Học vần: BÀI : UA - ƯA
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:
-Đọc được:ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ,, từ và câu ứng dụng ; Viết được :ua, ưa , cua bể, ngựa gỗ,
-Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : Giữa trưa .
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ua, ưa
3.Thái độ: Giáo dục HS biết không nên đi vào lúc giữa trưa vì dễ bị ốm
-Em Hoàng đọc , viết được vần ua, ưa
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ từ khóa cua bể, ngựa gỗ.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
-Tranh minh hoạ chủ đề luyện nói: Giữa trưa.
TUẦN 8 Ngày soạn: 16/10/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 Âm nhạc: HỌC HÁT BÀI:LÝ CÂY XANH GV chuyên trách dạy Học vần: BÀI : UA - ƯA I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: -Đọc được:ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ,, từ và câu ứng dụng ; Viết được :ua, ưa , cua bể, ngựa gỗ, -Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : Giữa trưa . 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ua, ưa 3.Thái độ: Giáo dục HS biết không nên đi vào lúc giữa trưa vì dễ bị ốm -Em Hoàng đọc , viết được vần ua, ưa II.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ từ khóa cua bể, ngựa gỗ. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. -Tranh minh hoạ chủ đề luyện nói: Giữa trưa. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Viết: chia quà , tỉa lá , lá mía Đọc bài vần ia , tìm tiếng có chứa vần ia trong câu ứng dụng GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu tranh rút ra vần ua, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ua Lớp cài vần ua. So sánh vần ua với vần ia? Phát âm ua HD đánh vần 1 lần.u- a - ua Có ua, muốn có tiếng cua ta làm thế nào? Cài tiếng cua. GV nhận xét và ghi bảng tiếng cua. Gọi phân tích tiếng cua. GV hướng dẫn đánh vần 1 lần: cờ - ua - cua Dùng tranh giới thiệu từ “cua bể”. Trong từ có tiếng nào mang vần mới học? Gọi đánh vần tiếng cua, đọc trơn từ cua bể. Gọi đọc lại toàn bảng Vần 2 : vần ưa (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Đánh vần: ư - a - ưa ngờ - ưa - ngưa - nặng - ngựa ngựa gỗ Viết mẫu và hướng dẫn cách viết * Viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai Nhận xét , sửa sai * Dạy từ ứng dụng: Cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia. Tìm tiếng mang vần mới học ? Phân tích tiếng : đùa, nứa , xưa Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ. Giải thích từ, đọc mẫu Đọc sơ đồ 2: Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Tìm tiếng mang vần mới học trong câu Phân tích tiếng;mua, dừa Đánh vần, đọc trơn GV nhận xét và sửa sai. *Luyện viết vở TV . GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết . *Luyện nói :Chủ đề “Giữa trưa” Treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Tại sao em biết tranh vẽ giữa trưa mùa hè? Tại sao em không nên chơi đùa vào giữa trưa? Buổi trưa em thường làm những gì? 4.Củng cố dặn dò: : Gọi đọc bài. Tìm tiếng mới mang vần mới học. xem bài ở nhà. Lớp viết bảng con 1em Vần ua mở đầu bằng âm u, kết thúc âm a Cài bảng cài. Giống: đều kết thúc âm a Khác: ua mở đầu âm u Cá nhân, nhóm, lớp CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm c đứng trước vần ua. Toàn lớp. Có âm c đứng trước , vần ua đứng sau CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm, lớp Tiếng cua. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm, lớp CN 2 em Giống nhau : a cuối vần. Khác nhau : u và ư đầu vần. Cá nhân, nhóm, lớp Nghỉ giữa tiết Quan sát nhận xét độ cao , khoảng cách , các nét Viết định hình, viết bảng con Viết định hình, viết bảng con Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học chua, đùa, nứa, xưa. 3 em Cá nhân, nhóm, lớp CN 2 em, đồng thanh. Vần ua, ưa. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm. CN 6 ->8 em, nhóm ,lớp đồng thanh mua, dừa. 2 em Cá nhân, nhóm, lớp Toàn lớp. Luyện nói theo câu hỏi gợi ý của GV. Trả lời theo gợi ý của GV Vẽ người đứng nghỉ dưới gốc cây bóng đang tròn Dễ bị cảm nắng Đi ngủ Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét, HS bổ sung. Chiều thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 Đ/c Hằng dạy Ngày soạn: 16/10/2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 Học vần: BÀI : ÔN TẬP I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: -Đọc được :ia , ua , ưa các từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. -Viết được :ia, ua, ưa ; các từ ngữ ứng dụng -Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Khỉ và Rùa. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc viết các âm , từ đã học thành thạo 3.Thái độ: Giáo dục HS không nên cẩu thả và ba hoa trong cuộc sống.. *Ghi chú: HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh, em Hoàng đọc , viết được vần ia, ua, ưa . II.Chuẩn bị : -Bảng ôn như SGK. -Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng. - Tranh minh hoạ truyện kể. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Viết :nô đùa, xưa kia, cửa sổ Đọc bài vần ua , ưa , tìm tiếng chứa vần ua, ưa trong câu ứng dụng? GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Ôn tập các bài đã học trong tuần. Đó là những vần gì? GV treo bảng ôn như SGK. Gọi đọc âm, vần. u ua ư ưa i ia Tr tru trua trư trưa tri tria ng ngu ngua ngư ngưa ngh nghi nghia Ghép chữ và đánh vần tiếng. Gọi ghép tiếng, GV ghi bảng. Gọi đọc bảng vừa ghép. HD viết : Mùa dưa, ngựa tía. Nhận xét , sửa sai *Đọc từ ứng dụng: Ghi các từ lên bảng Phân tích tiếng:trỉa, mía, dưa Gọi đọc từ, GV giảng từ “Mua mía” Gọi nêu tiếng mang vần vừa ôn. GV đánh vần tiếng và đọc trơn từ. Các từ còn lại tiến hành dạy như từ mua mía. Gọi đọc các từ ứng dụng. Gọi đọc bài ở bảng lớp. 3.Củng cố tiết 1: Gọi đọc bài. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp: *Đọc vần, tiếng, từ . *Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đua đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngũ trưa. Hỏi tiếng mang vần vừa ôn trong câu. GV nhận xét. Gọi đọc trơn toàn câu: *Luyện viết vở TV (3 phút) GV thu vở 9 em để chấm. Nhận xét cách viết . *Kể chuyện : “Khỉ và Rùa” GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Câu chuyện hôm nay kể là gì? Kể diễn cảm kết hợp tranh minh hoạ Yêu cầu HS chỉ tranh nối tiếp kể T1: Rùa và Khỉ là đôi bạn thân..... rùa theo khỉ đến... T2:Đến nơi Rùa băn khoăn ... ngậm vào đuôi Khỉ..... T3:Vừa tới cổng.....Rùa rơi xuống đất T4:Rùa rơi xuống đất nên mai bị rạn nứt ...maiRùa có vết rạn Kể lại toàn câu chuyện Câu chuyện có mấy nhân vật? em thích nhân vật nào? Vì sao? Câu chuyện nói lên điều gì? ( ý nghĩa) Truỵện nói thói ba hoa cẩu thả là tính xấu , có hại và còn giải thích cái mai của Rùa 4.Củng cố dặn dò: : Gọi đọc bài. Tìm tiếng mới mang vần mới học. xem bài mới Viết bảng con 2 em Vần ia, ua, ưa. Quan sát âm vần. Học sinh đọc. Lớp quan sát ghép thành tiếng. Tru, trua, trưa, 6 em Nghỉ giữa tiết Toàn lớp viết bảng con Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa ôn 3 em CN 1 em CN 2 em, nêu tiếng mang vần ia. Mía, đọc trơn mua mía. Quan sát làm theo yêu cầu của GV. CN 4 em, nhóm, lớp CN 2 em, ĐT 2 em. Đại diện 2 nhóm. CN 6 em, tổ , lớp Tiếng lùa, đưa, vừa, trưa. CN đánh vần tiếng 4 em. Đọc trơn tiếng, Đọc trơn câu cá nhân, nhóm , lớp Toàn lớp Nhắc lại chủ đề. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV. Khỉ và rùa Lắng nge Thảo luận nhóm 4 ( 5 phút) và cử đại diện nhóm thi kể Các nhóm chỉ vào tranh và kể tóm tắt nội dung mà tranh thể hiện Nhóm nào kể đúng nội dung 4 tranh nhóm đó thắng 2 em Có 3 nhân vật , khỉ , rùa, vợ khỉ, Thích nhân vật HS tự nói theo ý thích Ba hoa , cẩu thả là tính xấu, có hại Thực hiện ở nhà. Luyện đọc, viết thành thạo các tiếng , từ có chứa vần ia, ua, ưa Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI: ĐI QUA ĐƯỜNG LỘI GV chuyên trách dạy Toán: BÀI : LUYỆN TẬP I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4 ; Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng làm tính cộng , viết thẳng cột các số phép tính dọc trong phạm vi 3, phạm vi 4 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận *Ghi chú:Bài 1, bài 2 ( dòng 1), Bài 3 ,riêng em Hoàng làm bài tập 1 II.Chuẩn bị : -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: đọc bảng cộng trong phạm vi 4 Tính: 2 +2 3 + 1 1 + 3 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : GT trực tiếp : Ghi tựa “Luyện tập”. 3.HD làm các bài tập : Bài 1 : Tính: + + + + + 3 2 2 1 1 1 1 2 3 2 GV theo dõi nhận xét sữa sai (chú ý cách đặt tính của học sinh ) Bài 2 : Điền số Hướng dẫn cách làm , làm mẫu 1 bài 1 + 1 2 GV hướng dẫn mẫu 1 bài: Yêu cầu các em làm phiếu học tập và nêu kết quả. GV theo dõi chấm 5 - 7 em nhận xét sửa sai. Bài 3 : Tính GV treo tranh lên bảng và hỏi : Bài toán này yêu cầu làm gì? GV hướng dẫn từ trái qua phải ta lấy 2 số đầu cộng với nhau được bao nhiêu ta cộng với số còn lại. Bài 4: (Nếu còn thời gian)GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh và nêu bài toán: chẳng hạn: Có 1 bạn chơi bóng, thêm 3 bạn đến chơi. Hỏi có tất cả mấy bạn? GV nhận xét sửa sai. 4.Củng cố dặn dò:Làm bài VBT, xem bài mới. 5 em nêu miệng. bảng con HS nêu yêu cầu của bài. Thực hiện bảng con Nêu cách đặt tính HS nêu yêu cầu của bài. HS nêu cách làm: Tính và ghi kết quả vào ô trống. Thực hiện phiếu cá nhân, 1 em lên bảng điền HS nêu yêu cầu của bài. Tính. 1 + 1 + 1 = 3 ; 2 + 1 + 1 = 4 Nhắc lại. HS nêu yêu cầu của bài. HS làm bài ở bảng từ lớp làm vở ô li Nêu lại bài toán. HS nêu viết phép tính thích hợp 1 + 3 = 4 hoặc 3 + 1 = 4 Thực hiện làm bài tập ở nhà Chiều Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2010 Tiếng Việt: ÔN TẬ P I..Yêu cầu: 1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc bảng ôn các vần đã học trong tuần 7, đọc , viết thành thạo các tiếng từ có chứa vần ia, ua , ưa. 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có kĩ năng làm các dạng bài tập nối , điền , viết thành thạo 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận Rèn cho em Hoàng đọc, viết được các âm ,vần đã học. II.Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết bảng con: tre nứa, cửa sổ, ca múa Nhận xét sửa sai 2.Bài mới: a)Luyện đọc: Luyện đọc bảng ôn u ua ư ưa i ia Tr tru trua trư trưa tri tria Ng ngu ngua ngư ngưa ngh nghi nghia Ghép chữ và đánh vần tiếng, GV ghi bảng. Gọi đọc bảng vừa ghép. +Luyện đọc từ: Mua mía ngựa tía Mùa dưa trỉa đỗ +Luyện đọc câu ứng dụng: Gío lùa kẽ lá...trưa. Nhận xét sửa sai b)Làm bài tập Bài 1: nối : Hướng dẫn HS đọc từ ở 2 cột rồi nối từ ở cột trái với từ ở cột phải để tạo thành câu có nghĩa Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng Bài 2: Điền tiếng: : Điền tiếng: Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ kĩ rồi điền vần tiếng để ... công an,... 6.Nêu kế hoạch tuần tới. Lớp ổn định nề nếp , duy trì sĩ số . Đi học đúng giờ, mặc áo quần dép...đúng trang phục Học và làm bài tập đầy đủ, vệ sinh lớp học sạch sẽ Chăm sóc cây xanh. Không ăn quà vặt trong trường học. Trang trí lớp học , tiếp tục thu , nộp cáckhoản tiền Khánh , Ngọc Thăm gia đình em Hoàng Anh Chiều thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010 Đ/c Hằng dạy Ngày soạn: 25/10/2009 Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 10năm 2009 Học vần: BÀI : OI – AI I. Yêu cầu: 1.Kiến thức: -Đọc được:oi,ai, nhà ngói, bé gái, từ và câu ứng dụng ; Viết được:oi,ai, nhà ngói,bé gái 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần oi, ai 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức khi viết bài . II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Viết : trưa hè, trỉa ngô, mùa dưa Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng. GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oi, ghi bảng. *Vần oi: Nhận diện vần Nêu cấu tạo vần oi Lớp cài vần oi. So sánh vần oi với âm o? GV nhận xét * đánh vần : o - i - oi Có oi, muốn có tiếng ngói ta làm thế nào? Cài tiếng ngói. GV nhận xét và ghi bảng tiếng ngói. Gọi phân tích tiếng ngói. GV hướng dẫn đánh vần : ngờ - oi - ngoi - sắc - ngói Dùng tranh giới thiệu từ “nhà ngói”. Gọi đánh vần tiếng ngói, đọc trơn từ nhà ngói. Vần 2 : vần ai (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đánh vần: a- i- ai gờ - ai - gai - sắc - gái bé gái *Viết mẫu và hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai Viết : lưu ý nét nối giữa a và i , giữa g với ai,vị trí dấu sắc *Dạy từ ứng dụng Ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ. Gọi đọc toàn bảng 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 * Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Chú bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa GV nhận xét và sửa sai. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết . Luyện nói : Chủ đề “Sẻ, ri, bói cá, le le”. GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Tìm tiếng mới mang vần mới học. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. Viết bảng con. 3 em. Có âm o đứng trước, âm i đứng sau Cài bảng cài +Giống: đều có âm o +Khác: vầ oi có thêm âm i CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm, lớp Thêm âm ng đứng trước vần oi và thanh sắc trên đầu vần oi. Toàn lớp. CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Giống nhau : i cuối vần Khác nhau : o và a đầu vần Đánh vần, đọc trơn cá nhân, tổ , lớp Nghỉ giữa tiết Quan sát , nhận xét độ cao , khoảng cách...... Viết định hình, viết bảng con Toàn lớp viết bảng con Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần oi, ai voi, còi, mái, bài. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em , nhóm , lớp CN 2 em, đồng thanh Đại diện 2 nhóm CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 4 em đánh vần tiếng bói, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Nghĩ giữa tiết Toàn lớp. HS luyện nói theo hướng dẫn của GV. CN 1 em. Đại diện 2 nhóm tìm, học sinh khác nhận xét bổ sung. Thực hiện ở nhà. Toán: BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 I.Mục tiêu : SGV II.