3 Học vần
Bài 4. ? . (dấu hỏi, dấu nặng)
A. Mục tiờu
- Biết được các dấu thanh? , dấu nặng và thanh nặng (.)
- Đọc được bẻ, bẹ., rèn tư thế đọc cho HS
- Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
HS khá giỏi: Nói được 3-4 câu xoay quanh chủ đè luyện nói
B. Đồ dùng dạy- học
- Các vật tựa như dấu hỏi.
- Tranh minh hoạ như SGK.
- Tranh luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp ngô.
C. Các hoạt động dạy- học:
Tiết 1
I. Kiểm tra bài cũ :
- HS viết dấu sắc
- Dấu sắc giống vật gì ? (giống cái thước để xiên sang trái )
- HS chỉ dấu sắc trong các từ bói cá , cá mè .
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới.
a.Dấu hỏi :HS quan sát tranh
- Bức tranh vẽ các gì ? (giỏ, mỏ)
GV:giỏ được đan bằng tre đựng cá tôm , tép .
- khỉ là động vật sống trong rừng , leo trèo rất giỏi.
- Tiếng giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ có điểm gì giống nhau ? (thanh, hỏi )
GV ghi bảng - HS đọc CN+ĐT “dấu hỏi”
+ nhận diện dấu hỏi :
GV tô dấu hỏi dấu hỏi là một nét móc
Tuần 2 Thứ hai ngày 20 tháng 8năm 2012 Tiết 1 +2+3 Học vần Bài 4. ? . (dấu hỏi, dấu nặng) A. Mục tiờu - Biết được các dấu thanh? , dấu nặng và thanh nặng (.) - Đọc được bẻ, bẹ., rèn tư thế đọc cho HS - Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK HS khá giỏi: Nói được 3-4 câu xoay quanh chủ đè luyện nói B. Đồ dùng dạy- học - Các vật tựa như dấu hỏi. - Tranh minh hoạ như SGK. - Tranh luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp ngô. C. Các hoạt động dạy- học: Tiết 1 I. Kiểm tra bài cũ : - HS viết dấu sắc - Dấu sắc giống vật gì ? (giống cái thước để xiên sang trái ) - HS chỉ dấu sắc trong các từ bói cá , cá mè . II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới. a.Dấu hỏi :HS quan sát tranh - Bức tranh vẽ các gì ? (giỏ, mỏ) GV:giỏ được đan bằng tre đựng cá tôm , tép . - khỉ là động vật sống trong rừng , leo trèo rất giỏi. - Tiếng giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ có điểm gì giống nhau ? (thanh, hỏi ) GV ghi bảng - HS đọc CN+ĐT “dấu hỏi” + nhận diện dấu hỏi : GV tô dấu hỏi dấu hỏi là một nét móc GV đưa dấu hỏi cho HS quan sát - Dấu hỏi giống vật gì ? (giống móc câu đặt ngược, cái cổ con ngỗng ) + Ghép chữ và phát âm : - Tiếng “be”thêm dấu hỏi ta được tiếng gì ? - HS nói “bẻ” dấu hỏi được đặt ở đâu ?(trên con chữ e) HS đọc trơn tiếng “bẻ” - GV sửa sai cho học sinh đọc đúng - Tìm những từ chỉ sự vật các vật trong đó có tiếng “bẻ” (bẻ cái bánh, bẻ ngón tay ) Tiết 2 b.Dấu nặng : cho HS quan sát và thảo luận - Các bức tranh vẽ ai vẽ cái gì ? (lợp nhà cọ có nhiều ở đồng bằng ) - Người ta nuôi ngụa để làm gì ? Tiếng : vẹt, cọ , ngựa, cụ, nụ đều có dấu gì giống nhau? (dấu nặng ) GV ghi dấu nặng - HS đọc dấu nặng + Nhận diện dấu thanh : GV tô dấu nặng trong bộ chữ tiếng việt - Dấu nặng giống gì ? (giống cái mụn ruồi ) + Ghép chữ và phát âm: - Khi ta thêm dấu nặng vào tiếng “be” ta được tiếng gì ? - HS đánh vần b-e-nặng – bẹ - Tiếng “bẹ”dấu nặng được đặt ở đâu ? Lưu ý : trong các thanh duy nhất chỉ có dấu nặng đặt dưới con chữ e Học sinh đọc “bẹ” GV sửa sai cho học sinh -Tìm từ có tiếng bẹ ? (bẹ ngô , bập bẹ, bẹ măng ) c.HS luyện viết bảng - Cho HS viết trên không trung - HS viết dấu tiếng Lưu ý các dấu thanh đặt đúng vị trí Tiết 3 3. Luyện tập a. Luyện đọc - Học sinh đọc bài trong SGK - HS đọc nhóm đôi, cá nhân b.Luyện viết - HS nhắc lại tư thế ngồi viết - HS luyện viết vào viết. c. Luyện nói : HS quan sát tranh - Tranh 1 em thấy cái gì ? - Tranh 2 chú nông dân đang làm gì ? - Tranh 3 bạn gái đang làm gì ? - Các bức tranh có điểm gì giống nhau ? (đều chỉ hoạt động bẻ- GV ghi bẻ - Tranh 1, 2, 3em thích bức tranh nào nhất ? vì sao ? -Trước khi đến trường em có sửa sang lại quần áo cho gọn gàng hay không ? có ai thường giúp em bẻ cổ áo ? - Em thường chia quà cho ai ? - Em đã được đi hái ngô ở ruộng chưa ? - Tiếng bẻ còn được đứng trong từ nào? (bẻ gãy,bẻ gập,bẻ tay lái )- - Nhìn tranh nêu lại chủ đề luyện nói? goi HS khá giỏi. GV: nội dung luyện nói hôm nay là “ bẻ” III. Củng cố- Dặn dò: - HS tìm tiếng có dấu ?, .? - Dấu hỏi giống vật gì ? - Dấu nặng giống vật gì ? GV: các em nhớ vị trí của dấu (?) và (.) trong các tiếng - GV nhận xét giờ học - Dặn dò : về đọc lại bài tìm các tiếng có dấu thanh .Xem trước bài 5 Tiết 4 Toán Đ 5 : Luyện tập A. Mục tiêu: - Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. - Ghép các hình đã học thành hình mới B. Đồ dùng dạy-học: GV: một số hình vuông, hình tròn, hình tam giác. HS: hình tròn, hình vuông, hình tam giác. C. Các hoạt động dạy-học: I. Kiểm tra bài cũ - Kể tên 1 số đồ vật có hình vuông, hình tròn, hình tam giác? GV nhận xét cho điểm. II.Bài mới: a. Giới thiệu bài. HS làm bài. Bài1. HS dùng bút chì màu để tô màu các hình. - Hình vuông tô cùng 1 màu. - Hình tròn tô cùng 1 màu. - Các hình tam giác tô cùng 1 màu. Bài 2 .Thực hành ghép hình. GV hướng dẫn HS sử dụng các hình vuông, hình tam giác để ghép theo mẫu trong SGK. - Cho HS thi ghép theo bàn - GV nhận xét đánh giá. b. Thực hành ghép hình. GV cho HS dùng que tính để ghép hình vuông, hình tam giác. - HS thực hành - GV quan sát để sửa sai cho HS. III. Củng cố-Dặn dò:(5) - Các em tô màu và ghép hình gì? - GV nhận xét giờ học - Dặn dò vẽ và tô màu các hình đã học. Chuẩn bị cho bài sau “các số1, 2, 3.” Tiết 5. Đạo đức Bài 1: Em là học sinh lớp 1 (tiết 2) A. Mục đích yêu cầu : - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên trường lớp, tên thầy cô giáo và một số bạn bè cùng lớp - Bước đầu biết giới thiệu ten mình , những điều mình thích trước lớp - Vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành HS lớp 1. - Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo và trường lớp. HS khá giỏi: - Biết quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt - biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn B. Tài liệu và phương tiện dạy : - Vở bài tập đạo đức - Bài hát : Trường em , Đi đến trường C. Các hoạt động dạy-học: I. Kiểm tra bài cũ. - Buổi đầu tiên đi học lớp 1em thấy có gì vui? II. Bài mới. 1. Khởi động: HS hát bài “Đi đến trường” 2. Hoạt động1: HS quan sát tranh vở bài tập đạo đức. + HS thảo luận nhóm đôi - Kể lại nội dung từng bức tranh? - Các nhóm thi kể: Tranh1: đây là bạn Mai, Mai 6 tuổi năm nay Mai vào lớp 1 cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học. Tranh 2: mẹ Mai đưa Mai đế trường, trường Mai thật là đẹp. Cô giáo cười đón em vào lớp 1 Tranh 3: ở lớp Mai được cô giáo dạy bảo nhiều điều mới lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, viết và làm toán, em sẽ tự đọc được chuyện, đọc được báo cho ông bà nghe sẽ tự viết thư cho bạn bè và người thân khi đi xa. Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới cả bạn trai và bạn gái, giờ ra chơi em cùng các bạn chơi đùa trên sân trường thật là vui. Tranh 5: về nhà Mai kể với bố mẹ về trường lớp cô giáo và các bạn, cả nhà đều vui. III.Củng cố- Dặn dò: - Là HS lớp 1 em phải làm gì cho cha mẹ và thầy cô vui lòng? GV: Chúng ta phải thi đua nhau học thật giỏi để trở thành con ngoan trò giỏi xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: các em phải nghe lời cha mẹ và thầy cô. ----------------------------*******---------------------------- Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012 Tiết 1. Mỹ thuật Bài 2. Vẽ nét cong I - Mục tiờu - Nhận biết được cỏc loại nột thẳng - Biết cỏch vẽ nột thẳng - HS khỏ, giỏi:Biết cỏch vẽ phối hợp cỏc nột thẳng để tạo thành bài vẽ đơn giản cú nội dung và vẽ màu theo ý thớch. II - Đồ dựng dạy – học 1. GV chuẩn bị: - Một số hỡnh (hỡnh ảnh, ảnh) cú cỏc nột thẳng - Một số bài vẽ minh họa 2. HS chuẩn bị: - VTV 1 - Bỳt chỡ, tẩy, màu vẽ. III – Cỏc hoạt động dạy – học chủ yếu. A/ Giới thiệu bài: - GV gắn tranh, HS quan sỏt Khi vẽ một bức tranh, chỳng ta cần phải sử dụng rất nhiều nột vẽ khỏc nhau để bức tranh cú sự chuyển đổi hài hũa và sinh động hơn. Để tỡm hiểu rừ hơn cỏc nột vẽ trong tranh hụm nay chỳng ta tỡm hiểu bài nột vẽ thẳng B/ Vào bài. 1. Hoạt động 1. Giới thiệu nột thẳng - GV gắn trực quan về cỏc nột thẳng- HS quan sỏt - GV hướng dẫn: Cỏc nột trờn đều là nột thẳng nhưng mỗi nột thẳng được đặt ở những hướng khỏc nhau (GV chỉ và hướng dẫn) Nột thẳng “Ngang”(Nột ngang) Nột thẳng “ Nghiờng” (Xiờn) Nột thẳng “Đứng” Nột “Gấp khỳc” GV lấy vớ dụ: Cạnh bàn, chõn bàn GV yờu cầu HS quan sỏt và lấy vớ dụ trong lớp => GV kết luận. 2. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS vẽ nột thẳng GV vẽ lần lượt cỏc nột thẳng lờn bảng và hỏi HS cỏch vẽ, hướng vẽ ? Vẽ nột thẳng Đứng, ngang, nghiờng, gấp khỳc như thế nào? - Nột thẳng đứng: “Vẽ từ trờn xuống dưới (vẽ cõy)” - Nột thẳng “Nghiờng”: vẽ từ trờn xuống dưới (Nhà, cõy) - Nột thẳng “Ngang”: Vẽ từ trỏi sang phải (Đất, sụng) - Nột “Gấp khỳc”: Vẽ từ dưới lờn trờn và từ trờn xuống dưới (Vẽ nỳi) GV gắn tranh – HS quan sỏt cỏc nột vẽ => GV kết luận. 3. Hoạt động 3. Thực hành HS chuẩn bị đồ dựng học tập GV yờu cầu thực hành: Vẽ một bức tranh đơn giản trong tranh cú