Giáo án lớp 1 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 3

Giáo án lớp 1 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 3

Học vần

BÀI 8: L, H

I. Mục đích- yêu cầu:

- Học sinh đọc viết được chữ và âm l, h.Đọc và viết được những chữ l, h, lê, hê, hè

- Đọc được câu ứng dụng: ve, ve ve, hè về;

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: le le

II. Chuẩn bị:

 - Tranh minh họa SGK

III. Các họat động dạy và học:

 

doc 34 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
Học vần
Bài 8: l, h
I. Mục đích- yêu cầu:	
- Học sinh đọc viết được chữ và âm l, h.Đọc và viết được những chữ l, h, lê, hê, hè
- Đọc được câu ứng dụng: ve, ve ve, hè về; 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: le le 
II. Chuẩn bị:
 - Tranh minh họa SGK
III. Các họat động dạy và học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Viết bảng con: , bê, ve (đọc)
 - Đọc câu ứng dụng: Bé vẽ bê. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Tiết 1
 * Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm: l
 a/ Nhận diện nét chữ: 
- Tô lại chữ và nói chữ l gồm 2 nét: một nét khuyết, một nét móc ngược.
- Chữ l giống hình chữ nào?
- So sánh chữ l và chữ b
 b/ Phát âm và đánh vần tiếng
- Phát âm mẫu (lưỡi cong lên, hơi chạm lợi)
- Tìm chữ ghi âm l trong bộ đồ dùng.
- Cài thêm chữ ghi âm ê vào bên phải l em ghép được tiếng gì?
- Chữ lê âm nào đứng trước, âm nào đứng sau?
- Đọc đánh vần.
- Đọc trơn
- Cho quan sát quả lê.
c/ Hướng dẫn viết chữ: l, lê
- Viết mẫu: lê (HD quy trình)- Vừa viết vừa nêu quy trình viết.
* HD HS viết chữ h
- Quy trình tương tự (h gồm 2 nét: 1 nét khuyết, 1 nét móc 2 đầu))
- So sánh l, h
d/ Đọc tiếng, từ ứng dụng.
- Giải thích, đọc mẫu.
- GV sửa cho HS
- Phát âm theo GV: l, h.
- Giống nhau: ở nét khuyết trên,
- Khác nhau: Chữ b có nét thắt.
- Đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân.
- HS cài bảng: l
- HS cài bảng: lê
- Lê
 - L đứng trước ê đứng sau.
- L - ê - lê ( cá nhân, nhóm, cả lớp).
- Đọc trơn: lê ( cá nhân, nhóm, cả lớp)
- HS quan sát
- Viết trên không trung
- Viết bảng con theo quy trình T hướng dẫn
- Giống: có nét khuyết trên
 - Khác: h có nét móc hai đầu.
 - hè
 - Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh. 
Tiết 2
* Hoạt động 2: Luyện tập
 a/ Luyện đọc:
- Đọc các âm, từ trên bảng
- Đọc câu ứng dụng
- Đọc mẫu: ve ve ve, hè về
b/ Luyện viết: 
- Hướng dẫn tập viết theo quy trình.
 c/ Luyện nói:
- Trong tranh vẽ gì?
- Có tất cả mấy con?
- Chúng giống con vật gì?
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
+ Đây là con le le, nhỏ hơn con vịt trời. 3. Củng cố - Dặn dò:
- Chỉ bảng cho học sinh đọc lại bài.
- Nhận xét giờ. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
- Đọc xuôi, đọc ngược nhiều lần.
- Thảo luận về bức tranh.
 HS đọc ĐT, nhóm, cá nhân 3 – 4 lần, 2 – 3 em đọc.
- Viết vào vở tập viết: l, h, lê, hè
- Nêu chủ đề luyện nói.
- Le le
- Vẽ cây cỏ, con vật đang bơi.
- Có 3 con.
- Con vịt, con ngan.
Buổi chiều
Toán
TIếT 9 : LUYệN TậP
I.Mục đích yêu cầu :
Giúp HS củng cố về:
 - Nhận biết số lượng và các thứ tự các số trong phạm vi 5.
 - Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5.
 -Thích học Toán.
II. Chuẩn bị :
 - GV: Phóng to tranh SGK.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1. Khởi động: ổn định tổ chức (1phút). 
 2. Kiểm tra bài cũ:( 5 phút)
 - HS đếm từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1Ghi điểm.
 - HS viết các số từ 1 đến 5, từ 5đến 1 Nhận xét, ghi điểm. 
 Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
* HĐ 1: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
* HĐ 2 : (20 phút).
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
 Bài 1:(4phút) Làm phiếu học tập.
 Hướng dẫn HS:
 Nhận xét bài làm của HS.
-Bài 2: (4phút) Làm phiếu học tập.
 Hướng dẫn HS:
 GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
-Bài 3 :( 8phút) HS làm ở vở bài tập Toán.
 Hướng dẫn HS:
 KT và nhận xét bài làm của HS.
-Bài 4:(4 phút) HS làm vở Toán.
 Hướng dẫn HS viết số :
Chấm điểm một vở, nhận xét chữ số của HS.
* HĐ 3: Trò chơi.( 5 phút)
 GV gắn các tờ bìa, trên mỗi tờ bìa có ghi sẵn một số1, 2, 3, 4, 5 các bìa đặt theo thứ tự tuỳ ý .
GV nhận xét thi đua của 2 đội.
4: Củng cố, dặn dò: (4 phút)
-Vừa học bài gì? 
 Đếm từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
-Về nhà tìm các đồ vật có số lượng là1(hoặc 2,3, 4,5)
- Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Bé hơn-Dấu <”.
Nhận xét tuyên dương.
 - .(2HS đếm).
- .(2 HS viết bảng lớn -cả lớp viết bảng con).
-HS đọc yêu cầu bài 1:”ĐiềnSố”.
-HS làm bài và chữa bài.
HS đọc yêu cầu bài 2:”Điền số”.
HS làm bài và chữa bài.
HS đọc yêu cầu bài 3:”Điền số”.
HS làm bài và chữa bài: HS đọc từ 1 đến 5 và đọc từ 5 đến 1.(3 HS )
 HS đọc yêu cầu:”Viết số 1, 2, 3, 4, 5”. 
HS viết bài.
Chữa bài: HS đọc số vừa viết.
2 đội thi đua. Mỗi đội cử 5HS thi đua, mỗi HS lấy một tờ bìa đó rồi các em xếp theo thứ tự từ bé đến lớn,hoặc từ lớn đến bé. HS khác theo dõi và cổ vũ. 
Trả lời(Luyện tập).
3HS đếm. 
 Lắng nghe.
Thể dục:
 ổn định tổ chức
I. Mục đích yêu cầu:
 - Tiếp tục ổn định tổ chức
 - Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu HS biết thêm 1 số con vật có hại, biết tham gia vào trò chơi chủ động hơn trước.
- Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng.Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng, có thể còn chậm.
II. Chuẩn bị: GVchuẩn bị sân bãi sạch sẽ, còi, tranh ảnh  
III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 A. Phần mở đầu:
- GV cùng lớp trưởng tập hợp lớp theo 2-4 hàng dọc, cho quay thành hàng ngang để phổ biến nội dung, yêu cầu bài học: 2-3 phút.
- Nhắc lại nội quy
 B. Phần cơ bản: 
* HĐ1- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng: 10-12 phút
+ Cho 1 tổ ra làm mẫu, GV giải thích động tác và cho HS làm mẫu
- Chú ý cho HS nhớ bạn đứng trước và sau mình
-Sau mỗi lần tập GV tuyên dương, giải thích thêm
* HĐ 2 : Chơi trò chơi :
-Trò chơi “Diệt các con vật có hại”: 6 - 8 phút
- Em nào kể thêm những con vật phá hoại mùa màng, nương rẫy
- Gọi vài HS nhắc lại cách chơi
- Cho HS chơi cả lớp - T: Nhận xét
 C. Phần kết thúc: -
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
 - GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị giờ sau.
- HS: Sửa lại trang phục
- Đứng vỗ tay và hát: 1-2 phút- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2,1-2.: 1-2 phút
- Các tổ khác theo dõi tổ 1
- Các tổ còn lại tập nhiều lần
- HS: kể nhiều con vật khác
-HS: Chơi theo đội hình hàng ngang
- HS: Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,.: 1 – 2 phút- Đứng vỗ tay và hát: 1 phút
Thực hành
Luyện nói bài 8
I. Mục đích yêu cầu:
- HS luyện nói theo củ đề của bài 8 : lưu loát trôi chảy , tự nhiên .
- Luyện đọc đúng các âm đã học: l ,h .
- Tìm được các tiếng có âm : l ,h ,
II. Chuẩn bị: 
 SGK Tiếng Việt 
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ :HS đọc bài có dấu sắc (3 em)
 2. Bài mới: Giới thiệu bài
*Hướng dẫn HS luyện tập
*Hoạt động 1: Luyện nói :
_ GV cho HS quan sát tranh và hỏi :
- Trong tranh vẽ gì?
- Có tất cả mấy con?
- Chúng giống con vật gì?
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
+ Đây là con le le, nhỏ hơn con vịt trời. 
- GV nhận xét , khen ngợi những HS nói tốt .
*Hoạt động 2: Luyyện đọc
- Các em đã được học những âm gì bài 8 ?
- Các em đã học những bài có tiếng gì?
- Cho HS đọc bài
-T: Nhận xét và khen những HS đọc tốt
*Hoạt động 2: Tìm tiếng có chứa âm l,h 
- Chia lớp thành 3 nhóm (Mỗi nhóm là 1 dãy)
- Các em thảo luận theo nhóm đôi
+N1: Tìm tiếng có chứa âm l
+N2: Tìm tiếng có chứa âm h
+N3: Tìm tiếng có chứa âm l, h
 3. Củng cố- Dặn dò: 
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS chuẩn bị giờ sau
- Le le
- Vẽ cây cỏ, con vật đang bơi.
- Có 3 con.
- Con vịt, con ngan.
- Gọi nhiều HS nói
- H: âm : l, h
- H: đọc CN, ĐT
- Đọc theo tổ, nhóm
- HS: thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm nêu kết quả của nhóm mình
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Thủ công
Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác ( T2)
I.Mục đích yêu cầu :
- HS tiếp tục luyện xé dán hình chữ nhật, hình tam giác.
- Xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác 
II/Công việc chuẩn bị:
	- Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.
- Hai tờ giấy màu khác nhau ( không dùng màu vàng
- Giấy trắng nền
- Hồ dán, khăn lau tay
III/Các hoạt Động dạy học chủ yếu:
	 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1,ổn định tổ chức: 1 phút
	2,KTBC: KT đồ dùng HS
	3,Bài mới:
a,Giới thiệu bài: GV Ghi bảng
b,Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
-T: Cho HS quan sát bài mẫu và đặt câu hỏi:
+Các em quan sát và phát hiện xung quanh mình có đồ vật nào hình dạng hình chữ nhật? Đồ vật nào có dạng hình tam giác?
-T: Xung quanh ta có rất nhiều đồ vật có hình dạng hình chữ nhật, hình tam giác, các em hãy nhớ những đặc điểm đó để tập xé, dán cho đúng hình.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm
-Xé và dán hình chữ nhật
+T: Lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ một hình chữ nhật có cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô .
+Làm các thao tác xé từng cạnh hình chữ nhật
-Hướng dẫn HS làm
 Quan sát và hướng dẫn những HS chưa làm được
-Dán hình
*Hoạt động 3: Thực hành
- Cho HS lấy giấy màu đặt lên bàn kẻ ( lật mặt sau kẻ ô
4,Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Đánh giá sản phẩm
- VN tập xé, dán hình chữ nhật và chuẩn bị giấy màu, hồ dán để giờ sau xé, dán hình vuông, hình tròn
-H: Quan sátvà nêu
-H: Những đồ vật có hình dạng hình chữ nhật là: 
 + Cửa ra vào, bảng, mặt bàn, quyển sách
 Hình tam giác: Khăn quàng đỏ
- H: Quan sát hướng dẫn của GV
- H: Xé từng cạnh, sau đó dán
Toán:
Tiết 10 : Bé HƠN – Dấu <
I. Mục đích yêu cầu:
 - Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn”,dấu < khi so sánh các số. 
 - Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn.
 - Thích so sánh số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn.
 II. Chuẩn bị:
 - Các nhóm đồ vật phục vụ cho dạy học về quan hệ bé hơn.
- Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành luyện tập, ...
 IV. Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
 - Nhận xét ghi điểm. 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bé hơn
 1. Giới thiệu 1 < 2:
 GV hướng dẫn HS:
“Bên trái có mấy ô tô?” ;“ Bên phải có mấy ô tô?”
“1 ô tô có ít hơn 2 ô tô không?”
+Đối với hình vẽ sơ đồ hỏi tương tự nh trên.
GV giới thiệu : “1 ô tô ít hơn 2 ô tô”;”1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông”.Ta nói :” Một bé hơn hai” ...  baứi taọp .
Giaựo vieõn giaỷi thớch yeõu caàu baứi taọp vaứ yeõu caàu hoùc sinh laứm BT
Vỡ sao em cho raống caực baùn ụỷ tranh 1.2.3.5.6.7 laứ chửa goùn gaứng saùch seừ ?
* GV keỏt luaọn 
Hoaùt ủoọng3 : Hoùc sinh laứm Baứi taọp 2 
Giaựo vieõn cho Hoùc sinh quan saựt tranh ụỷ Bt2 , Giaựo vieõn neõu yeõu caàu cuỷa baứi . Cho hoùc sinh nhaọn xeựt vaứ neõu yự kieỏn .
Cho hoùc sinh laứm baứi taọp .
* GV neõu keỏt luaọn : 
4.Cuỷng coỏ daởn doứ : 
Em vửứa hoùc xong baứi gỡ ? 
Daởn hoùc sinh veà xem laùi baứi vaứ thửùc haứnh toỏt nhửừng ủieàu ủaừ hoùc .
Chuaồn bũ xem trửụực caực baứi taọp ủeồ hoùc T2 
- Hoùc sinh laứm vieọc theo nhoựm .
- Caực em ủửụùc neõu teõn leõn trửụực lụựp .
Hoùc sinh suy nghú vaứ tửù neõu : 
+ ẹaàu toực baùn caột ngaộn , chaỷi goùn gaứng .
+ Aựo quaàn baùn saùch seừ , thaỳng thụựm .
+ Daõy giaứy buoọc caồn thaọn 
+ Baùn nam aựo boỷ vaứo quaàn goùn gaứng .
- Hoùc sinh laộng nghe , ghi nhụự .
- Hoùc sinh quan saựt tranh vaứ neõu nhửừng baùn ụỷ tranh soỏ 4 vaứ 8 laứ aờn maởc goùn gaứng saùch seừ .
- Hoùc sinh quan saựt traỷ lụứi .
Hoùc sinh quan saựt nhaọn xeựt :
+ Baùn nửừ caàn coự trang phuùc vaựy vaứ aựo 
+ Baùn nam caàn trang phuùc quaàn daứi vaứ aựo sụ mi 
Toán
TIếT 12 : LUYệN TậP
I. Mục đích yêu cầu:
 - Giúp HS củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn và lớn hơn, về sử dụng các dấu và các từ “bé hơn”, “lớn hơn” khi so sánh hai số.
 -Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh hai số.
 - Thích học Toán.
II. Chuẩn bị :
 - GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phụ.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. Các hoạt động dạy học : 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1. Khởi động: ổn định tổ chức (1phút). 
 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) 
 Bài cũ học bài gì?(Lớn hơn, dấu >) 
 Làm bài tập 4/20 :(viết dấu > vào ô trống). 1 HS nêu yêu cầu.
 3  1 ; 5  3 ; 4  1 ; 2  1 
 4  2 ; 3  2 ; 4  3 ; 5  2 
 GV nhận xét cho điểm
 Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
* HĐ 1 : Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
*HĐ 2 : (15 phút).
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
 1.Bài tập1: (7 phút) 
 Hướng dẫn HS làm bài
 GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
-Bài 2: (8 phút). Làm phiếu học tập.
 Hướng dẫn HS:
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
HĐ3 : Trò chơi.( 10 phút)
 Bài tập 3 :(Thi đua nối với các số thích hợp).
 Gọi HS:
Hướng dẫn HS cách làm:
Mỗi ô vuông có thể nối với nhiều so, nên GV nhắc HS có thể dùng các bút chì màu khác nhau để nối.
GV có thể đọc (bằng lời); HS nghe rồi viết số , dấu vào phiếu chẳng hạn GV đọc:“Ba bé hơn năm”,  
GV nhận xét thi đua của 2 đội
4. Củng cố, dặn dò: (4 phút)
 -Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 - Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Bằng nhau, dấu =”.
Nhận xét tuyên dương.
-  1HS trả lời.
 - 4HS viết bảng lớp 
 cả lớp viết bảng con 
   Đọc yêu cầu bài 1:”Điền dấu ”.
-HS làm bài và chữa bài.
Đọc yêu cầu bài 2:”Viết (theo mẫu)”.
HS làm bài và chữa bài.
HS đọc yêu cầu bài 3:”Nối ô trống với số thích hợp”.
HS làm bài :(VD: Ô vuông thứ nhất có thể nối với 4 số: 2, 3, 4, 5)
Sau mỗi lần nối cho HS đọc kết quả  
HS viết : 3 < 5, 
Trả lời : Luỵện tập
Lắng nghe.
Học vần
Bài 13: i - a
I/ Mục đích- yêu cầu:
Học sinh đọc viết được: i, a, bi, cá
Đọc được câu ứng dụng: bé Hà có vở ô li
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: là cô
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa, từ khóa.
III/ Các họat động dạy và học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
a/ Kiểm tra bài cũ: 
Đọc và viết: lò cò, vơ cỏ.
 Đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
b/ Bài mới
Tiết 1
1/ Giới thiệu bài (TT)
Hôm nay ta học i, a
 - Viết bảng i, a
2. Dạy chữ ghi âm.
* i
- i là một nét sổ: là chữ có nét mới.
a/ Nhận diện chữ: i có một nét sổ trên có dấu.
- i giống vật gì?
b/ Phát âm và đánh vần tiếng
- Gv đọc mẫu: i (miệng mở hẹp)
- GV cài.
- Vị trí các chữ trong tiếng bi.
- GV đọc mẫu: bờ - i - bi
c/ Hướng dẫn viết : 
 - Giáo viên viết mẫu, HD quy trình i
- Viết mẫu: bi (dấu chấm trên i)
- Nhận xét và sửa lỗi.
*a (Quy trình tương tự)
- Chữ a gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược.
- So sánh a và i
- Phát âm (miệng mở rộng, không tròn môi).
- GV đọc mẫu: a
- GV cài mẫu.
- Vị trí các chữ trong tiếng cá.
- Đọc mẫu cờ a ca sắc cá.
d/ Đọc từ ngữ ứng dụng
- Đọc tiếng ứng dụng.
- Đọc mẫu từ ngữ ứng dụng và giải thích.
-Học sinh thảo luận tranh.
- HS đọc theo: i – bi, a – cá.
- Giống cái đũa, cọc tre
-HS đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân.