Đồ dùng dạy học: -Nhóm vật mẫu có số lượng là 5, VBT, SGK, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Yêu cầu học sinh làm bài 2 (theo cột dọc) Đọc bảng cộng trong PV4. GV nhận xét chung . 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. GT phép cộng 4 + 1 = 5 Ví dụ 1 : GV cài và hỏi Có mấy con cá? Thêm mấy con cá? Vậy 4 con cá cộng 1 con cá là mấy con cá. Em nào giỏi nêu phép tính và kết quả cho cô? Toàn lớp cài phép tính. GV nhận xét và sửa sai. Ví dụ 2 : GT phép cộng 1 + 4 = 5 GV cài và hỏi . Có mấy ô tô? Thêm mấy ô tô? Vậy 1 ô tô cộng 4 ô tô là mấy ô tô. Em nào giỏi nêu phép tính và kết quả cho cô? Toàn lớp cài phép tính. GV nhận xét và sửa sai. 2 + 3 = 5 và 3 + 2 = 5 ( thực hiện tương tự ) Gọi HS đọc phần nhận xét ở bảng. GV ghi bảng : 4 + 1 = 5 và 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5 và 3 + 2 = 5 Hỏi : Em có nhận xét gì về kết quả của các phép tính trên? 3.Luyện tập : Bài 1 : Tính: 4 + 1 = 2 + 3 = 2 + 2 = 3 + 2 = 1 + 4 = 3 + 1 = GV gọi Yêu cầu các em nêu miệng kết quả. Nhận xét sửa sai Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu cuả bài. Lưu ý: Cần ghi kết quả sao cho thẳng cột. Nhận xét sửa sai Bài 3 : Số? 5 = 4 + .... 5 = 3 + ..... 5 = 1 + .... 5 = 2 + ..... Yêu cầu HS nhẩm trong 1 phút rồi nối tiếp nêu kết quả. GV theo dõi chấm 1 số em. Bài 4 : quan sát mô hình SGK để nêu bài toán rồi điền đúng các số và phép tính vào ô trống thích hợp. 4.Củng cố , .Dặn dò : Đọc lại bảng cộng trong PV5. Trò chơi: Nối kết quả với phép tính đúng. 5 4+1 1+2 3+1 1+4 3+2 2+3 laøm baøi taäp ôû VBT, hoïc baøi, xem baøi môùi. 2 em bảng lớp, lớp làm bảng con. Học sinh đọc. HS nhắc tựa. 4 con cá. 1 con cá. 4 con cá cộng 1 con cá là 5 con cá. HS cài 4 + 1 = 5. HS nhắc lại. 4 + 1 = 5 1 ô tô. 4 ô tô. 1 ô tô cộng 4 ô tô là 5 ô tô 1 + 4 = 5 Nhận xét các bạn nêu phép tính. 1 + 4 = 5 5 em, đồng thanh lớp. Bốn cộng một bằng năm và một cộng bốn cũng bằng năm. Hai cộng ba bằng năm và ba cộng hai cũng bằng năm. Các học sinh khác đọc lại nhận xét. Nghỉ 1 phút HS nêu yêu cầu của bài. Bảng con, 3 em lên bảng làm Nêu miệng kết quả. Học sinh thực hiện bảng con. + + + 4 3 1 1 2 4 5 5 5 HS nêu yêu cầu cuả bài. Nối tiếp nêu kết quả Câu a) 4 + 1 = 5 hoặc 1 + 4 = 5 Câu b) 3 + 2 = 5 hoặc 2 + 3 = 5 học sinh nêu yêu cầu của bài. Bài toán: Có 4 con dê, thêm 1 con dê nữa.Hỏi có tất cả bao nhiêu con dê? Phép tính: 4 + 1 = 5 5 4+1 1+2 3+1 1+4 3+2 2+3 Ñaïi dieän 2 nhoùmmoãi nhoùm cöû 4 baïn ñeå thi ñua. Thủ công: XÉ DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN I.Mục tiêu: SGV Bổ sung: Rèn cho HS có kĩ năng xé dán hình cây thành thạo. II.Đồ dùng dạy học: GV:Bài mẫu về xé dán hình cây đơn giản , giấy thủ công màu đà,tím,xanh. hồ dán,giấy A4... HS: giấy màu, hồ III. Các hoạt động dạy học Thầy Trò 1. Bài củ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh nhận xét 2. Bài mới: a. Hướng dẩn học sinh quan sát và nhận xét đặc điểm,hình dáng,màu sắc của cây. -Em nào biết đặc điểm của cây mà em đã nhìn thấy? Vậy khi xé dán tán,lá cây em có thể chọn màu em biết,thích b. Hướng dẩn mẫu: + xé hình tán lá cây - xé tán lá cây tròn ,màu xanh,đánh dấu và vẻ 1 hình vuông,xé hình vuông ra khỏi tờ giấy - từ hình vuông xé chỉnh sửa 4 góc - xé chỉnh sửa cho giống hình lá cây -Xé tán lá cây dài tương tự tán lá tròn ( Bắt đàu từ hình chữ nhật) +xé thân cây - màu nâu,đánh dấu và vẻ 1 hình chữ nhật dài và 1 hình chữ nhật ngắn c.Hướng dẩn dán hình - sau khi xé xong,bôi hồ và lần lượt dán ghép hình thân cây,tán lá -dán phần thân ngắn với tán lá tròn - thân dài với tán lá dài d.thực hành - hướng dẩn giúp đỡ thêm học sinh còn lúng túng IV. Củng cố dặn dò - tập làm thêm ở nhà thành thạo để tiết sau xé dán trên giấy màu - chuẩn bị giấy màu (nâu, vàng, xanh )và hồ dán Quan sát,nhận xét - thân:màu nâu, tím - lá: màu xanh - tán lá có màu khác nhau - cây có cây to cây nhỏ Chọn màu vàng, xanh.... -quan sát từng bước,làm theo giáo viên vào giấy nháp - quan sát và làm theo Quan sát kỹ hình 2 cây đã dán xong Làm trên giấy nháp Ngày soạn: 25/10/2009 Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 10năm 2009 Học vần: BÀI : OI – AI I. Yêu cầu: 1.Kiến thức: -Đọc được:oi,ai, nhà ngói, bé gái, từ và câu ứng dụng ; Viết được:oi,ai, nhà ngói,bé gái 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần oi, ai 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức khi viết bài . II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ từ khoá,: nhà ngói, bé gái, ngà voi, gà mái -Vật mẫu: cái còi, bài vở. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Viết : trưa hè, trỉa ngô, mùa dưa Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng. GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oi, ghi bảng. *Vần oi: Nhận diện vần Nêu cấu tạo vần oi Lớp cài vần oi. So sánh vần oi với âm o? GV nhận xét * đánh vần : o - i - oi Có oi, muốn có tiếng ngói ta làm thế nào? Cài tiếng ngói. GV nhận xét và ghi bảng tiếng ngói. Gọi phân tích tiếng ngói. GV hướng dẫn đánh vần : ngờ - oi - ngoi - sắc - ngói Dùng tranh giới thiệu từ “nhà ngói”. Gọi đánh vần tiếng ngói, đọc trơn từ nhà ngói. Vần 2 : vần ai (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đánh vần: a- i- ai gờ - ai - gai - sắc - gái bé gái *Luyện viết:Viết mẫu và hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai Viết : lưu ý nét nối giữa a và i , giữa g với ai,vị trí dấu sắc *Dạy từ ứng dụng: Ghi các từ lên bảng Ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở. Phân tích tiếng: còi, mái, bài Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ. Giáo viên đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ bằng tranh, vật mẫu. Yêu cầu HS đọc lại bài Gọi đọc toàn bảng 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. So sánh vần oi và vần ai giống và khác nhau chỗ nào? Tìm tiếng mang vần mới học. 4.Dặn dò: Đọc, viết bài vần oi, ai thành thạo ở nhà. Xem trước tiết 2 bài vần oi, ai. Viết bảng con. 3 em. Có âm o đứng trước, âm i đứng sau Cài bảng cài +Giống: đều có âm o +Khác: vầ oi có thêm âm i CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm, lớp Thêm âm ng đứng trước vần oi và thanh sắc trên đầu vần oi. Toàn lớp. CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Giống nhau : i cuối vần Khác nhau : o và a đầu vần Đánh vần, đọc trơn cá nhân, tổ , lớp Nghỉ giữa tiết Quan sát , nhận xét độ cao , khoảng cách...... Viết định hình, viết bảng con Toàn lớp viết bảng con Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần oi, ai voi, còi, mái, bài. 3 em phân tích tiếng HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em , Cá nhân, nhóm , lớp CN 2 em, đồng thanh Học vần oi, ai 1 em. Đại diện 2 nhóm tìm, học sinh khác nhận xét bổ sung. Thực hiện ở nhà
Tài liệu đính kèm: