Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 9

Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 9

I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :

- Đọc được : uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi, từ và câu ứng dụng

- Viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.

- Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : Chuối, bưởi, vú sữa.

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa bài học.

- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 28 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1148Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
LỊCH BÁO GIẢNG( ngày 18/10 đến 22/10/2010)
THỨ
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI GIẢNG
ĐC
2/18/10
Chào cờ
Học vần
Học vần
Đạo đức
9
Bài 35
Bài 5
Nói chuyện dưới cờ
Vần uôi - ươi
 Nt
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ( T1)
3/19/10
Thể dục
Toán
Học vần
Học vần
TNXH
9
33
Bài 36
Bài 9
ĐHĐN – TT rèn luyện cơ bản.
Luyện tập ( Trang 52)
Vần ay – â - ây
 nt
Hoạt động nghỉ ngơi
4/20/10
Â. Nhạc
Toán
Học vần
Học vần
9
34
Bài 37
Ôn: Lý cây xanh, tập nói thơ....
Luyện tập chung ( trang 53)
 Ôn tập
 nt
5/21/10
Toán
Học vần
Học vần
M.thuật
T. công
35
Bài 38
9
9
Kiểm tra giữa kỳ 1 
Vần eo - ao
 nt 
Xem tranh phong cảnh
Xé, dán hình cây đơn giản ( T2)
6/22/10
Toán
Tviết
Tviết
HĐTT
36
T 7
T 8
9
Phép trừ trong phạm vi 3( trang 54)
Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái... 
 Đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ... 
Sinh hoạt sao nhi đồng. 
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Chào cờ: Nói chuyện dưới cờ
 ------------------------------------------------------
HỌC VẦN : Bài 35 Vần UÔI, ƯƠI
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc được : uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi, từ và câu ứng dụng
- Viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
- Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : Chuối, bưởi, vú sữa.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc bài phần 1, phần 2, phần 3
- Yêu cầu HS viết bảng : đồi núi, gửi thư.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : 
- Hôm nay, các em sẽ học các vần mới: uôi - ươi
2. Dạy vần :
a. Nhận diện và đánh vần:
* Vần uôi :
 - GV viết vần uôi theo kiểu chữ in thường lên bảng.
- GV viết vần uôi theo kiểu chữ viết thường lên bảng.
- HS phát âm vần: uôi
- Vần uôi được tạo nên từ những âm nào ?
- Đánh vần, vần:
- Ghép vần uôi.
b/Đánh vần: tiếng , từ
- GV hỏi: Có vần uôi, các em ghép cho cô tiếng chuối.
- Phân tích tiếng chuối. 
- GV viết bảng : chuối.
- GV yêu cầu Hs đánh vần tiếng
- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
- GV viết từ nải chuối lên bảng.
- Yêu cầu đọc cả âm 
*Vần ươi : 
- Quy trình dạy tương tự như dạy vần uôi.
b. So sánh: uôi với ươi :
- Y/C đọc cả 2 vần
c. Đọc từ ứng dụng :
tuổi thơ túi lưới
buổi tối tươi cười
- GV yêu cầu đọc thầm tìm tiếng có vần mới
- HS tìm tiếng có vần vừa học.
- GV giải nghĩa một số từ.
- GV đọc lại và cho HS đọc.
- GV cho từng tổ thi đọc nối tiếp các từ GV chỉ.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
d. Hướng dẫn viết bảng con :
- Hướng dẫn viết : uôi, nải chuối
- Cho HS viết bảng con : uôi, nải chuối
- Hướng dẫn viết : ươi, múi bưởi theo quy trình trên.
 Tiết 2 
3 . Luyện tập :
a. Luyện đọc :
- GV yêu cầu HS đọc bài tiết 1: phần 1, phần 2, phần 3 SGK
- Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu đoạn thơ ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. 
- Tìm tiếng có vần vừa học ?
- Cho HS luyện đọc .
- Đọc cả bài.
b. Luyện viết :
- GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu. 
- Chấm, nhận xét.
c. Luyện nói : 
- GV treo tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói.
- Tranh vẽ những quả gì ?
- Em thích loại quả nào nhất ?
- Chuối, vú sữa chín có màu gì ?
- Khi ăn chúng em thấy thế nào và em phải làm gì trước khi ăn ?
4. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : “ Hái hoa”
- Nhận xét tiết học. Bài sau : ay, â- ây.
- 3 HS đọc bài.
- 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
- HS theo dõi.
- HS quan sát.
- Hs phát âm
- Gồm 3 âm : u, ô, i ghép lại với nhau.
( Giới thiệu uô là âm đôi)
- Cá nhân : u- ô- i- uôi, ĐT : uôi.
-Hs ghép vần uôi
- HS ghép tiếng chuối.
- Hs nêu: Tiếng chuối có âm ch đứng trước, vần uôi đứng sau, dấu sắc trên âm ô.
- Cá nhân : chờ- uôi- chuôi- sắc- chuối, ĐT : chuối.
- HS quan sát và trả lời : Tranh vẽ nải chuối.
- HS đọc trơn ( CN + ĐT)
- Đọc trơn: uôi – chuối – nải chuối.
- Cá nhân, ĐT.
( Giới thiệu ươ là âm đôi )
- Giống : đều có âm i đứng sau.
 Khác : uôi có uô đứng trước, ươi có ươ đứng trước. 
- HS đọc trơn cá 2 vần vừa học
- Hs đọc thầm, tìm tiếng có vần mới: tuổi, buổi, lưới, tươi, cười.
- Hs đọc toàn bài
- HS nghe GV hướng dẫn cách viết.
- HS viết bảng con: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi
* Chú ý: Nét nối giữa các con chữ.
- Cá nhân từng phần, ĐT
- HS quan sát .
- Đọc thầm tìm tiếng có vần mới học.
- Tiếng : buổi
- Luyện đọc từ, cụm từ, câu
* Hs giỏi: Đọc trơn
* Hs yếu: đánh vần
- HS viết vào vở Tập viết.
- HS đọc : Chuối, bưởi, vú sữa.
- Hs luyện nói:
- Tranh vẽ quả chuối, bưởi, vú sữa...
- Khi ăn có vị ngọt, thơm.
- Các em cần rửa quả trước khi ăn.
- HS tham gia trò chơi: Hái hoa:
- HS thi đua nhau hái hoa, đọc từ trong hoa.
ĐẠO ĐỨC : Bài 5 LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN 
 EM NHỎ (T1)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS biết được :
- Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. 
- Yêu quý anh chị em trong nhà.
- HS biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày
+ Hs khá, giỏi: Vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Vở Bài tập Đạo đức 1.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra 2 HS.
+ Sống trong gia đình, em được cha mẹ quan tâm như thế nào ?
+ Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng ?
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới :
* Khởi động : Đọc thơ : “Làm anh”
GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng.
1. Hoạt động 1 : Bài tập 1
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Kể lại nội dung của từng bức tranh.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS.
- Gọi vài em kể trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận : Anh chị em trong gia đình phải thương yêu, hòa thuận với nhau.
2. Hoạt động 2 : Bài tập 2 .
- GV nêu câu hỏi :
+ Tranh 1 vẽ gì ?
+ Đó là những quà gì ?
+ Theo em, bạn Lan sẽ làm gì ?
 Kết luận : Bạn Lan nhường cho em chọn trước là tình huống đáng khen, thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em nhỏ.
+ Tranh 2 vẽ gì ?
+ Anh sẽ làm gì ?
+ Nếu là em, em sẽ giải quyết như thế nào ?
 Kết luận : Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi, cách giữ gìn đồ chơi là tình huống đáng khen.
- Là anh chị phải biết nhường nhịn em nhỏ. Là em thì phải biết lễ phép với anh chị.
3. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò 
- Đối với anh chị, em cần phải như thế nào ?
- Em phải đối xử với em nhỏ như thế nào ?
- Bài sau : Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (T2).
- HS trả lời.
- HS nghe và đọc theo GV.
- HS trao đổi theo nhóm 4.
- Lần lượt từng HS trong nhóm kể về nội dung của từng bức tranh.
- HS trả lời :
+ Bạn Lan đang chơi với em thì được mẹ cho quà.
+ Đó là 2 quả táo.
+ Nhiều HS trả lời.
+ Anh đang cầm đồ chơi, em muốn mượn đồ chơi của anh.
+ Nhiều HS trả lời.
- HS trả lời.
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Thể dục: Tiết 9 ĐHĐN – TT rèn luyện cơ bản 
 ( Soạn giáo án riêng )
 -----------------------------------------------
TOÁN (T33) : LUYỆN TẬP ( Trang 52)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi đã học
- HS làm bài tập 1,2,3 SGK, HS giỏi làm được bài 4
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
- Các hình ở hộp đồ dùng học Toán.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng làm các bài tập điền số :
 3 + ... = 3 0 + ... = 5
 4 + ... = 4 2 + 0 = ...
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 52.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : GV yêu cầu HS tính rồi nêu kết quả 
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3 : GV treo bảng phụ.
- GV gọi HS lần lượt lên bảng điền dấu.
- GV chú ý cho HS : thực hiện tính trước rồi so sánh kết quả.
- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 4 : ( HS giỏi)
- GV hướng dẫn mẫu rồi yêu cầu HS lnêu cách làm bài
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : "Nhanh lên bạn ơi".
- Nhận xét, tuyên dương.
- Bài sau : Luyện tập chung.
- 2 HS lên bảng (mỗi em làm 2 bài theo cột dọc), cả lớp làm bảng con.
- HS mở SGK / 52.
* Bài 1:( Nêu miệng)
- Lần lượt mỗi HS đọc kết quả 1 phép tính.
* bài 2:Tính.
- 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC.
- Nhận xét kết quả 1 + 2 = 3
 2 + 1 = 3
* Trong phép cộng đổi chỗ các số hạng cho nhau thì kết quả vẫn bằng nhau.
* Bài 3: Dấu >, < , = 
- HS nhẩm phép tính , rồi so sánh điền dấu 
 2 .....2 + 3
+Cần nhẩm 2 + 3 bằng 5, so sánh 2 bé hơn 5, viết dấu <
- HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
- HS cộng lần lượt từng số ở hàng ngang với từng số hàng dọc rồi viết kết quả phép cộng vào ô tương ứng.
- Hs tham gia trò chơi: “nhanh lên bạn ơi”
 Mối đội 3 em thi nhau chọn phép tính nêu kết quả đúng, nhanh thì thắng.
HỌC VẦN :	Bài 36 Vần ay – â – ây 
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc được : ay, ây, máy bay, nhảy dây từ và câu ứng dụng
- Viết được ay, â, ây, máy bay, nhảy dây.
- Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc bài: phần 1, phần 2, phần 3
- Yêu cầu HS viết bảng : nải chuối, múi bưởi.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : 
- Hôm nay, các em sẽ học các vần mới : ay, â- ây.
2. Dạy vần :
a. Nhận diện và đánh vần:
* Vần ay :
 - GV viết vần ay theo kiểu chữ in thường lên bảng.
- GV viết vần ay theo kiểu chữ viết thường lên bảng.
- Vần ay được tạo nên từ những âm nào ?
- GVhướng dẫn phát âm : ay.
- Đánh vần, vần ay
- Ghép vần 
- GV hỏi: Có vần ay, muốn được tiếng bay làm thế nào?
- Phân tích tiếng bay. 
- GV viết bảng : bay
- GV yêu cầu HS đánh vần
- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
- GV viết từ máy bay lên bảng.
* â- ây : 
- Quy trình dạy tương tự như dạy vần ay.
- GV Hỏi: Vần ây được tạo bởi âm gì?
b. So sánh: ay với ây :
-Y/C đọc lại c ... đọc lại.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : eo, ao.
- 3 HS đọc bài.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- HS trả lời : ua, ưa, oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, ay, â- ây.
- HS quan sát.
- HS1: Chỉ và đọc các âm ở hàng ngang.
- HS2: Chỉ và đọc các âm ở hàng dọc.
- 2 HS lên bảng.
- HS đọc : cá nhân, ĐT.
- HS : Vần ai
- HS ghép (mỗi em ghép một vần).
- HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp ĐT.
-
- HS đọc thầm tìm tiếng có vần đang ôn
- Cá nhân, ĐT.
- HS viết bảng con.
- Cá nhân, ĐT.
- HS lắng nghe.
- Cá nhân, ĐT.
- Cá nhân, ĐT.
- HS viết vào vở Tập viết.
- HS nhắc lại tên câu chuyện.
- HS nghe GV kể.
- Các nhóm tập kể và cử đại diện lên thi tài.
- Có 3 nhân vật.
- HS trả lời.
* Câu chuyện khuyên Không nên tham lam.
- HS đọc Cá nhân, ĐT.
Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010
TOÁN: Tiết 35 KIỂM TRA GIỮA KỲ 1
I/ Mục đích yêu cầu:
Tập trung vào đánh giá: Đọc, viết , so sánh các số trong phạm vi 10
Biết cộng các số trong phạm vi 5
Nhận biết các hình đã học.
 -----------------------------------------------
HỌC VẦN Bài 38 Vần eo – ao 
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc được : eo, ao, chú mèo, ngôi sao. Từ và câu ứng dụng
- Viết được eo, ao, chú mèo, ngôi sao
- Luyện nói 2 – 3 theo chủ đề : Gió, mây, mưa, bão, lũ
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc bài.
- Yêu cầu HS viết bảng : tuổi thơ, mây bay.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : 
- Hôm nay, các em sẽ học các vần mới : eo, ao.
2. Dạy vần :
a. Nhận diện và đánh vần:
* Vần eo :
 - GV viết vần eo theo kiểu chữ in thường lên bảng.
- GV viết vần eo theo kiểu chữ viết thường lên bảng.
- Vần eo được tạo nên từ những âm nào ?
- GV phát âm : eo.
- Ghép vần eo.
- Gọi HS đọc theo hàng.
- Có vần eo, các em ghép cho cô tiếng mèo.
- Phân tích tiếng mèo. 
- GV viết bảng : mèo.
- GV yêu cầu HS đánh vần
- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
- Con mèo được nuôi trong nhà để bắt chuột.
- GV viết từ chú mèo lên bảng.
*Vần ao : 
- Quy trình dạy tương tự như dạy vần eo.
b. So sánh: eo với ao :
c. Đọc từ ứng dụng : 
cái kéo trái đào
leo trèo chào cờ
- GV yêu cầu đọc thầm
- HS tìm tiếng có vần vừa học.
- GV giải nghĩa một số từ.
- GV đọc lại và cho HS đọc.
- GV cho từng tổ thi đọc nối tiếp các từ GV chỉ.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài
d. Hướng dẫn viết bảng con :
- Hướng dẫn viết : eo, chú mèo
- Cho HS viết bóng.
- Cho HS viết bảng con : eo, chú mèo
- Hướng dẫn viết : ao, ngôi sao theo quy trình trên.
 Tiết 2 
3 . Luyện tập :
a. Luyện đọc :
- GV yêu cầu HS đọc lại trên bảng lớp.
- Đọc đoạn thơ ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu đoạn thơ ứng dụng: 
 Suối chảy rì rào
 Gió reo lao xao
 Bé ngồi thổi sáo.
- Tìm tiếng có vần vừa học ?
- Cho HS luyện đọc .
- Đọc cả bài.
b. Luyện viết :
- GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu. 
- Chấm, nhận xét.
c. Luyện nói : 
- GV treo tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói.
- Tranh vẽ gì ?
- Diều bay cao được nhờ gì ?
- Trời nóng mà có gió em cảm thấy thế nào ?
- Trước khi mưa trên bầu trời có gì ?
- Gió thổi mạnh cây cối như thế nào ?
- Khi mưa to, đường phố như thế nào ?
- Em biết gì về bão, lũ ?
4. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : Tìm bạn thân.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : au, âu.
- 3 HS đọc bài.
- 1 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
- HS theo dõi.
- HS quan sát.
- Gồm 2 âm : e, o; âm e đứng trước, âm o đứng sau.
- HS đọc ĐT.
- HS ghép vần eo.
- Cá nhân : e- o- eo, ĐT : eo.
- HS ghép tiếng mèo.
- m đứng trước, vần eo đứng sau, dấu huyền trên âm e.
- Cá nhân : mờ- eo- meo- huyền- mèo, ĐT : mèo.
- HS quan sát và trả lời : Tranh vẽ chú mèo.
- HS đọc trơn: Chú mèo
- Đọc trơn: eo – mèo – chú mèo
- Giống : đều có âm o đứng sau.
 Khác : eo có e đứng trước, ao có a đứng trước. 
- HS đọc thầm. tìm tiếng có vần mới: kéo,leo ,trèo, đào, chào
- HS nghe GV hướng dẫn cách viết.
- HS viết bảng con.
- Cá nhân, ĐT.
- HS quan sát .
- Đọc thầm tìm tiếng mới
- Tiếng : rào, reo, lao, xao, sáo 
- Cá nhân, ĐT.
- Cá nhân, ĐT.
- HS viết vào vở Tập viết.
- HS đọc : Gió, mây, mưa, bão, lũ
- HS trả lời.
- Diều bay cao được nhờ gió.
- Trời nóng mà có gió em cảm thấy mát mẻ.
- Trời mưa có những đám mây đen.
- Gió thổi cây cối lay động, nghiêng ngả.
- Lũ sẽ bị ngập nước.
- 
- HS tham gia trò chơi
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
TOÁN (T36) : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3.
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3
- Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- HS làm bài tập: 1,2,3 SGK
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
- Các hình ở hộp đồ dùng học Toán.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét bài kiểm tra, tuyên dương HS làm bài tốt.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ :
a.Hướng dẫn HS phép trừ : 2 – 1 = 1 
- GV cho HS lấy 2 que tính, bớt 1 que tính, còn mấy que tính ?
- GV hướng dẫn HS xem tranh, tự nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS tự trả lời.
- GV : 2 que tính bớt 1 que tính còn lại 1 que tính, 2 con ong bớt 1 con ong còn lại 1 con ong.
- Ta viết 2 bớt 1 bằng 1 như sau :
 2 – 1 = 1, dấu - gọi là trừ. 
- Yêu cầu HS viết BC.
b. Hướng dẫn HS phép trừ : 
 3 – 1 = 2; 3 – 2 = 1 : 
- Hướng dẫn tương tự như 2 – 1 = 1.
- Y/C đọc thuộc bảng trừ
c. Mối quan hệ giữa cộng và trừ :
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ trang 54.
+ 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 3 chấm tròn : 2 + 1 = 3
+ 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn là 3 chấm tròn : 1 + 2 = 3
+ 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 2 chấm tròn : 3 – 1 = 2
+ 3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn còn 1 chấm tròn : 3 – 2 = 1 
2. Thực hành :
* Bài 1 : GV yêu cầu HS làm tính.
- GV nhận xét.
* Bài 2 : Hướng dẫn HS biết cách đặt tính theo cột dọc rồi tính.
- GV nhận xét.
* Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- GV yêu cầu HS tự nêu đề toán.
- GV yêu cầu HS nhìn tranh rồi cài phép tính vào bảng gài.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : "Chiếc hộp kì diệu”
Chiếc hộp chứa các phép trừ trong phạm vi 3.
- Bài sau : Luyện tập.
- nhận xét, chữa bài
- HS lấy que tính và trả lời : Còn 1 que tính.
- Lúc đầu có 2 con ong đậu trên bông hoa, sau đó 1 con bay đi. Hỏi còn lại mấy con ong ?
- Còn lại 1 con ong.
 2 - 1 = 1
 Đọc: hai trừ một bằng một
- Cá nhân, ĐT.
 3 - 1 = 2
 Đọc: Ba trừ một bằng hai
- 2 = 1
 Đọc: Ba trừ hai bằng một
 2 + 1 = 3
 1 + 2 = 3
 3 – 1 = 2
 3 – 2 = 1 
* Bài 1:
- 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC.
* bài 2:
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
* Bài 3:
- Viết phép tính thích hợp.
- 3 HS nêu đề toán : Lúc đầu có 3 con chim đậu trên cành, 2 con chim bay đi. Trên cành còn mấy con chim ?
- HS cài phép tính vào bảng gài :
 3 – 2 = 1
- Cả lớp bắt hát rồi chuyền chiếc hộp cho nhau. Khi hết một câu hát, chiếc hộp chuyền đến ai thì người đó bốc câu hỏi và trả lời. Tổ nào có nhiều HS trả lời nhanh và đúng thì tổ đó thắng.
TẬP VIẾT (TUẦN 7) : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Củng cố kĩ năng viết các chữ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
- Viết đúng kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1,tập 1
+HS khá, giỏi viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết
II. Đồ dùng dạy học :
- Chữ mẫu : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
- Vở Tập viết.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : ia
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : 
- Hôm nay các em tập viết các từ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
2. Hướng dẫn viết :
- GV treo bài mẫu cho HS xem.
- GV lần lượt giới thiệu và hướng dẫn quy trình viết từng từ (vừa viết vừa hướng dẫn).
- GV yêu cầu HS viết bảng con.
3 . HS viết vở Tập viết :
- GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết :
+ xưa kia (1 dòng)
+ mùa dưa (1 dòng)
+ ngà voi (1 dòng)
+ gà mái (1 dòng)
 - GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu. 
- Thu vở 5 em, chấm và nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : Thi viết chữ đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Tập viết tuần 8 : đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
- HS viết : chú mèo, ngôi sao
- HS quan sát và 1 em đọc cả bài viết.
- HS nhìn bảng nghe GV hướng dẫn viết.
- HS viết bảng con.
- HS viết vào vở tập viết.
- Mỗi tổ cử đại diện thi viết chữ đẹp.
TẬP VIẾT (TUẦN 8) :	 đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ 
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Củng cố kĩ năng viết các chữ : đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
-Viết đúng theo kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa theo vở tập viết 
+ Hs khá, giỏi: viết đủ số dòng trong vở tập viết
II. Đồ dùng dạy học :
- Chữ mẫu : đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
- Vở Tập viết.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra vở tập viết.
- Nhận xét tiết tập viết trước.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : 
- Hôm nay các em tập viết các từ : đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
2. Hướng dẫn viết :
- GV treo bài mẫu cho HS xem.
- GV lần lượt giới thiệu và hướng dẫn quy trình viết từng từ (vừa viết vừa hướng dẫn).
- GV yêu cầu HS viết bảng con.
3 . HS viết vở Tập viết :
- GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết :
+ đồ chơi (1 dòng)
+ tươi cười (1 dòng)
+ ngày hội (1 dòng)
+ vui vẻ (1 dòng)
 - GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu , chấm và nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : Thi viết chữ đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- 5 HS.
- HS quan sát và 1 em đọc cả bài viết.
- HS nhìn bảng nghe GV hướng dẫn viết.
- HS viết bảng con.
- HS viết vào vở tập viết.
- Mỗi tổ cử đại diện thi viết chữ đẹp.
HĐTT: Sinh hoạt sao nhi đồng
1/Tập họp, điểm danh, báo cáo:
2/Hát nhi đồng ca
3/Nhận xét tình hình: học tập, vệ sinh, thể dục tuần qua.
4/Sinh hoạt: ôn bài hát múa tháng 9, 10, chủ điểm tháng 10, trò chơi
5/Nhận xét – dặn dò:
 --------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 9 LOP 1 CKTKN.doc