Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 28

Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 28

I.Mục tiêu: SGV/140

II.Yêu cầu cần đạt:

 1.Kiến thức: Hiểu bài toán có một phép tính trừ :Bài toán cho biết gì?hỏi gì?biếy trình bày bài giải gồm:câu lời giải,phép tính đáp số.

 2.Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện giải bài toán có lời văn thành thạo

*Ghi chú: Làm bài 1,2,3

III.Chuẩn bị: Bộ đồ dùng toán 1. Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

IV.Các hoạt động dạy học :

 

doc 26 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1034Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
-------b&a------
Ngày soạn: Ngày 20 tháng 3 năm 2011 
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
Môn: Toán
 BÀI: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I.Mục tiêu: SGV/140
II.Yêu cầu cần đạt:
 1.Kiến thức: Hiểu bài toán có một phép tính trừ :Bài toán cho biết gì?hỏi gì?biếy trình bày bài giải gồm:câu lời giải,phép tính đáp số.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện giải bài toán có lời văn thành thạo
*Ghi chú: Làm bài 1,2,3
III.Chuẩn bị: Bộ đồ dùng toán 1. Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi 2 HS lên bảng làm BT 3 và 4.
Lớp làm bảng con: So sánh :	55 và 47
	16 và 15+3
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán
Gọi học sinh đọc đề toán và trả lời các câu hỏi:
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho học sinh đọc lại bài toán theo TT.
Giáo viên hướng dẫn giải:
Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào?
Cho học sinh nêu phép tính và kết quả, nhìn tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài giải.
Giáo viên hỏi thêm: 
Bài giải gồm những gì?
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
GV cho HS đọc đề toán và tìm hiểu bài toán.
Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách điền số thích hợp và chỗ trống theo SGK.
Gọi học sinh trình bày bài giải.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm (4 nhóm).
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
3.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
55 > 47
16 < 15+3
Học sinh nhắc tựa.
2 học sinh đọc đề toán trong SGK.
Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà.
Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?
Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng.
Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán: 9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà.
Giải
Số gà còn lại là:
9 – 3 = 6 (con gà)
	Đáp số : 6 con gà.
Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số.
Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:
Giải 
Số con chim còn lại là:
8 – 2 = 6 (con chim)
4 nhóm hoạt động : TT và giải bài toán (thi đua giữa các nhóm)
Giải: 
Số bóng còn lại là:
8 – 3 = 5 (quả bóng)
	Đáp số : 5 quả bóng.
Học sinh giải VBT và nêu kết quả.
Nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn.
Thực hành ở nhà.
Môn: Tập đọc
Bài: NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu: STK/187	
II.Yêu cầu cần đạt:
 1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :hàng xoan, xao xuyến, lảnh lótthơm phức, mộc mạc, ngõ.Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà
-Trả lời được câu hỏi 1, (SGK)
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Ngôi nhà thành thạo .
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý ngôi nhà của mình
III.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc bài: Mưu chú Sẻ và trả lời câu hỏi: Sẻ nói gì với Mèo khi bị Mèo chộp được?
Cùng HS nhận xét sửa sai
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Hàng xoan: (hàng ¹ hàn), xao xuyến: (x ¹ s), lảnh lót: (l¹ n)
Thơm phức: (phức ¹ phứt).
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là thơm phức ?
Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ?
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi khổ thơ là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần yêu, iêu.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ?
Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ 
+ Nhìn thấy gì?
+ Nghe thấy gì?
+ Ngửi thấy gì?
Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói: Nói về ngôi nhà em mơ ước.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
3.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
4.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp.
2 em lên bảng .
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn.
Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Em yêu nhà em.
Em yêu tiếng chim.
Em yêu ngôi nhà.
buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, kiêu căng
Đọc mẫu câu trong bài 
Các em tiếp sức nói câu chứa tiếng có vần iêu 
2 em.
Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở như mây từng chùm.
Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.
Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi trên sân thơm phức.
Học sinh đọc: 
Em yêu ngôi nhà.
Gỗ tre mộc mạc
 Như yêu đất nước
Bốn mùa chim ca.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ ước của mình.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn: Ngày 21 tháng 3 năm 2011 
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
 Môn: Tập viết 
 BÀI: TÔ CHỮ HOA H, I, K
I.Mục tiêu: STK/192
II.Yêu cầu cần đạt:
 1.Kiến thức:Tô được các chữ hoa:H,I,K
- Viết đúng các vần:iêt, uyêt,iêu,yêu; các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến,ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết1,tập 2(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS tô chữ hoa và viết các vần ,từ ngữ thành thạo
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
*Ghi chú: HS khá giỏi viết đều nét dãn đúng khoảng cách đúng khoảng cách và viết đủ số dòng ,số chữ quy định trong vở tập viết 1tập 2.
III.Chuẩn bị:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: bàn tay, hạt thóc
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
3.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ K.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
4.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: bàn tay, hạt thóc
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa H,I K trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
tuyên dương các bạn viết tốt.
Môn: Chính tả (tập chép)
BÀI : NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu: STK/147
II.Yêu cầu cần đạt:
 1.Kiến thức:Nhìn bảng chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà trong khoảng 10 – 12 phút. 
-Điền đúng vần iêu hay yêu, chữ c hay k vào chỗ trống, Làm được bài tập 2, 3
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ khổ thơ 3 bài Ngôi nhà
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ.
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.
Nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng 
HD HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, HD các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi  ... O
Phối hợp Liên đội tổ chức thực hiện
-------b&a------
Môn : Tập đọc
BÀI: VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy.
2. -Hiểu nội dung: cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.
 -Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK).
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả lời các câu hỏi SGK.
Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đề bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu.
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Cắt bánh: (cắt ¹ cắc)
Đứt tay: (ưt ¹ ưc), hoảng hốt : (oang ¹ oan)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ?
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn, bài:
Thi đọc đoạn và cả bài.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập: Ôn các vần ưt, ưc:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc.
.
3.Củng cố tiết 1: Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét
Tiết 2
*.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi HS đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?
Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu hỏi và câu trả lời ?
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi và câu trả lời trong bài.
Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn chuyện, người mẹ và cậu bé.
Luyện nói:Hỏi đáp theo mẫu
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp theo mẫu.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. 
Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.
HS nhắc lại
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Đứt 
Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, 
Đọc mẫu câu trong bài.
Mứt tết rất ngon. 
Cá mực nứơng rất thơm.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. HS khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc.
Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ không có nhà, cậu không khóc chẳng có ai thương, chẳng ai lo lắng vỗ về.
Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các câu hỏi và trả lời.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực hiện khoảng 3 lần.
Bạn có hay làm nũng bố mẹ không?
Trả lời 1:
Mình cũng giống cậu bé trong truyện này.
Trả lời 2:
Tôi là con trai tôi không thích làm nũng bố mẹ.
Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi đáp như trên.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết lập đề toán theo hình vẽ , tóm tắt đề toán, biết cách giải và trình bày bài giải bài toán.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS lập đề toán theo hình vẽ thành thạo.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài và đọc đề toán.
Giáo viên hướng dẫn các em dựa vào tranh để hoàn chỉnh bài toán:
Các em tự TT bài và giải rồi chữa bài trên bảng lớp.
Bài 2: Cho học sinh nhìn tranh vẽ và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm.
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tự hoạt động : “nhìn tranh: Nêu TT bài toán và giải bài toán đó”.
Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
1 học sinh giải bài tập 4.
Giải:
Số hình tròn không tô màu là:
15 – 4 = 11 (hình tròn)
	Đáp số : 11 hình tròn.
Nhắc tựa.
Trong bến có 5 ô tô đậu, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô?
Giải
Số ô tô có tất cả là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
	Đáp số : 7 ô tô.
Giải:
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con)
	Đáp số : 5 con thỏ.
Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại cách giải bài toán có văn.
Thực hành ở nhà.
Giáo án chiều
-------b&a------
Tiếng việt tự học
LUYỆN ĐỌC BÀI: VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài vì bây giờ mẹ mới về.
 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài và làm đúng ở vở bài tập
 3.Thái độ:Giáo dục HS yêu quý và giữ gìn sạch sẽ ngôi nhà của mình.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ:
Đọc bài Quà của bố trả lời câu hỏi.
Cùng HS nhận xét bổ sung.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
+Mục tiêu: Luyện cho HS đọc thành thạo , đọc bài Vì bây giờ mẹ mới về.
+Tiến hành:
Đọc đồng thanh 2 lần
Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá nhân.
Theo dõi giúp đỡ HS đọc còn chậm
CùngHS nhận xét , khen nhóm đọc to , trôi chảy , hay.
*Hoạt động 2: 
+Mục tiêu: HS làm đúng các dạng bài tập
+Tiến hành:
-.Bài 1: Viết tiếng có vần ưt
Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm tiếng chứa vần ưt
Cùng HS nhận xét bổ sung
-Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có vần có vần ưt, ưc.
Cùng HS nhận xét bổ sung
Bài 3: Hướng dẩn học sinh trả lời câu hỏi.
Bài 4: Hướng dẩn HS làm bài.
Cùng HS nhận xét bổ sung
Chấm 1/3 lớp nhận xét sửa sai
3.Củng cố dặn dò:
Đọc và trả lời câu hỏi thành thạo .
 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi , lớp lắng nghe nhận xét sửa sai.
Đọc đồng thanh theo dãy bàn , đọc cả lớp
HS nối tiếp đọc từng câu.
Đọc theo nhóm 4 ( 5 phút)
HS thi đọc đoạn trong nhóm , lớp nhận xét nhóm đọc hay diễn cảm .
Thi đọc cá nhân.
Nêu yêu cầu
lớp làm VBT , 1 em lên bảng làm 
HS nối tiếp đọc từ có tiếng chứa vần ưt, ưc.
Làm vở bài tập.
Câu hỏi và câu trả lời.
- Con làm sao thế.
- Con bị đứt tay.
đọc lại bài Đầm sen
Thực hiện ở nhà
Luyện Giải Toán
LUYỆN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I.Mục tiêu :
 1.Kiến thức: Củng cố cho HS nắm chắc cách giải bài toán có lời văn dạng toán trừ
 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có kĩ năng trình bày bài giải và giải bài toán có lời văn thành thạo
II.Chuẩn bị: Bảng phụ viết bài tập 4
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt độngHS
1.Bài mới: Hướng dẩn HS làm BT
Bài 1:
a) Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chổ chấm để có bài toán rồi giải.
Mị làm được 5 bông hoa rồi làm thêm được 3 bông hoa.Hỏi Mị làm được tất cả bao nhiêu bông hoa.
HS giải vào vở BT.
b)HS đọc đề toán
Hướng dẫn HS phân tích bài toán
Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
Bài 2: Gọi HS đọc đề toán
Hướng dẫn HS phân tích bài toán rồi tóm tắt bài toán.
Bài toán yêu cầu tìm gì? Muốn biết số cây chanh trong vườn ta làm thế nào?
Tóm tắt: 
Chấm bài, nhận xét sửa sai
Củng cố -dặn dò :
Nhắc lại các bước giải bài toán có lời văn
Về nhà xem lại bài 
Nhận xét giờ học
2 em đọc đề bài toán
Tóm tắt:
Có :5 bông hoa
Thêm: 3 bông hoa.
Có tất cả:  bông hoa?
2 em đọc đề toán
Đọc đề bài, phân tích bài toán
1 em lên bảng giải, lớp làm VBT
Giải:
Số con chim còn lại là:
8 – 4 = 4 (con)
Đáp số: 4 con chim
2 em đọc bài toán
Học sinh phân tích đề toán và tóm tắt bài toán
Ta lấy số cây trong vưòn trừ đi số cây cam.
1 em lên bảng giải, lớp giải vào vở.
Bài giải:
 Số cây chanh có là:
 16 – 4 = 12 (cây chanh)
 Đáp số:12 cây chanh.
Có 3 bước: viết câu lời giải, phép tính, đáp số
Thực hiện tốt ở nhà.
Hoạt động tập thể
Tìm hiểu về âm nhạc dân gian, mĩ thuật dân gian.
I. Mục tiêu.
HS biết thêm về các bài hát dân ca, học hát các bài hát dân ca.
Biết một số tranh dân gian như đán cưới chuột, gà trống, ....
II. Chuẩn bị:
Các bài dân ca quen thuộc.
Một số tranh ảnh về dân gian.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
* Nêu mục tiêu tiết học
* Giới thiệu một số bài dân ca.
- Nhận xét tuyên dương.
* Treo tranh. Nêu yêu cầu:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm giới thiệu về tranh mình được giao.
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày .
- Nhận xét - giới thiệu thêm về tranh ảnh dân gian.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mĩ thuật, âm nhạc dân gian.
* Nêu lại tên ND bài học ? 
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
* Hát bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết.
* Thi hay dãy tìm và hát các bài hát dân ca.
+ Trống cơm dân ca Thanh Hoá.
+ Xoè hoa Dân ca Thái.
....
* Thi đua thảo luận nhóm giới thiệu về tranh mình được giao. Mỗi nhóm giới thiệu về một bức tranh hoặc ảnh.
- Đại diện các nhóm giới thiệu trước lớp. Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Nghe , hiểu thêm .
- Nối tiếp nêu.
* 2 HS nêu lại .
- Chuẩn bị tiết sau.
-------b&a-------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 28 2 Buoi.doc