sử dụng cỏc nột thẳng vừa học sau đú hóy vẽ màu theo ý thớch (Lưu ý: vẽ bằng tay) GV gợi ý HS: Vẽ nhà, vẽ cõy, vẽ sụng, vẽ nỳi HS thực hành – GV quan sỏt, gơi ý 4. Hoạt động 4: nhận xột, đỏnh giỏ HS lờn gắn bài GV gợi ý HS nhận xột: + Cỏc nột + Hỡnh vẽ - HS, GV nhận xột, xếp loại bài vẽ. GV rỳt kinh nghiệm – tuyờn dương một số bài vẽ đẹp. - Giỏo dục HS: Biết yờu quý,giữ gỡn cảnh vật thiờn nhiờn. - Dặn dũ: Về nhà: Tập vẽ lại cỏc nột vừa học. Quan sỏt, tỡm hiểu màu sắc. Tiết 2+3+4 Học vần Bài 5 . ` ~ (dấu huyền, dấu ngã) A. Mục tiêu: - Nhận biết được các dấu huyền, dấu ngã, thanh huyền , thanh ngã - Đọc được bè, bẽ - Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK HS khá giỏi: Nói được 3-4 câu xoay quanh chủ đè luyện nói B. Đồ dùng dạy học: - Các dấu tựa như hình dấu huyên, dấu ngã. - Tranh minh họa trong SGK. C. Các hoạt động dạy- học Tiết 1 I. Kiểm tra bài cũ. - HS viết dấu (?) tiếng bẻ,bẹ. - Tìm tiếng có dấu hỏi, dấu nặng? II.Bài mới A. Giới thiệu bài. B. HD Khai thác ND bài. a. Dấu huyền - HS thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi - Tranh vẽ cái gì, con gì? (dừa, mèo,gà) - Tiếng mèo, dừa, gà giống nhau ở dấu gì? GV viết dấu ( ` ) HS đọc cá nhân, đồng thanh. + Nhận diện dấu GV: dấu huyền là một nét sổ nghiêng trái - HS lấy dấu huyền trong bộ chữ -Dấu huyền giống vật gì? + Ghép chữ và phát âm: - Thêm dấu huyền vào tiếng”be” ta được tiếng gì mới? - HS đọc: b-e-huyền-bè. - Tiếng “bè” dấu huyền được đặt ở đâu? - HS đọc tiếng bè .- GV sửa lỗi phát âm. Tiết 2 b. Dấu ngã: - Tranh vẽ cái gì? Gỗ: là cây to được mang về sẻ và đóng đồ dùng trong nhà. Võng: làm bằng cước có hai đầu móc. -Tiếng vẽ, võng, gỗ, võ có dấu gì giống nhau? GV: viết dấu ngã, HS đọc dấu ngã. + Nhận diện dấu ngã GV: dấu ngã là 1 nét móc có đuôi cong lên. - HS tìm dấu ngã trong bộ chữ cái - Dấu ngã giống vật gì? (làn sóng khi gió to) + Ghép chữ và phát âm. - Thêm đấu ngã vào tiếng(be)ta được tiếng gì? - HS đọc tiếng bẽ.- GV sửa cho HS phát âm chưa ... viết? - HS luyện viết theo mẫu. - GV quan sát uốn nắn và chấm chữa bài cho HS. III. Củng cố-Dặn dò: -Các em vừa viết chữ gì? -Độ cao của chữ e, b là bao nhiêu? GV:khi viết các em cần nhớ quy trình và độ cao của chữ. -GV nhận xét giờ học. -Dặn dò:các em tập viết vào vở kẻ ô li. Tiết 3 Toán Đ 8 : Các số 1, 2, 3, 4, 5. A. Mục tiêu: giúp HS - Có khái niệm ban đầu về số 4, 5. - Đọc, viết các số 4, 5.Biết đếm từ 1 - 5 và đọc các số từ 5 - 1. - Nhận biết số lượng các nhóm từ 1 - 5 đồ vật biết đọc, viết các số từ 1 đến 5 Biết đếm từ 1 - 5 và đọc các số từ 5 - 1 biết thứ tự của mỗi số trong dãy số: 1, 2, 3, 4, 5. B. Đồ dùng dạy học: - Chữ số 1, 2, 3, 4, 5 và một số nhóm đồ vật. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ.(5) - GV giơ đồ vật cho HS đọc số lượng: 3 quả cam, 1chấm tròn, 2 hình vuông. - Hãy sắp xếp các số 3, 1, 2 theo thứ tự từ bé đến lớn? - HS luyện viết bảng con các số:1, 2, 3. II. Bài mới:(30) - Giới thiệu bài. 1. Số 4, 5. + HS quan sát tranh trong SGK, HS thảo luận nhóm bàn. - Đại diện các nhómbáo bài: 1ban hỏi 1bạn trả lời. - Các nhóm trên đều có số lượng là mấy? GV giới thiệu số 4 viết in, số 4 viết thường. HS đọc:số bốn. + HS quan sát tranh trong SGK - Các đồ vật trong tranh có số lượng là mấy?(5) GV giới thiệu số 5 viết in và số 5 viết thường. HS đọc: số năm. 2. Tập đếm và xác định thứ tự các số trong dãy số: 1, 2, 3, 4, 5. - Nêu số ô vuông từng cột? - HS điền số: 1, 2, 3, 4, 5. - HS đếm số: 1, 2, 3, 4, 5. - Trước khi đếm số 2 em phải đếm vào số nào? - Sau khi đếm số 2 em phải đếm số nào? GV: ta nói số 2 đứng sau số 1 và đứng trước số 3. 3. Luyện tập. Bài 1- HS viết số theo mẫu: số 4 , 5. Bài 2 - HS chữa miệng Có 5 quả táo, có 3 cây dừa,... Bài 3.HS điền số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - HS đổi bài để kiểm tra. Bài 4 . dành cho HS khá giỏi Thi đua nối các nhóm đồ vật với số chấm tròn tương ứng sau đó nối với số. III. Củng cố-Dặn dò: - Dãy số từ 1 - 5 số nào lớn nhất? - Số nào bé nhất? - Các số 1, 5, 2, 4, 3. em hãy sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé? - Dặn dò: làm bài ở vở bài tập. Xem trước bài cho giờ sau Tiết 2 Tự nhiên và xã hội Bài 2: Chúng ta đang lớn A. Mục tiêu: - Nhận ra sự thay đổi của bản th ân về số đo chiều cao cân nặng và sự hiểu biết của bản thân - So sánh sự lớn lên của bản thân với bạn cùng lớp. HS khá giỏi: Nêu được ví dụ cụ thế sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao cận nặng và sự hiểu biết B. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK C. Các hoạt động dạy-học: Khởi động: trò chơi vật tay, mỗi lần 1 cặp những người thắng lại đấu với nhau. - Trong mỗi nhóm ai là người thắng cuộc? - Tại sao thắng cuộc? GV: có cùng độ tuổi như có người khỏe hơn có người yếu hơn, có người cao hơn có người thấp hơn...hiện tượng đó nói lên điều gì ? bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.GV ghi đầu bài. 1. Hoạt động 1: quan sát sự lớn lên của bé + HS quan sát tranh 1 thảo luận nhóm với nội dung câu hỏi sau - Những hình nào cho biết sự lớn lên của bé? - Vì sao biết là em bé đang lớn lên? - Hãy nói từng hình để thấy em bé ngày càng biết vận động nhiều hơn? GV: Từ lúc em bé chỉ biết nằm ngửa, đạp chân, vung tay, ngọ nguậy cái đầu dần dần em bé lớn lên, chân tay thân thể to và dài hơn. em đã biết ngiêng người sang phải và biết lẫy. Ngày tháng lại em đã biết bò để cầm nắm và sờ vào các vật mà nó muốn. Biết chơi với bạn biết ngồi, đứng đi , chạy nhảy và bây giờ đã cao lớn . - Em có biết hai bạn chơi trò gì ? ( cân đó chính bản thân mình ) - Các bạn đó muốn biết điều gì ? (cao bao nhiêu, nặng bao nhiêu, ai cao hơn ai thấp hơn ) GV: qua hình vẽ trên chúng ta thấy, em bé đang lớn thể hiện rõ ở kích thước và chiều cao cơthể để tăng dần. Vậy sau khi em bé đã biết đi, biết chạy nhảy, và biết chơi với bạn em bé còn biết thêm điều gì ? cô mời các em quan sát bước tranh thứ hai . - Sau khi biết chơi với bạn, em bé bắt đầu làm gì ? ( học đếm và nhận biết số ) - S o với lúc em biết đi, em bé biết thêm điều gì ? (biết chơi với bạn , đếm và nhận biết các số ) Kết luận : trẻ em sau khi đã ra đời lớn lên hằng ngày hàng tháng về cân nặng chiều cao về các hoạt động (biết bò lẫy ngồi đi và và sự hiểu biết ) Các em cũng vậy, mỗi năm các em cũng cao hơn, nặng hơn, học được nhiều hơn, trí tuệ phát triển hơn. Vậy muốn biết được ở cùng một độ tuổi giống nhau, sự lớn lên có hoàn toàn như nhau không, cô cùng các em chơi trò chơi. 2. Hoạt động 2: Trò chơi. GV gọi HS lên bảng quay lưng và đứng đo - Trong 4 bạn,bạn nào cao nhất? - Bạn nào thấp nhất? - Bạn nào béo nhất? - Bạn nào gầy nhất? GV cho HS đo sải tay trên bảng -Sải tay ai dài nhất ? - Sải tay ai dài nhất ? -Tuy chúng ta bằng độ tuổi nhau nhưng sự lớn lên có giống nhau không? (có thể giống nhau hoặc bằng nhau ) -Điều đó có gì đáng lo không ? - Em hãy nêu vd về sự thay đổi của bản thân về chiều cao ( cân nặng, sự hiểu biết)? - Dành cho HS khá giỏi Kết luận : tuy bằng tuổi nhau , nhưng sự lớn lên của mỗi người có thể giống hoặc khác nhau có người cao hơn có người thấp hơn, có người béo hơn có người gầy hơn ... đó là bình thường không có gì phải đáng ngại, tuy lớn thì các em cần phải tăng hoặc giảm chế độ ăn uống. VD: Muốn cơn thể khỏe mạnh, chóng lớn các em cần chú ý ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, giữ gìn sức khỏe tốt. 3. Hoạt động 3: Vẽ các bạn trong nhóm - Cho học sinh vẽ các bạn mình vào vở bài tập TH-XH GV cho một số bài trưng bày trong lớp III. Củng cố-Dặn dò - Hôm nay chúng ta đang học bài gì ?(chúng ta đang lớn) - Bức tranh thứ tư vẽ gì? Tất cả chúng ta đang lớn lúc mới sinh em còn bé tí sau đó em lớn dần về hình dạng kích thước và từ chỗ chưa biết gì, đến khi biết người lạ người quen rồi biết đi đứng chạy nhảy, biết vui chơi với bạn bè các em không những đang lớn lên về chiều cao, cân nặng mà các em còn lớn lên về chí tuệ”Sự hiểu biết”nữa. - Nhận xét giờ học - Dặn dò: Về các em năng tập thể dục và ăn uống điều độ cơ thể khỏe mạnh. ----------------------------*******---------------------------- Tiết 4 Thể dục Bài 2. Đội hình đội ngũ – Trò chơi I. Mục tiêu: - Làm quen với tập hợp hàng dọc, dúng hàng . yờu cầu hs thực hiện được ở mức cơ bản đỳng cú thể cũn chậm. - Tham gia chơi trũ chơi:“ Diệt cỏc con vật cú hại ” . Yờu cầu hs bước đầu biết tham gia vào trũ chơi . - Yờu cầu hs ổn định và trật tự trong giờ học, nắm được những điểm cơ bản từ buổi đầu để tạo nề nếp ngay trong giờ học. II. Đ D dạy-học: Tranh tập hợp hàng dọc, dúng hàng. III . Các hoạt động dạy-học: Khởi động : Gv tập hợp lớp , phổ biến nội dung và yờu cầu bài học . Cả lớp đứng và vổ tay hỏt bài : “ chim chớch bụng ” . Kiểm tra bài cũ : GV gọi hs nhắc lại nội qui mụn học. Bài mới : Giới thiệu bài : GV giới thiệu cỏch tập hợp hàng dọc. Cỏc hoạt động : Hoạt động 1 : Tập hợp hàng dọc, dúng hàng dọc. Gọi một tổ ra thực hiện mẩu gv hụ khẩu lệnh vừa hướng dẫn hs thực hiện, tiếp theo gọi tổ 2 tập hợp cạnh tổ 1 và tổ 3 đứng cạnh tổ 2 khi cỏc em đó nắm được vị trớ đứng gv tiếp tục hụ khẩu lệnh dúng hàng dọc, nhắc nhở hs nhớ bạn đứng trước và sau mỡnh sau đú gv cho hs giải tỏn sau đú tập hợp một lần . - Nhận xột,tuyờn dương Hoạt động 2 : trũ chơi “ diệt cỏc con vật cú hại” Gv nờu tờn trũ chơi cỏch chơi , làm mẩu trũ chơi cho hs nắm được cỏch chơi ( kết hợp sử dụng tranh treo ) . Sau đú gv gọi tờn một số con vật cho hs làm quen dần với cỏch chơi 4. Củng cố: - Gọi hs nờu lại cỏc nọõi qui tập luyện - GD hs biết diệt con vật nào cú hại và bảo vệ cỏc con vật nào cú ớch. - GV giao BT về nhà tỡm vài con vật cú lợi và con vật cú hại. - Nhận xột tiết học. Tiết 5 Thủ công Bài 2. Xé dán hình chữ nhật I. Mục tiờu : - HS biết cỏch xộ, dỏn hỡnh chữ nhật. - HS xộ dỏn được hỡnh chữ nhật theo hd. - HS yờu thớch lao động, quý sản phẩm mỡnh làm ra. II. Chuẩn bị : GV: + Bài mẫu xộ, dỏn hỡnh chữ nhật + Hai tờ giấy màu khỏc nhau (khụng dựng màu vàng), giấy trắng làm nền. + Hồ dỏn, khăn lau tay. HS: DCHT thủ cụng. III. Cỏc hoạt động dạy – học 1. Bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nhận xột, nhắc nhở. 2. Bài mới a. Giới thiệu : Hụm nay sẽ học : Xộ, dỏn hỡnh chữ nhật. - GV ghi tựa lờn bảng. b. Giảng bài HĐ1: HD quan sỏt, nhận xột. - Cỏc em hóy quan sỏt và phỏt hiện xung quanh mỡnh xem đồ vật nào cú dạng hỡnh chữ nhật, hỡnh tam giỏc ? - GV nhấn mạnh : xung quanh ta cú nhiều đồ vật cú dạng hỡnh chữ nhật, hỡnh tam giỏc, em hóy ghi nhớ những đặc điểm của những hỡnh đú để tập xộ, dỏn cho đỳng hỡnh. HĐ2 : GV hướng dẫn mẫu. Vẽ, xộ dỏn hỡnh chữ nhật. - Lấy 1 tờ giấy thủ cụng (màu sẫm) lật mặt sau đếm ụ đỏnh dấu vẽ hỡnh chữ nhật dài 12 ụ, ngắn 6 ụ. GV làm thao tỏc xộ từng cạnh hỡnh chữ nhật : Tay trỏi giữ chặt tờ giấy, tay phải dựng ngún cỏi và ngún trỏ để xộ giấy dọc theo cạnh hỡnh, lần lượt cỏc thao tỏc như vậy để xộ cỏc cạnh. - Sau khi xộ xong, lật mặt màu để HS quan sỏt. - Cho HS tập đếm ụ, vẽ, xộ hỡnh chữ nhật trờn giấy nhỏp. HĐ3 : HD HS thực hành. - GV treo tờ giấy kẻ ụ trong đú cú đỏnh dấu và vẽ 1 hỡnh chữ nhật, 1 hỡnh tam giỏc. - Nhắc HS đếm ụ, đỏnh dấu và vẽ chớnh xỏc số ụ, khụng vẽ vội vàng, trỏnh nhầm lẫn. - Làm lại thao tỏc xộ 1 cạnh hỡnh chữ nhật cho HS xộ theo, nhắc HS xộ đều tay, xộ thẳng, trỏnh xộ vội, xộ khụng đều cũn nhiều vết răng cưa. - Sau khi xộ xong, HS kiểm tra lại và sửa chữa cho hoàn chỉnh. - HD HS dỏn hỡnh vào vở. + Lấy 1 ớt hồ dỏn bụi vào mặt sau (cỏc gúc hỡnh và đi dọc theo cỏc gúc cạnh) rồi dỏn vào giấy nền (vở). Lưu ý : Muốn dỏn hỡnh cho phẳng, đẹp thỡ sau khi dỏn xong nờn dựng 1 tờ giấy đặt lờn trờn và miết tay cho phẳng. Đặt vào vị trớ cho cõn đối trước khi dỏn. 3. Củng cố - Tổng Kết - GV cho HS thu dọn giấy màu. - Đỏnh giỏ sản phẩm, căn cứ tiờu chuẩn + Cỏc đường xộ tương đối thẳng, đều ớt răng cưa. + Hỡnh xộ cõn đối, dỏn phẳng. - Chọn một vài bài xộ, dỏn đẹp tuyờn dương. - Nhận xột chung. - Chuẩn bị : Xộ, dỏn hỡnh vuụng, hỡnh trũn. ----------------------------*******----------------------------
Tài liệu đính kèm: