chữ số là: 10000ị Hiệu của 2 số là: 89999 IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu mối quan hệ của phép cộng và phép trừ. - NX giờ học. - Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. Chính tả (Nhớ - Viết) Tiết 7: Gà Trống và Cáo A. Mục tiêu: 1. Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài Gà trống và Cáo. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút. 2. Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc có vần ươm/ương) để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho. B. chuẩn bị: Chép sẵn nội dung bài tập 2a. C. Các hoạt động dạy - học : I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Viết 2 từ láy có chứa âm s. - Viết 2 từ láy có chứa âm x. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nhớ viết: - GV nêu yêu cầu của bài. 1 đ 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ cần nhớ. -GV đọc lại bài thơ. - Cho HS luyện viết từ ngữ dễ sai. - HS viết bảng con. - Cho HS trình bày bài thơ lục bát. - Dòng 6 viết lùi vào 1 ô dòng 8 viết sát vào lề vở. Các chữ đầu dòng viết hoa - Tên riêng của 2 nhân vật viết như thế nào? - Viết hoa: Gà Trống và Cáo. - Cho HS gấp SGK viết bài. - Gv thu 1 số bài chấm, nx. - HS tự viết bài theo trí nhớ và soát bài. 2/ Luyện tập: a. Bài số 2 : - Cho H S đọc yêu cầu bài tập. - Cho lớp nhận xét và chốt theo lời giải đúng. - HS làm theo nhóm tiếp sức. a) Trí tuệ; phẩm chất; trong lòng đất; chế ngự; chinh phục; vũ trụ; chủ nhân. b. Bài số 3: - GV viết 2 nghĩa đã cho lên bảng. - GV nhận xét kết quả. - HS chơi trò chơi: Tìm từ nhanh a. + ý chí + Trí tuệ 4. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - NX giờ học. - Về nhà xem lại bài 2 và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 19 / 9 / 2010 Ngày dạy: Thứ ba 21 / 9 / 2010 Toán Tiết 32: Biểu thức có chứa hai chữ A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị của chữ. B. Đồ dùng dạy học: - Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Tìm a: a = 1928; a + 1245 ịvới a = 1928 thì a + 1245 = 1928 + 1245 = 3173 a - 1452 ị Với a = 1928 thì a -1452 = 1928 -1452 = 476 III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ : a. Biểu thức có chứa 2 chữ. - GV chép bài toán - Muốn biết cả 2 anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? - Học sinh đọc bài toán - Lấy số cá của anh câu được cộng với số cá của em - Nếu anh câu được 3 con cá em câu được 2 con cá thì 2 anh em câu được mấy con cá? - GV viết vào bảng ghi sẵn. - 2 anh em câu được 2 + 3 con cá - GV nêu tương tự các trường hợp còn lại: anh câu được 4 con cá; em câu được 0 con cá Hai anh em ? con cá? - 2 anh em câu được 4 + 0 con cá - Nếu anh câu được 0 con cá; em câu được 1 con cá 2 anh em ? con cá? - 2 anh em câu được 0 + 1 con cá - Nếu anh câu được a con cá; em câu được b con cá 2 anh em ? con cá? GV nêu a + b được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ. - 2 anh em câu được a + b con cá - Qua ví dụ em có nhận xét gì? - Biểu thức có chứa 2 chữ luôn có dấu phép tính và 2 chữ b. Giá trị của biểu thức chứa 2 chữ - Nếu a = 3; b =2 thì a + b = ? - Nếu a = 3; b =2 thì a + b = 3 + 2 =5 - Khi đó ta nói 5 là 1 giá trị của biểu thức a + b. - GV hướng dẫn tương tự với các trường hợp a = 4 và b = 0 a= 0 và b = 1... - HS tự trình bày Khi biết giá trị cụ thể của a và b muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm ntn? - Ta thay các số vào a và b rồi thực hiện giá trị của biểu thức. - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì? Ta tính được 1 giá trị của biểu thức úab 3. Luyện tập: a. Bài số 1: - Bài tập yêu cầu gì? - Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu? - Tính giá trị của biểu thức c + d. - Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35. - Muốn tính giá trị của biểu thức c + d ta làm như thế nào? + Nếu c = 15cm và d = 45cm thì c + d = 15cm + 45cm = 60cm b. Bài số 2: - Tính giá trị của biểu thức a - b. + Nếu a = 32 và b = 20 thì a - b = 32 - 20 = 12 + Nếu a = 45 và b = 36 thì a - b = 45 - 36 = 9 + Nếu a = 18m và b = 10m thì a - b = 18m - 10m = 8m c. Bài số 3: Cho HS làm bài vào SGK - HS trình bày miệng tiếp sức a = 28 ; b = 4 ị a x b = 112 ị a : b = 7 d. Bài số 4: (Có thể giảm) GV hướng dẫn tương tự. * a = 300; b = 500 ị a + b = 300 + 500 = 800 ị b + a = 500 + 300 = 800 * a = 3200; b = 1800 ị a + b = 5000 ị b + a = 5000 IV. Củng cố - Dặn dò: - Muốn tính được giá trị của biểu thức có chứa chữ ta làm thế nào? - NX giờ học. - Về nhà xem lại bài 4. Luyện từ và câu Tiết 13 : Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam A. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Biết vận dụng những điều hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam. B. Chuẩn bị: Bản đồ tỉnh Lào Ca ... ho HS quan sát bản đồ địa lí VN. - 1 đ 2 học sinh nêu - HS quan sát Tìm nhan trên bản đồ tên các tỉnh, TP của nước ta và viết lại các tên đó đúng chính tả. - Tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Hoà Bình, Thái Nguyên.... - Thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Cần Thơ... - Tìm và viết lại tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta. - Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiến, hồ Xuân Hương... - Thành Cổ Loa, Văn Miếu Quốc Tử Giám... - HS trình bày Lớp nhận xét- bổ sung - GV nhận xét – sửa sai IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau. Khoa học Tiết 14: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá A. Mục tiêu: Sau bài học H có thể: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận biết được mối nguy hiểm của các bệnh này. - Nêu nguyên nhân, cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. B. Chuẩn bị: - Hình trang 30, 31 SGK. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Nêu nguyên nhân và cách phòng chống bệnh béo phì. III Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Giảng bài a) Hoạt động 1: Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Trong lớp đã từng có bạn nào bị đau bụng hoặc tiêu chảy? - HS nêu - Khi đó em sẽ cảm thấy như thế nào? - Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết: - Lo lắng; khó chịu; mệt; đau... - Tả, lị... - GV kể 1 số triệu chứng của 1 số bệnh. - HS nghe - Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào? Lây từ đâu? - Có thể gây ra chết người nếu không chữa trị kịp thời và đúng cách, chúng đều lây qua đường ăn uống. * Kết luận: b) Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Cho HS quan sát tranh. - Chỉ và nói về nội dung của từng hình. + HS quan sát hình 30, 31 SGK -HS nêu đ lớp nhận xét bổ sung - Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Tại sao? - Ăn quà bánh bán rong - không vệ sinh, uống nước lã. ị Ăn uống không hợp vệ sinh bị đau bụng đi ngoài.... - Việc làm nào của bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? - Không ăn thức ăn bị ôi thiu, uống nước lã đun sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện. Đổ rác đúng nơi quy định. - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh đường tiêu hoá? - HS nêu mục bóng đèn toả sáng. * Kết luận: c) HĐ3: Vẽ tranh cổ động: - Cho HS làm việc theo nhóm. - HS chia 4 nhóm HS viết sẵn hoặc vẽ nội dung từng phần bức tranh. - Cho các nhóm trình bày sản phẩm. - GV đánh giá chung - Lớp nhận xét - bổ sung. IV. Củng cố – Dặn dò - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + Chuẩn bị bài sau. Địa lí Tiết 7: Một số dân tộc ở Tây Nguyên A. Mục tiêu: Học xong bài này, H có khả năng: - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục và lễ hội của một số dân tộc sống ở Tây Nguyên. - Mô tả về nhà Rông ở Tây Nguyên. - Rèn kỹ năng quan sát. - Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Tây Nguyên. B. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, các hoạt động, lễ hội của các dân tộc Tây Nguyên. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Nêu đặc điểm của Tây Nguyên (địa hình, khí hậu). III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài. a) Hoạt động 1: Tây Nguyên nơi có nhiều dân tộc chung sống. - Theo em dân cư tập trung ở Tây Nguyên có đông không? Và đó thường là người dân tộc nào? - Do khí hậu và địa hình tương đối khắc nghiệt nên dân cư tập trung ở Tây Nguyên không đông, thường là các dân tộc: Êđê; Gia rai; Ba-na; Xơ-đăng... - Cho HS chỉ trên bản đồ, vị trí các dân tộc Tây Nguyên. - Lớp theo dõi - nhận xét. - Khi nhắc đến Tây Nguyên người ta thường gọi đó là vùng gì? - Thường gọi là vùng kinh tế mới vì nơi đây là vùng mới phát triển đang cần nhiều người đến khai quang, mở rộng và phát triển thêm. * Kết luận: b)Hoạt động2: Nhà rông ở Tây nguyên. - Nhà Rông dùng để làm gì? - Là nơi sinh hoạt tập trung của cả buôn làng như hội họp, tiếp khách của buôn. * Kết luận: c) HĐ3: Lễ hội. + Cho H thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm 4. - Lễ hội của người dân Tây Nguyên tổ chức vào thời gian nào? - ở Tây Nguyên có những lễ hội nào? Trong lễ hội có các hoạt động nào? - Lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mùa thu hoạch, có các lễ hội như: Hội đua voi; lễ hội Kồng Chiêng; hội đâm trâu. Các hoạt động trong lễ hội thường là nhảy múa, uống rượu cần. * Kết luận: GV chốt ý. - Bài học SGK. 3 đ 4 học sinh thực hiện. IV. Củng cố – Dặn dò: - Hệ thống hoá kiến thức về Tây Nguyên bằng sơ đồ. Tây Nguyên Trang phục, lễ hội Nhà Rông Nhiều dân tộc cùng chung sống - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 20 / 9 / 2010 Ngày dạy: Thứ sáu 24 / 9 / 2010 Toán Tiết 35: Tính chất kết hợp của phép cộng A. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng đẻ tính bằng cách thuận tiện nhất. B. Chuẩn bị. - ND bài học C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Tính m+n+p nếu m = 10; n= 2; p=5? - GV nhận xét ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Kẻ bảng như sgk, nêu giá trị cụ thể của a,b,c. - HS tự tính giá trị của (a+b)+c và a +(b+c) - So sánh giá trị của 2 biểu thức? (a+b)+c = a +(b+c) - Phát biểu tính chất: - HS phát biểu - GV chốt lại và ghi bảng. - HS nhắc lại. + Lưu ý: Khi tính tổng a +b+c ta tính từ trái sang phải (a+b)+c hoặc a+(b+c) 3. Thực hành: Bài 1 (45) - HS đọc yêu cầu. - Tổ chức HS tự làm bài vào nháp: - HS làm bài và chữa bài. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài: a. 4367+199+501= 4367 +700 = 5067 4400 + 2148 + 252 = 4 400 + 2400 = 6800 b. (Làm tương tự) bỏ dòng 2. Bài 2. - HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh giải: - Cộng 3 ngày hoặc cộng 2 ngày đầu rồi cộng ngày thứ 3. - Yêu cầu hs giải bài vào vở: - Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - GV thu chấm 1 số bài, nhận xét. Bài giải 2 ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 75 500 000+86 950 000 = 162 450 000(đồng) Cả 3 ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 162450 000+14 500 000 = 176 950 000(đồng) Đáp số: 176 950 000đồng. - GV cùng HS nhận xét, trao đổi nêu cách giải khác. - Tìm ngày thứ nhất và ngày thứ ba trước. Bài 3 (45) - HS nêu yêu cầu bài. - Nêu miệng: - GV nhận xét, chốt đúng và yêu cầu hs phát biểu thành lời phần a. - 1 số học sinh nêu: a/ a + 0 = 0 + a= a b/ 5 + a = a + 5 c/ (a + 28)+2= a+(28 + 2) = a + 30 IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài - NX tiết học. - Vn học và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tiết 14 : Luyện tập phát triển câu chuyện A. Mục tiêu: - Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. B. Chuẩn bị: - Viết sẵn đề bài và các gợi ý. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện "Vào nghề". III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV chép đề - Học sinh đọc đề bài. Đề bài: Trong giấc mơ mình gặp bà tiên (trong hoàn cảnh nào) cho ba điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyệnn ấy theo trình tự thời gian. - Hướng dẫn học sinh phân tích đề. - Cho HS đọc 3 gợi ý - T hướng dẫn làm bài. - Cho HS kể chuyện thi VD: Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên cho em ba điều ước? - HS nên những ý chính - HS tự suy nghĩ - HS kể chuyện trong nhóm. - Lớp nghe và nhận xét. + Em gặp bà tiên trong giấc ngủ trưa, em mơ thấy mình đang mót thóc. ............... Bà thấy em mồ hôi nhễ nhại...... - Em thực hiện những điều ước ntn? - Em nghĩ gì khi thức giấc? - Em không dùng phí 1 điều ước nào?.... - Rất tiếc vì đó chỉ là 1 giấc mơ. + HS làm miệng - HS nêu miệng - GV nhận xét - đánh giá IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 7 I. Yêu cầu: - H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 7. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1. Nhận xét chung: a) Ưu điểm: .......................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... b) Tồn tại: ............................................................................................................. ........................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2. Phương hướng tuần 8: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 7. - Tiếp tục rèn chữ và cách tính toán cho vài học sinh. - Thường xuyên kiểm tra việc học và làm bài ở nhà.
Tài liệu đính kèm: