Giáo án Lớp 1 - Soạn ngang - Tuần 7

Giáo án Lớp 1 - Soạn ngang - Tuần 7

Buổi sáng

Tiết 3,4: Học vần: BÀI 27: ÔN TẬP

A. Mục tiêu. Giúp HS :

- Đọc được: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 – 27.

- Viết được : p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi,ng, ngh, y, tr; các từ ngữ ứng dụng.

- Nghe hiểu và kể lại một đoạn câu truyện theo tranh truyện kể: tre ngà.

B. Đồ dùng dạy học

* GV: Bảng ôn tập. * HS: Bộ đồ dùng TV, vở tập viết.

C. Hoạt động dạy và học.

I. Kiểm tra bài cũ:

-Đọc cho HS viết: y, tr, y tá, tre ngà.( Viết theo 2 nhóm tổ)

- Gọi 1 HS đọc toàn bài

-Nhận xét, đánh giá và cho điểm

II. Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài

-Hỏi: Các em đã được học những âm gì trong tuần qua?

-GV kết hợp ghi vào bảng ôn và cho HS nhắc lại

2. Ôn tập:

a. Các chữ & âm đã học.

+ Treo bảng ôn.

- Gv chỉ chữ cho HS đọc nối tiếp các âm đã học trong bảng ôn. Cho đọc nhóm, lớp

-Gọi 2 – 3 HS lên bảng chỉ và đọc các âm

b. Ghép chữ thành tiếng:

*Bảng ôn 1

- Bây giờ các em hãy ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và đọc.

VD: Ghép chữ ph với chữ o ta đ¬ược tiếng pho; đọc là pho.

-Gọi HS đọc nối tiếp tiếng ghép được theo thứ tự từng hàng

-GV chỉ bảng không theo thứ tự để HS đọc các tiếng vừa ghép được. Kết hợp chỉnh lỗi phát âm

-Gọi 2 hs đọc nối tiếp toàn bộ bảng ôn 1

 

doc 23 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Soạn ngang - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7:
 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
Buổi sáng
Tiết 3,4: Học vần: BÀI 27: ÔN TẬP
A. Mục tiêu. Giúp HS :
- Đọc được: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 – 27.
- Viết được : p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi,ng, ngh, y, tr; các từ ngữ ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại một đoạn câu truyện theo tranh truyện kể: tre ngà.
B. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng ôn tập. * HS: Bộ đồ dùng TV, vở tập viết.
C. Hoạt động dạy và học.
I. Kiểm tra bài cũ:
-Đọc cho HS viết: y, tr, y tá, tre ngà.( Viết theo 2 nhóm tổ)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
-Nhận xét, đánh giá và cho điểm
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài 
-Hỏi: Các em đã được học những âm gì trong tuần qua?
-GV kết hợp ghi vào bảng ôn và cho HS nhắc lại
2. Ôn tập:
a. Các chữ & âm đã học.
+ Treo bảng ôn.
- Gv chỉ chữ cho HS đọc nối tiếp các âm đã học trong bảng ôn. Cho đọc nhóm, lớp
-Gọi 2 – 3 HS lên bảng chỉ và đọc các âm
b. Ghép chữ thành tiếng:
*Bảng ôn 1
- Bây giờ các em hãy ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và đọc.
VD: Ghép chữ ph với chữ o ta được tiếng pho; đọc là pho.
-Gọi HS đọc nối tiếp tiếng ghép được theo thứ tự từng hàng
-GV chỉ bảng không theo thứ tự để HS đọc các tiếng vừa ghép được. Kết hợp chỉnh lỗi phát âm 
-Gọi 2 hs đọc nối tiếp toàn bộ bảng ôn 1
*Treo bảng ôn 2
-YC hs đọc nối tiếp tiếng trong bảng ôn 2 theo từng hàng
-GV chỉ bảng không theo thứ tự cho HS đọc các tiếng vừa ghép được
-GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, khen HS đọc tốt
-GV giải thích một số từ cho HS hiểu hoặc đưa từ vào văn cảnh cho HS hiểu
-Gọi 2 HS đọc nối tiếp bảng ôn 2
c. Đọc từ ứng dụng
- Ghi bảng từ ứng dụng: nhà ga tre ngà
 quả nho ý nghĩ
- Cho HS giải thích một số từ.
-Y/c Hs đọc từ ứng dụng. (CN-Nhóm- lớp)
- Gv chỉnh sửa lỗi phát âm cho Hs.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
 + Đọc lại bài tiết 1.
-HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ứng dụng: cá nhân, nhóm, lớp
- Gv theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc câu ứng dụng.
- Gv treo tranh lên bảng.
? Tranh vẽ gì ?
- Giới thiệu câu ứng dụng & giải thích .
Nghề xẻ gỗ: người ta xẻ những cây gỗ to ra thành những cây gỗ mỏng
Nghề giã giò: giã cho thịt nhỏ ra để làm giò.
-Cho HS đọc câu ứng dụng theo nhóm, cả lớp, cá nhân, GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
- Khuyến khích các em đọc trơn
b. Kể chuyện "Tre ngà".
- Gv kể chuyện lần 1, Hs theo dõi
- Gv kể lần 2 sử dụng tranh minh hoạ.
-Gợi ý HS nắm nội dung của từng tranh :
+Chỉ vào tranh 1 : Người mẹ sinh con có đặc biệt gì ?
+Chỉ vào tranh 2 : Khi nghe sứ thần thông báo : Vua cần tìm người đánh giặc, cậu bé đã làm gì ?
+Chỉ vào tranh 3 : Từ khi nhận lời đánh giặc, cơ thể cậu bé có gì lạ ? 
+Chỉ tranh 4,5, : Cậu bé đánh giặc như thế nào ? Khi gậy sắt gãy, cậu làm thế nào ?
+Chỉ vào tranh 6: Khi đất nước đã yên bình, cậu bé đã làm gì? Nhân dân ta gọi cậu bé là gì?
-Cho HS nêu nội dung từng bức tranh
Tranh 1: Có một em bé lên ba tuổi mà vẫn chưa biết nói, biết cười
Tranh 2: Có người rao: Vua cần người đánh giặc.
Tranh 3: Chú nhận lời & từ đó lớn nhanh như thổi.
Tranh 4: Đủ nón sắt, gậy sắt, chú đánh cho giặc chạy tan tác.
Tranh 5: Gậy sắt gãy, chú nhổ 1 bụi tre làm gậy chiến đấu. 
Tranh 6: Dẹp xong giặc chú bay về trời.
-YC hs kể chuyện theo nhóm 3
-Gọi 2-3 nhóm lên bảng kể lại câu chuyện theo nội dung tranh
-GV và HS nhận xét, đánh giá cách kể chuyện của bạn
-Gọi HS kể 2, 3 đoạn truyện theo tranh
-Gọi 1 HS khá kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện
? Truyện nói lên điều gì ? (Nói lên truyền thống cứu nước của trẻ em VN)
-Nhận xét, khen HS kể chuyện tốt
c. Luyện viết:
-GV viết mẫu và HD quy trình, HS viết bảng con
-Yêu cầu HS viết trong vở tập viết
- Gv theo dõi uốn nắn thêm Hs yếu
-Nếu còn thời gian cho HS làm bài tập trong VBTTV
5. Củng cố - dặn dò:
-Cho HS đọc toàn bài trên bảng
- Cho HS đọc bài trong SGK.
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò: Về nhà kể lại câu truyện cho bố mẹ nghe
-Chiều nay tiếp tục ôn tập bài 27
Buổi chiều
Tiết 1: Toán: TIẾT 25: TỰ KIỂM TRA.
A. Mục tiêu.
- Đánh giá:
+ Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
+ Đọc, viết các số, nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0-10.
+Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác
B. Chuẩn bị : VBTT
C. Đề bài : Bài 1,2,3,4 trong VBTT- trang 29
-Cho HS giở VBTT, yêu cầu HS đọc yêu cầu từng bài tập
-HD học sinh làm lần lượt từng bài
Bài 1 : Số ?
-Nhìn tranh và đếm số con vật trong tranh, viết số thích hợp bên cạnh tranh chỉ con vật đó
-Hs làm bài
Bài 2 : Số ?
0
1
2
5
5
7
8
1
2
3
2
1
7
6
4
9
7
Bài 3 : >, <, = ?
-HS làm lần lượt từng hàng
Bài 4 : Số ?
Có.hình vuông
Có hình tam giác
III. Cách cho điểm:
Bài 1 (2 điểm ); bài 2 (3 điểm) ; bài 3 (3 điểm) ; bài 4 (2 điểm )
Tiết 2: Tiếng Việt
Bài : ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- H.sinh đọc viết một cách chắc chắn các âm, tiếng từ ứng dụng đã học trong bài 27
- Mở rộng vốn từ cho học sinh bằng cách tìm tiếng mới 
- Rèn cho học sinh kĩ năng kể chuyện theo tranh 
II. Các hoạt động dạy và học:
1 Luyện đọc:
- Sáng các em được ôn những âm gì? HS nêu nối tiếp
- Giáo viên ghi bảng ôn các âm đã học trong tuần
- Trong các âm đó những âm nào có điểm giống nhau ? 
* Luyện đọc tiếng, từ, câu ứng dụng 
-Cho HS ghép tiếng tạo thành từ việc ghép nguyên âm với phụ âm trong bảng ôn 1
-HS nêu miệng, GV ghi bảng
-HS đọc nối tiếp các tiếng đó
- Giáo viên ghi bảng các từ và câu ứng dụng 
 nhà ga quả nho
 tre già ý nghĩ
Quê bé hà có nghề xẻ gỗ.
 Phố bé nga có nghề giã giò.
-Cho HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- GV sửa phát âm cho học sinh 
2. Làm bài tập
-Cho HS đọc yêu cầu từng bài tập, HD học sinh cách lam bài, lớp tự làm bài
-Nối tiếp lên bảng làm bài, lớp nhận xét, bổ sung
3.Thi kể chuyện theo tranh 
- Giáo viên chia nhóm 3, mỗi nhóm 2 tranh, dựa vào nội dung chuyện “Tre ngà” cô kể buổi sáng, cho HS kể lại chuyện theo từng tranh
- Cử đại diện các nhóm kể lần lượt trước lớp, mỗi HS kể chuyện theo 2 tranh 
- Giáo viên nhận xét, biểu dương tổ kể đúng nội dung và kể hay
4. HD viết :
-HD viết từ : quả nho, nhà ga, tể già, ý nghĩ
-HS viết, GV nhận xét, sửa chữa bài viết trên bảng con
-HS làm BT trong VBTTV : nối, điền, viết
-Theo dõi, chấm bài cho HS 
III. Củng cố dặn dò
- Đọc lại toàn bài trong SGK
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài
TIẾT 2: Tiếng Việt: Luyện viết bài 27 
I. Mục tiêu
- Học sinh có kĩ năng luyện viết đúng , đẹp các chữ ghi âm và các tiếng đã học trong tuần qua
- Giáo dục học sinh có ý thức luyện viết chữ thường xuyên , giữ vở sạch viết chữ đẹp 
II. Các hoạt động dạy và học 
A. KTBC:
- Nêu các chữ đã được luyện viết trong tuần 
B. Hướng dẫn học sinh luyện viết 
1. Luyện viết bảng con 
* Gv viết mẫu: ph, nh, gi, tr, g, ng, ngh, gh, qu, y, tr
-Cho HS nhắc lại kích thước từng con chữ
- Bao quát và h/d học sinh viết bảng con
2. Hướng dẫn học sinh luyện viết vở 
-Cho HS viết vào vở ô li:
 qu, gi, quả lê, giò chả, ng, ngh, ngã ba, nghỉ hè, y, tr, nhà trẻ, ý nghĩ
*Lưu ý HS:
- Cách trình bày vở và tư thế ngồi luyện viết
-Cầm bút bằng 3 ngón tay, không cầm chặt quá
-Không để vở bị bẩn và quăn mép 
- Giáo viên bao quát và nhắc nhở học sinh tính cẩn thận khi viết
3.Thực hành luyện viết đẹp
-GV viết mẫu lên bảng nội dung bài viết trong Vở THLVĐVĐ, cho HS đọc nội dung
-HS luyện viết trong vở
-GV chấm bài, nhận xét kĩ năng viết, khen HS có ý thức chăm lo vở sạch và viết chữ đẹp
C. Củng cố dặn dò; 
- Nhận xét bài luyện viết của học sinh 
- Biểu dương những học sinh có ý thức luyện viết chữ đẹp 
- Về nhà luyện viết thêm ở nhà.
 Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Đạo đức: BÀI 4: GIA ĐÌNH EM( T1)
A. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
 - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha, mẹ
 - Biết lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ.
*Kĩ năng sống: KN tự giới thiệu về người thân, KN ứng xử, KN ra quyết định và giải quyết VĐ
 B.Tài liệu, phương tiện:
* HS: Vở BT đạo đức 1.
* GV: 1 số bài hát về chủ đề gia đình.
C. Hoạt động dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ:
? Giờ đạo đức trước chúng ta học bài gì ?
? Em đã làm gì để giữ gìn đồ dùng sách vở ?
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Cho cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau
-GV: Bài hát nói về điều gì? (tình cảm của mọi người trong GĐ)
2. Hoạt động 1: Bài tập 1: Kể về gia đình mình
-GV chia lớp thành nhóm 2, HDhs kể về gđ của mình, ví dụ: Gia đình của em có mấy người? Bố em tên là gì? nhà em có mấy chị (anh ) em? Chị (anh ) của em học lớp mấy?...
*Nhắc nhở: Chỉ nói về những người thân của mình
-Cho HS tự kể về gia đình của mình trong nhóm
-Mời 2-4 HS kể trước lớp về gia đình của mình
*GV kết luận: Chúng ta ai cũng có một gia đình. Gia đình của các con không giống nhau: Có gđ chỉ có bố mẹ và con cái; có gia đình thì có ông bà, cha mẹ và con cái. Tuy vậy, qua cách kể của các con, cô thấy các con rất yêu gia đình mình, tự hào khi kể về những người thân của mình. 
3. Hoạt động 2: Bài tập 2: 
-Yêu cầu: Xem tranh và kể lại nội dung từng tranh
- Cho HS thảo luận theo nhóm 4, quan sát từng tranh và kể lại nội dung từng tranh
 Gợi ý thảo luận:
? Trong tranh có những ai ?
? Họ đang làm gì, ở đâu ? Mọi người trong tranh thể hiện tình cảm như thế nào?
-Các nhóm thảo luận
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp theo từng tranh.
*Gv nhận xét, chốt lại nội dung từng tranh:
+Tranh 1: Bố mẹ đang HD con học bài
+Tranh 2:Bố mẹ đưa con đi chơi ở công viên
+Tranh 3: Một gia đình đang sum họp bên mâm cơm 
+Tranh 4: Một bạn nhỏ trong tổ báo đang đi bán báo
-Hỏi thêm: Bạn nhỏ trong tranh nào được sống vui vẻ, hạnh phúc với gia đình? Bạn nào phải sống xa cha mẹ? Vì sao?
 Gv kết luận: Trong 3 bức tranh 1, 2, 3 các bạn nhỏ được sống trong sự yêu thương quan tâm của ông bà, cha mẹ về việc học hành, vui chơi, ăn uống hàng ngày. Bạn nhỏ trong tranh 4 sống thiếu mẹ phải đi bán báo để kiếm tiền sinh sống. Khi được sống trong gđ hạnh phúc, ta cảm thấy rất sung sướng, Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với các bạn bị thiệt thòi, không được số ... 4 góc của HCN theo đường vẽ
- Chỉnh sửa cho giống hình lá
c- Xé hình cuống lá:
- Xé 1 HCN để có thể xé cuống lá 1 lần.
d- Dán hình:
- Sau khi xé được các hình: Quả, lá, cuống cho HS làm thao tác bôi hồ lên lá, quả, cuống của quả cam
4- Học sinh thực hành:
- GV nêu yêu cầu và giao việc: vẽ hình, xé hình quả cam, sau đó xé hình lá, cuống lá
-Có thể vẽ cuống và lá rồi xé
- Khi xé xong sắp xếp hình vào vở thủ công cho cân đối rồi mới dán. 
-YC: em dán xong hình quả cam, nếu bạn nào khéo tay có thể trang tréi thêm quả cam cho đẹp, có thể xé thêm một hình quả cam khác
- GV theo dõi và uốn nắn
III- Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
+ Đánh giá sản phẩm (xé và dán hình)
- VN: Chuẩn bị giấy, bút chì, hồ dán
Tiết 5: Giáo dục NGLL: THỰC HÀNH
CÁC HÀNH VI TỐT NƠI CÔNG CỘNG
I. Mục tiêu:
 - Giúp học sinh biết được các hành vi tốt nơi công cộng
 -Biết thể hiện một số hành vi tốt qua các tình huống
 - Có ý thức tốt giữ trật tự, nghiêm túc mọi hành vi nơi công cộng.
 II. Nội dung:
 1. Giới thiệu bài
 Thực hành các hành vi tốt nơi công cộng
2. Cách tiến hành:
 GV nêu một số câu hỏi cho học sinh trả lời câu hỏi
-Khi ăn một cái gì đó ta có nên vứt bừa bãi không?
-Khi đi xem văn nghệ hay tập trung ra vào lớp chúng ta có nên xô đẩy lẫn nhau không?
- Cần có ý thức giữ gìn trật tự nơi công cộng như thế nào?
-Chúng ta có nên bẻ cành, bứt hoa nơi vườn trường hay ở công viên không?
-Nếu bạn vẽ bẩn lên tường thì em sẽ khuyên bạn thế nào?
* Cho lớp hỏi và trả lời theo cặp
-Một số nhóm lên hỏi và trả lời, các nhóm nhận xét về hành vi tốt nơi công cộng
-GV tuyên dương nhóm trả lời tốt nhất
GV: Giáo dục học sinh thực hiện tốt các hành vi nơi công cộng
3. Đóng vai: 
-GV đưa ra một số tình huống, cho các nhóm thảo luận cách giải quyết tình huống:
+Có giấy rác trong sân trường
+Trên tường của lớp học bị ai đó viết, vẽ bậy
+Một bạn nhỏ ngắt hoa ở trước lớp học...
-Các nhóm thảo luận và trình bày các giải quyết tình huống
-Lớp và GV nhận xét, bổ sung
4. Nêu gương
-Cho HS nêu một số gương tốt về ý thức giữ gìn vệ sinh, ăn nói lịch sự nơi công cộng
III. Củng cố: 
-Cho HS chơi trò chơi: Con thỏ
-Nhận xét chung tiết học
 -Dặn dò: Tuần sau thực hiện tốt nội quy của trường, của lớp
 Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Tiết 2: Tiết 2 + 3: Tập viết
 Tiết 6: Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ 
 Tiết 7: Nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía.
A. Mục tiêu
- Viết đúng các chữ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía.
- Viết đúng kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết một tập 1.
- GDHS ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.
B. Đồ dùng dạy học HS : vở tập viết
C. Hoạt động dạy và học.
Tiết 1
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho Hs viết bảng con: tía tô
- Gv nhận xét, sửa chữa & cho điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi bảng
2.Viết bảng con.
- Viết chữ mẫu lên bảng: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ 
. HS nhận xét và nêu quy trình viết một số chữ
- Y/c Hs nhận xét cách viết các tiếng trong từ.
- Gv hướng dẫn cụ thế quy trình viết 1 số từ.
-HS theo dõi, ghi nhớ cách viết .
- Hs tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con
-Cho HS viết bảng con, GV nhận xét, bổ sung về bài viết
3. Viết vào vở tập viết
- Hs quan sát chữ mẫu, 1 số Hs đọc từ cần viết trong bài
- HD Hs viết từng từ theo mẫu chữ vào vở.
- Gv theo dõi, uốn nắn Hs yếu.
- Nhắc nhở Hs tư thế ngồi viết, cách viết liền nét.
- Chấm 1 số bài.và nêu nhận xét
Tiết 2
1.Viết bảng con.
- Viết chữ mẫu lên bảng:
nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía.
-HS nhận xét và nêu quy trình viết một số chữ: chú ý, cử tạ, nghé ọ... 
- Y/c Hs nhận xét cách viết các tiếng trong từ.
- Gv giải thích 1 số từ.
+ nho khô: Quả nho đã được phơi khô.
+ chú ý: Sự tập trung vào 1 việc gì đó.
- Hs tô chữ trên không 
-Cho HS viết bảng con
- GV nhận xét, bổ sung về bài viết trên bảng con
2. Viết vào vở tập viết
- Hs quan sát chữ mẫu trong vở tập viết, 1 số Hs đọc từ cần viết trong bài
- HD Hs viết từng từ theo mẫu chữ vào vở.
-HS nhắc lại cách viết một số chữ
- Gv theo dõi, uốn nắn và giúp đỡ Hs yếu.
- Nhắc nhở Hs tư thế ngồi viết, cách viết liền nét, cách viết từ .
- Chấm 1 số bài và nêu nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
 * Trò chơi: Thi viết chữ đúng, đẹp.
- Nx chung giờ học.
- VN: Luyện viết lại bài vào vở ô li.
Tiết 4: Toán TIẾT 28: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4
A. Mục tiêu
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4.
- Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4.
- HS làm được BT 1, BT2, BT3(cột 1), BT 4.
B. Đồ dùng dạy học.
* Giáo viên: 1 số mẫu vật, tranh vẽ như SGK phóng to.
* Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1.
C. Hoạt động dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 3 Hs lên bảng làm BT:
2 + 1 = 1 + 1 = 1 + 2 =
 - Nêu Nx sau KT.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4.
a. Giới thiệu phép cộng: 3 + 1 = 4
- Gv gắn lên bảng 3 bông hoa và 1 bông hoa.
- Y/c Hs nêu bài toán & trả lời.
- Cho Hs nêu phép tính và đọc.
b. Giới thiệu phép cộng: 2 + 2 = 4
 1 + 3 = 4
(Tương tự như giơí thiệu phép cộng: 3 + 1 = 4).
Nhưng sau khi HS nêu bài toán và trả lời, YC hs viết phép tính tương ứng vào bảng con
-Giữ lại các công thức lập trên bảng, cho HS đọc thuộc
-Hỏi để củng cố, khắc sâu từng phép cộng
c. Cho Hs học thuộc bảng cộng 
d. Cho Hs quan sát hình cuối cùng và nêu ra 2 bài toán.
- Y/c Hs nêu phép tính tương ứng với bài toán.
- Cho Hs Nx về Kq 2 phép tính và vị trí các số trong 2 phép tính đó.
- Gv KL khi thay đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi: 
Từ đó ta có: 3 + 1 = 1 + 3
3. Luyện tập:
Bài 1: Bài yêu cầu gì ?
- Cho Hs làm bảng con.
- Gv nhận xét, sửa sai.
Bài 2: 
- Hs & giao việc.
- Nhắc nhở Hs viết Kq cho thẳng cột.
- GV chữa bài nhận xét 
Bài 3: ( Cột 1)
- Nhìn vào bài em thấy phải làm gì ?
? Muốn điền được dấu em phải làm gì ?
- Gv nhận xét, sửa sai.
Bài 4: Y/c Hs nêu bài toán theo tranh rồi viết phép tính phù hợp.
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho Hs đọc lại bảng cộng trong phạm vi 4.
- Nx chung giờ học.' 
-VN: Học lại bài. - Xem trước bài 29.
- 3 Hs lên bảng.
- 3Hs đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3.
+ Có 3 bông hoa thêm 1 bông hoa. Hỏi tất cả có mấy bông hoa ?
- 3 bông hoa thêm 1 bông hoa. Tất cả có 4 bông hoa. 3 + 1 = 4
(Ba cộng một bằng bốn).
1 + 3 = 4
-Nêu bài toán, trả lời, ghi bảng con:
3 + 1 = 4
2 + 2 = 4
- Hs học thuộc bảng cộng. 
-HS trả lời và ghi nhớ công thức cộng theo hai chiều, ví dụ: 3+1=4; 4=3+1; 4=1+3
Bài 1: Có 3 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy chấm tròn ?
Bài 2: Có 1 chấm tròn, thêm 3 chấm tròn, hỏi tất cả có mấy chấm tròn?
3 + 1 = 4
1 + 3 = 4
- Kết quả như nhau, vị trí của số 1 số 3 thay đổi.
- Học sinh nêu lại : 2 HS
- Tính.
- Tổ1 T2 T3.
 1 + 3 = 4 3 + 1 = 4 1 + 1 = 2
 2 + 2 = 4 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3
- 3 Hs lên bảng chữa.
- Hs làm B/c sau đó lên bảng chữa. 
 2 2 3 1
 + + + +
 2 1 1 1
 4 3 4 2
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- So sánh vế trái với vế phải rồi điền.
- Hs làm & nêu miệng Kq.
- Hs nêu đề toán & trả lời (1 số em).
 Viết phép tính vào b/c: 1 + 3 = 4
 3 + 1 = 4
Buổi chiều
Tiết 1: Toán: ÔN: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4
A. Mục tiêu
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, 4.
 - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
 B. Đồ dùng dạy học.
* GV: mẫu vật.
* HS: Que tính, VBTT.
C. Hoạt động dạy học.
I. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bảng cộng 4.
- Làm bảng con, bảng lớp: 1 + 3 = 4 3 + 1 = 4 2 + 1 = 3
- Nhận xét, đánh giá.
II. Bài luyện tập
* Bài 1-VBTT: Tính.
-YC hs làm tiếp bài tập 1: Viết số vào chỗ chấm
4 = 3 +  4 = 1 + 
4 = 1 + 3 = 1 +
-Gọi một số HS đọc kết quả, giải thích kết quả
- GV giúp đỡ HS yếu. 
* Bài 2:Tính.
-HS thực hiện phép tính cộng hàng dọc trong phạm vi 3, 4.
-HS làm bài, nối tiếp HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, sửa chữa
-HS giải thích cách làm bài
-GV nhận xét, bổ sung
* Bài 3 >,<,= ?
-Cho HS nêu cách làmbài
-GV HS cụ thể: Tính giá trị bên phải dấu chấm, sau đó so sánh kết quả với số bên trái dấu chấm
-HS làm bài, 2 HS lên bảng làm bài, GV + HS nhận xét, bổ sung
*Bài 4, 5-VBTT
-HS nêu bài toán trong bài tập 4, sau đó viết phép tính vào chỗ trống
-Bài 5: tự chọn 2 sôsao cho tổng 2 số là 4
III. Củng cố, dặn dò: 
-Chữa bài, cho HS đọc lại bảng cộng trong PV 4
Tiết 2: Tiếng Việt: ÔN TẬP BÀI 29: ia
A. YÊU CẦU : 
- Củng cố cách đọc và viết vần ia 
- Tìm đúng tên những đồ vật hoặc các từ có chứa vần ia
- Làm tốt vở bài tập: nối, điền, viết / trang 30 
B. LÊN LỚP : 
1.Luyện đọc: 
- Gọi HS nhắc lại tên bài học ? 
-Viết bảng nội dung bài 29, cho HS luyện đọc, phân tích tiếng có vần mới
- Cho HS mở sách đọc 
*Mở rộng vốn từ
-Tìm các đồ vật hoặc các từ có chứa vần ia?
- Tìm ia ,trong các tiếng sau : tờ bìa, vỉa hè, lá mía, chai bia, tấm bia, ..
2. Hướng dẫn làm vở bài tập :
+ Bài 1 : Nối từ 
- GV treo bài tập 1 - Yêu cầu HS nối 
- Nhận xét 
+ Bài 2 : Điền vào chỗ trống vần ia
- GV treo bài tập 2 lên bảng yêu cầu HS điền sao cho đúng từ . 
+ Điền : Bia đá, bộ ria, lá mía 
- Nhận xét 
+ Bài 3 : Viết 
- Tờ bìa, vỉa hè : 2 dòng
3.Luyện viết 
- GV cho HS lấy bảng con - GV đọc : ia, lá tía tô 
- Nhận xét 
-Viết bảng: ia, tờ bìa, lá mía, lá tía tô
 d. Trò chơi : Ai nhanh ai đúng 
+ Cách chơi : 
- GV cầm trên tay một số từ như : vỉa hè, tờ bìa, lá mía, bia mộ , bộ ria, ...... GV giơ lên bất kỳ chữ nào , yêu cầu HS đọc to chữ đó 
- Bạn nào đọc đúng , nhanh , bạn đó sẽ thắng . 
- Nhận xét - Tuyên dương 
Dặn dò : 
- Về nhà tập đọc lại bài : ia
- Xem trước bài tiếp theo : ua, ưa
- ia
- Đọc cá nhân- đồng thanh 
-HS thi đọc to, rõ ràng nội dung bài 29/sgk
- HS viết bảng con 
-Thi đua nêu nhanh: xỉa, kìa, bia, lia, tờ bìa
- HS tìm - gạch chân 
- 2,3 HS lên bảng nối : Cha tỉa ®lá, Mẹ trỉa đỗ, Bà chia ® quà
-Lớp làm vào vở bài tập 
- 2 HS lên bảng điền 
-Lớp làm vào vở 
- HS viết vào vở 
- HS viết bảng con 
-HS đọc nội dung, nhắc lại cấu tạo một số chữ và khoảng cách các chữ trong từ
-Viết trong vở ô ly
- HS tham gia trò chơi 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1Tuan 72buoi.doc