- Tìm chữ i – Bộ đồ dùng
- Tìm âm b cài trước i
- b đứng trước, i đứng sau
- Học sinh đánh vần ĐT, nhóm, cá nhân.
- Học sinh viết trên không trung
- Học sinh viết bảng con : i - bi
- HS đọc và so sánh.
- Học sinh đọc ĐT, nhóm, cá nhân.
- Tìm chữ a cài bảng.
- Tìm chữ c cài trước chữ a.
- c đứng trước, a đứng sau, dấu sắc trên a
- Học sinh đánh vần ĐT, nhóm, cá nhân.
- Hs đọc đánh vần, trơn: bi vi li (ĐT, nhóm, CN).
- bi ve, ba lô (4 – 5 em đọc)
Tiết 2
3. Luyện tập.
a. Luyện đọc
- Đọc lại các âm tiết 1.
- Đọc các từ, tiếng ứng dụng.
- Đọc các câu ứng dụng.
Giáo viên đọc mẫu, sửa chữa.
b. Luyện viết.
- Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn
- Tranh vẽ có mấy lá cờ?
- Lá cờ Tổ quốc có nền gì?
- Giữa lá cờ có gì? Màu gì?
- Em còn thấy những loại cờ nào?
- Lá cờ hội có mầu gì?
- Lá cờ đội có nền mầu gì? Giữa lá cờ có gì?
c. Củng cố dặn dò.
- Đọc lại bài sách giáo khoa.
- Về ôn lai bài.
- Học sinh lần lượt phát âm
- i- bi a – cá
- Đọc nhóm, cá nhân, đồng thanh
- Thảo luận tranh.
- Đọc câu đồng thanh, nhóm, cá nhân.
- Học sinh tập viết ở vở tập viết
- I -bi, a – cá 
- Học sinh đọc tên bài: lá cờ
- Thảo luận.
- Học sinh trả lời.
Toán
Hoàn thành vở bài tập toán
I. Mục đích yêu cầu: 	
 - Củng cố cho HS nhớ được các số từ 1 đến 5.
 - Hoàn thành một số bài tập trong vở bài tập.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ. Vở bài tập Toán
Iii. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra: Chuẩn bị của HS. 
 2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1: Điền dấu >, <, =
- Tổ chức cho HS lên thi điền dấu > < = vào chỗ chấm
- Chia lớp thành 2 tổ ( Mỗi tổ làm 2 cột )
3.4 52 1.3 2.4
4.3 2 5 3..1 4.2
T: Nhận xét, chỉnh sửa, thống nhất đáp án đúng.
Bài 2: Viết theo mẫu :
- Cho HS quan sát tranh và so sánh số lượng các nhóm đồ vật ở hàng trên so với hàng dưới , và hàng dưới so với hàng trên .
- Viết bài 2 lên bảng .
- Hướng dẫn HS nối ô trống với các số thích hợp.
- Nhận xét, thống nhất đáp án đúng.
Bài 3: Nối ô vuông với số thích hợp
- Quan sát, hướng dẫn HS nối
- Nhận xét, chỉnh sửa giúp HS.
- Chấm điểm
 3. Củng cố- Dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét giờ. 
 - Dặn HS chuẩn bị giờ sau
+ Nêu yêu cầu:
- Hoạt động nhóm.
- Mỗi tổ cử 3 HS lên thi
Tổ 1 : 2 cột đầu
Tổ 2: 2 cột cuối
Tổ 3: 2cột cuối
+ Nêu yêu cầu: Làm việc cá nhân
- HS làm bài vào vở.
- Kiểm tra bài của nhau
Hướng dẫn HS nối thử
Nối vào vở gài tập
 Thực hành
Hoàn thành vở bài tập tiếng việt
I.Mục đích yêu cầu: 
- Qua giờ học giúp HS biết nối nhanh và đúngtiếng trong ô chữ với tranh cho phù hợp
- Điền đúng các âm còn thiếu vào chỗ chấm của tiếng dưới tranh .
- Viết đúng, đẹp các chữ đã học: ô, ơ hổ bơ .
- Luyện cho HS có ý thức tự rèn luyện chữ viết, viết đúng cỡ chữ, khoảng cách, 
II. Chuẩn bị:
	GV: các chữ mẫu vào bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
	 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV cho HS nêu yêu cầu : nối
_ Quan sát tranh và cho cô biết : tranh vẽ gì ?
- Cho HS đọc các tiếng trong ô chữ vài lần
- HD HS các em cần nối tranh với ô chữ cho phù hợp và đúng 
- Theo dõi , giúp đỡ HS nối cho đúng
*Hoạt động 2 : Điền âm ô hay ơ ?
_ Quan sát tranh và cho cô biết : tranh vẽ gì ?
- GV cho hs nêu yêu cầu
- Mỗi tiếng có 1 số âm các em đã được biết , còn 1 số âm còn thiếu mà các em cần phải điền vào chỗ chấm
- GV hd HS cách điền
- GV nhận xét , sử nếu sai .
*Hoạt động 3 : Luyện viết
- GV đưa lần lượt từng chữ
-T: Hỏi về độ cao, khoảng cách các con chữ, cách viết tiếng
- GViết lên bảng từng dòng chữ: hổ , cờ .
-Hướng dẫn HS viết vở
- T: Cho HS viết
- Cho HS viết bài vào vở
- T: Nhắc nhở HS viết đúng độ cao, khoảng cách của từng chữ.
- Giao nhiệm vụ:
- Quan sát và kèm những HS viết yếu
- Thu một số bài chấm.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS
 3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- HS quan sát để nhận diện chữ
 -HS: Nêu
- HS trả lời :vở , hổ
- HS đọc : vở , hổ .
 - HS nối tranh :vở với tiếng vở
 Hổ với tiếng hổ
HS nối và đọc lại
- HS nêu : tranh vẽ cổ , cờ , hồ .
- HS làm bài vào vở bài tập
- Vài HS lên bảng chữa bài
- Âm cần điền là :ô ( cổ ) , ơ ( cờ ) , ô ( hồ)
- HS: Mở vở, nghe GV hướng dẫn cách cầm bút, tư thế ngồi viết
- HS viết bài vào bảng con
- HS: Viết vào vở 2 dòng chữ : hổ , cờ từng chữ : mỗi chữ cách nhau 1 ô .
- Chuẩn bị giờ sau.
 Hoạt động tập thể 
 ổn định tổ chức
I.Mục đích yêu cầu: 
- Hs tiếp tục ổn định tổ chức lớp
 - Hs thực hiện đúng nội quy của trường của lớp. Hs thấy được ưu khuyết điểm trong tuần. 
 - Đề ra phương hướng của tuần 4. 
II. Chuẩn bị:	
Iii. Hoạt động dạy học:.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I – Giới thiệu bài + gđb :
 Sơ kết tuần 3 
II – Các hoạt động:
1. HĐ 1: Hát	
2. HĐ 2: - Sơ kết các việc đã làm tốt, chưa làm tốt trong tuần:
 + Sơ kết từng tổ.
 + Sơ kết lớp.
* Học tập: Nhìn chung hs có ý thức học tập,trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, làm bài đầy đủ.
Tuyên dương: một số học sinh chăm chỉ học tập.
* Kỉ luật trật tự: nhìn chung học sinh có ý thứ kỷ luật tốt. Nhưng vẫn còn một số học sinh hiếu động 
- Công việc tuần :4
3. HĐ 3: Sinh hoạt văn nghệ
- Lớp phó phụ trách văn nghệ điều khiển cho cả lớp hát bài: “Bài ca đi học” – Phan Trần Bảng
 - Cho tổ viên góp ý.
 - Lớp trưởng lên nhận xét.
 - Cho góp ý
 - GV nhận xét chung.
 - GV nhắc nhở
 - HS ghi nhớ để thực hiện
 - Hát cả lớp.
 - Hát cá nhân.
 - Nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3(15).doc