I.Mục tiêu :
- Đọc được l , h , lê , hè ; từ và các câu ứng dụng
- Viết được l , h , lê , hè ( viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1 , tập một )
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : le , le
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ từ khoá lê, hè.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng: “ve ve ve, hè về”,phân luyện nói “le le”.
Thứ hai, ngày 6 tháng 9 năm 2010 Tiếng Việt L , H I.Mục tiêu : - Đọc được l , h , lê , hè ; từ và các câu ứng dụng - Viết được l , h , lê , hè ( viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1 , tập một ) - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : le , le II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Tranh minh hoạ từ khoá lê, hè. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng: “ve ve ve, hè về”,phân luyện nói “le le”. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài GV treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: -Các tranh này vẽ gì? GV viết bảng: lê, hè. Trong tiếng lê và hè, chữ nào đã học? Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: l, h. 2.2. Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: GV hỏi: Chữ l giống với chữ nào đã học? Yêu cầu học sinh so sánh chữ l viết thường với chữ b viết thường. Yêu cầu học sinh tìm âm l trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm l. Lưu ý học sinh khi phát âm l, lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra phía 2 bên rìa lưỡi, xát nhẹ. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm l. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm l muốn có tiếng lê ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng lê. GV nhận xét và ghi tiếng lê lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. * Âm h (dạy tương tự âm l). - Chữ “h” gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét móc 2 đầu. - So sánh chữ “h và chữ “l”. Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: l – lê, h – hè. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: lê – lề – lễ, he – hè – hẹ. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: GV trình bày tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? Tiếng ve kêu thế nào? Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì? Từ tranh GV rút câu ghi bảng: ve ve ve, hè về. Gọi đánh vần tiếng hè, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV nêu câu hỏi SGK. GV giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: ê, bê, N2: v, ve. Lê, hè. ê , e Giống chữ b Giống nhau: đều có nét khuết trên. Khác: Chữ l không có nét thắt cuối chữ. Lắng nghe. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Ta cài âm l trước âm ê. Cả lớp 1 em CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. CN 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: cùng có nét khuyết trên. Khác nhau: Âm h có nét móc 2 đầu. CN 2 em. Toàn lớp. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm 2 em. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi. Ve ve ve. Hè về. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng hè.). CN 6 em. CN 7 em. “le le”. Học sinh trả lời. Lắng nghe. CN 10 em . Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Nhận biết các số trong phạm vi 5 ; biết đọc , viết , đếm các số trong phạm vi 5 . II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ và phấn màu. -Một số dụng cụ có số lượng là 5. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Yêu cầu học sinh đọc đúng các số 1 đến 5 và xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Đọc cho học sinh viết bảng con các số 4, 5, 2, 3, 1 (không theo TT) 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài toán: Cho học sinh nhận biết số lượng đọc viết số, (yêu cầu các em thực hiện từ trái sang phải, từ trên duống dưới), thực hiện ở VBT. Bài 2: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài toán: Cho học sinh làm VBT (hình thức như bài 1) Bài 3: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài toán: Yêu cầu học sinh làm rồi chữa bài trên lớp, cho đọc lại các số theo thứ tự lớn đến bé và ngược lại. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài toán: Cho học sinh viết số vào VBT. GV theo dõi kiểm tra nhắc nhở các em viết tốt hơn các số đã học 1 đến 5. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc lại các số từ 1 đến 5 Hỏi: Số 2 đứng liền trước số nào? Số 5 đứng liền sau số nào? 4.Nhận xét tiết học 5. Dăn dò: Làm lại bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài sau. Học sinh đọc và xếp số theo yêu cầu của GV. Viết bảng con. Nhắc lại. Thực hiện ở VBT. Đọc lại các số đã điền vào ô trống. Thực hiện ở VBT. Đọc lại các số đã điền vào ô trống. Học sinh làm VBT, gọi một số em là bảng từ. Đọc lại dãy số đã viết được. Viết số vào VBT. Nhắc lại. Đọc số. Số 2 đứng liền trước số 3. Số 5 đứng liền sau số 4. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Thủ công XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC I.Mục tiêu: - Biết cách xé, dán hình tam giác. - Xé, dán được hình tam giác. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị: -Bài mẫu về xé dán hình chữ nhật, hình tam giác. -Hai tờ giấy màu khác nhau (không dùng màu vàng). -Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay. Học sinh: -Giấy thủ công màu, hồ dán, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Vẽ và xé hình chữ nhật H lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô. Làm các thao tác xé từng cạnh hình chữ nhật. Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát hình chữ nhật. Hoạt động 2: Vẽ và xé hình tam giác H lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô. Đếm từ trái qua phải 4 ô đánh dấu để làm đỉnh tam giác. Từ đỉnh đánh dấu dùng bút chì vẽ nối 2 điểm dưới của hình chữ nhật ta có hình tam giác. Làm các thao tác xé từng cạnh hình tam giác. Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát hình tam giác. Hoạt động 4: Dán hình Sau khi xé xong hình CN, hình tam giác. GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: Lấy một ít hồ dán, dùng ngón tay trỏ đi đều, sau đó bôi lên các góc hình và đi dọc theo các cạnh. Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán. Miết tay cho phẳng các hình. .4.Đánh giá sản phẩm: GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm: Các đường xé tương đối thẳng, ít răng cưa. Hình xé cân đói, gần giống mẫu. Dán đều, không nhăn. 5.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu lại lại các xé dán hình CN, tam giác. 6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: Nhận xét, tuyên dương các em học tốt. Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau. Hát Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra. Nhắc lại. H thực hiện H thực hành . Nhận xét bài làm của các bạn. Nhắc lại cách xé dán hình chữ nhật, hình tam giác. Chuẩn bị ở nhà. BUỔI CHIỀU TIÊNG VIỆT I. Mục tiêu: - Giúp học sinh luyện đọc đúng, đọc nhanh. - Làm bài tập ở VBT - Học sinh viết 2 dòng lê,hè. Ve ve ve, hè về II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS Luyện đọc: - Giáo viên huớng dẫn đọc lại toàn bài - Trị chơi: Thi tìm từ có thanh huyền , thanh nặng. + GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm có 3 đại diện lên bảng thi tìm từ trong 3 phút. Tổ nào tìm nhiều, các bạn trong tổ đọc chính xác, từ đã thưởng. + GV theo dõi, nhận xét 2. Làm bài tập: - Huớng dẫn học sinh làm bài tập TIẾNG VIỆT - GV chấm, chữa. Hs luyện đọc cá nhân, tổ, nhóm. Thi đua đọc nhanh, đọc đúng theo tổ, cá nhân HS choi HS làm BT ở VBT 3. Luyện viết: Học sinh viết vào vở 2 dòng lê,2 dòng hè và câu :ve ve ve,hè về. - Giáo viên đọc mau 1 lần - Giáo viên đọc từng tiếng. Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Viết các chữ l, h vào vỡ ô ly. - Giáo viên viêt mẫu - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên chấm, nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc bài nhiều lần - Xem bài sau học sinh viết vào vở - HS nhắc lại qui trình viết - Học sinh viết vào vở mỗi chữ 5 dòng HS làm ở nhà TOÁN I. Mục tiêu : - Củng cố về các số trong phạm vi 5 và thứ tự từ 1-5 - Học sinh luyện làm toán đúng, nhanh - Luỵên thói quen thận trọng, yêu thích môn toán II. Ðồ dùng dạy học: - V ở BT Toán, Bộ DDDH Toán III. Các hoạt động dạy học: Hoat động GV Hoat động HS HS làm vào vở BT HS làm BT trang 10,11 GV hướng dẫn một số bài khó Bài số 4 trang 10 dành cho HS khá giỏi - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên chấm, nhận xét Nhận xét giờ học - Dặn dò về nhà - học sinh làm - Học sinh làm lần luợt từng bài HS thực hiện ở nhà Thứ ba, ngày7 tháng 9 năm 2010 Tiếng Việt O , C I.Mục tiêu : - Đọc được o , c , bò , cỏ ; từ và các câu ứng dụng . - Viết được : o , c , bò , cỏ - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : vó bè . II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật các từ khoá: bò, cỏ và câu ứng dụng bò bê có bó cỏ). -Tranh minh hoạ phần luyện nói: vó bè. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Đọc câu ứng dụng: ve ve ve, hè về.. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? Trong tiếng bò, cỏ có âm gì và dấu thanh gì đã học? GV viết bảng: bò, cỏ Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: o, c (viết bảng o, c) 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: GV hỏi: Chữ o giống vật gì? GV có thể minh hoạ bằng các mẫu vật và yêu cầu học sinh tìm chữ o trong bộ chữ và cài ... xét Nhận xét giờ học - Dặn dò về nhà - học sinh làm - Học sinh làm lần luợt từng bài HS thực hiện ở nhà Thứ sáu, ngày 10 tháng 9 năm 2010 Tiếng Việt I, A I.Mục tiêu : - Đọc được i , a , bi , cá ; từ và các câu ứng dụng . - Viết được : i , a , bi , cá - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : lá cờ II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Một số viên bi. -Tranh vẽ con cá hoặc con cá đồ chơi bằng nhựa. -Tranh minh hoạ từ khoá. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: lá cờ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): lò cò, vơ cỏ. Gọi học sinh đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài GV cầm một viên bi và hỏi: cô có cái gì đây? GV đưa tranh con cá và hỏi: Đây là cái gì? Trong chữ bi, cá có chữ nào đã học? Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em chữ ghi âm mới: I, a. 2.2.Dạy chữ ghi âm a) Nhận diện chữ: GV viết chứ i trên bảng và nói: chữ I in trên bảng là một nét sổ thẳng và một dấu chấm ở trên nét sổ thẳng. Chữ i viết thường gồm nét xiêng phải và nét móc ngược, phia trên có dấu chấm. Yêu cầu học sinh tìm chữ i trong bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm i. Lưu ý học sinh khi phát âm miệng mở hẹp hơn khi phát âm ê, đây là âm có độ mở hẹp nhất. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm i GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm i muốn có tiếng bi ta là như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng bi. GV nhận xét và ghi tiếng bi lên bảng. Gọi học sinh phân tích tiếng bi. Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. * Âm a (dạy tương tự âm i). - Chữ “a” gồm một nét móc cong hở phải và một nét móc ngược. - So sánh chữ “a và chữ “i”. -Phát âm: miệng mở to nhất, môi không tròn. -Viết: Khi viết nét cong, điểm đặt bút hạ thấp hơn điểm đặt bút khi viết chữ o, Đến điểm dừng bút thì lia bút lên tới đường kẻ ngang trên. Đưa nét bút thẳng xuống viết nét móc phải Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: ê – bê, v – ve. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: bi – vi – li, ba – va – la . GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé hà có vở ô li. Gọi đánh vần tiếng hà, li, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý). VD: Trong tranh vẽ gì? Đó là những cờ gì? Cờ Tổ quốc có màu gì? Cờ Tổ quốc thường được treo ở đâu? Ngoài cờ Tổ quốc (cờ đỏ sao vàng), em còn biết loại cờ nào nữa? Lá cờ Đội có màu gì? Ở giữa lá cờ Đội có hình gì? Lá cờ Hội có màu gì? Cờ Hội thường xuất hiện trong những dịp nào? Giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: lò cò, N2: vơ cỏ. 1 học sinh đọc. Bi. Cá. Có chữ b, c. Theo dõi và lắng nghe. Tìm chữ i đưa lên cao cho cô giáo kiểm tra. Lắng nghe. Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp). CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Ta cài âm b trước âm i. Cả lớp 1 em CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.CN 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: đều có nét móc ngược. Khác nhau: Âm a có nét cong hở phải. Lớp theo dõi hướng dẫn của GV. CN 2 em. Toàn lớp. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng hà, li). CN 6 em. CN 7 em. “lá cờ”. Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình.. VD: 3 lá cờ. Cờ Tổ quốc, cờ Đội, cờ Hội. . CN 10 em Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Biết sử dụng và các từ bé hơn , lớn hơn khi so sánh hai số ; bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn ( có 2 2 .II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu kiểm tra bài cũ (có thể chuẩn bị trên bảng phụ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Cho học sinh làm bảng con, 2 học sinh làm trên bảng lớp. Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống. Dãy 1 Dãy 2 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Học sinh làm VBT và đọc kết quả . Gọi học sinh khác nhận xét Bài 2: Xem mẫu và nêu cho cô cách làm bài 2.Yêu cầu học sinh làm vào VBT và nêu kết quả. Hỏi: em cần chú ý gì khi viết dấu > hay dấu < Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề. GV chuẩn bị mô hình như bài tập 3, tổ chức cho 2 nhóm thi đua điền nối ô trống với số thích hợp. 1 2 3 4 5 1< 2< 3< 4 < 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. 4.Dặn dò : Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới. Thực hiện trên bảng con và bảng lớp. Dãy 1 Dãy 2 Nhắc lại Học sinh thực hiện và nêu kết quả. So sánh số lượng hàng trên với số lượng hàng dưới, viết kết quả vào ô trống dưới hình. Thực hiện VBT và nêu kết quả. Viết đầu nhọn vào số bé hơn. 2 nhóm thi đua. 1 2 3 4 5 1< 2< 3< 4 < Nêu tên bài. Thực hiện ở nhà. Tự nhiên -Xã hội NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH. I.Mục tiêu : - Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay, ( da) là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh . II.Đồ dùng dạy học: -Một số đồ vật: khăn (bịt mắt), bông hoa, quả bóng, quả dứa, lọ nước hoa, củ gừng, ít muối, quả chanh III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập môn TNXH của học sinh. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV cầm trên tay một số vật như: quyển vở, cây thước và hỏi học sinh. Đó là vật gì? Nhờ bộ phận nào mà em biết? Ngoài việc nhận biết bằng mắt, khi ta nhận biết các vật xung quanh như: lọ nước hoa, muối, tiếng chim hót, ta phải dùng bộ phận nào của cơ thể? GV nêu vấn đề: Như vậy mắt, lưỡi, mũi, tai, tay (da) đều là những bộ phận giúp chúng ta nhận biết ra các vật xung quanh. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu điều đó. Hoạt động 1 : Quan sát vật thật: MĐ: Học sinh mô tả được một số vật xung quanh. Các bước tiến hành Bước 1: Yêu cầu học sinh quan sát và nói về màu sắc, hình dáng, hích cỡ: to, nhỏ, nhẵn nhụi, sần sùi, tròn,của một số vật xung quanh các em như: cái bàn, cái ghế, cái bút,và một số vật các em mang theo. Bước 2: GV thu kết quả quan sát. GV gọi học sinh xung phong lên chỉ vào vật và nói tên một số vật mà các em quan sát được. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. MĐ: Học sinh biết được các giác quan và vai trò của nó trong việc nhận ra thế giới xung quanh. Các bước tiến hành: Bước 1 : Hướng dẫn học sinh đặt câu hỏi để thảo luận nhóm. VD: Bạn nhận ra màu sắc của các vật bằng gì? Bạn nhận biết mùi vị của các vật bằng gì? Bạn nhận ra tiếng nói của các con vật như: tiếng chim hót, chó sủa bằng bộ phận nào? Bước 2 : GV thu kết quả hoạt động . Gọi đại diện một nhóm đứng lên nêu một trong các câu hỏi mà nhóm thảo luận và chỉ định một bạn ở nhóm oacs trả lời. Bạn đó trả lời được lại có quyền đặt câu hỏi để hỏi lại nhóm khác. Bước 3: Yêu cầu học sinh hãy cùng nhau thảo luận các câu hỏi sau đây. Điều gì sẽ xãy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng? Điều gì sẽ xãy ra nếu tay (da) của chúng ta không còn cảm giác gì? Bước 4: GV thu kết quả thảo luận. Gọi một số học sinh xung phong trả lời theo các câu hỏi đã thảo luận. Kết luận: Nhờ có mắt, mũi, tai, lưỡi, da mà chúng ta nhận biết ra các vật xung qquanh. Nếu một trong các bộ phận đó bị hỏng thì chúng ta sẽ không nhận biết đầy đủ về thế giới xung quanh. Vì vậy, chúng ta phải bảo vệ và giỡ gìn các bộ phận của cơ thể. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Chơi trò chơi “Đoán vật”. MĐ: Học sinh nhận biết được đúng các vật xung quanh. Các bước tiến hành Bước 1: GV dùng 3 khăn bịt mắt 3 học sinh cùng một lúc và lần lượt cho các em được sờ, ngửimột số vật đã chuẩn bị. Ai đoán đúng hết tên các vật sẽ thắng cuộc. Bước 2: Nhận xét, tuyên dương, tổng kết trò chơi. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Cần giữ gìn bảo vệ các bộ phận của cơ thể Để đồ dùng học tập môn TNXH lên bàn để GV kiểm tra. Đó là quyển vở, cây viết. Nhờ vào mắt. Bằng lưỡi, mũi, tai, Hoạt động theo cặp, quan sát và nói cho nhau nghe về các vật xung quanh các em hoặc do các em mang theo. Làm việc cả lớp, một số em phát biểu còn các em khác nghe và nhận xét. Làm việc theo nhóm nhỏ (4 HS), thay nhau đặt câu hỏi trong nhóm. Cùnh nhau thảo luận và tìm ta câu trả lời chung. Lắng nghe và nhắc lại. Làm việc theo nhóm nhỏ, hỏi và trả lời các câu hỏi của nhóm khác. Thảo luận theo nhóm (2 nhóm) để trả lời các câu hỏi. Làm việc theo lớp, một số học sinh trả lời, các học sinh khác nghe, nhận xét, bổ sung. Lắng nghe. Nhắc lại tên bài. 3 học sinh lên bảmg chơi, các học sinh khác làm trọng tài cho cuộc chơi. Lắng nghe. Thực hiện ở nhà. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: -Đánh giá hoạt đọng tuần qua.Nêu phương hướng tuần tới. II. Nội dung: 1 Đánh giá: -Các tổ trưởng lên đánh giá hoạt động của tổ trong tuần qua - Các tổ viên theo dõi ,phát biểu ý kiến -GV nhận xét chung Ổn định nề nếp lớp học Vệ sinh lớp học sạch sẽ Đi học chuyên cần,đúng giờ Đồ dùng sách vở đầy đủ -Tồn tại: Một số em học yếu chưa đọc được, viết được: Hoà,Yến,Hiền,Thương, 2 .Phương hướng: -Duy trì tốt nề nếp -Vệ sinh lớp học sạch sẽ -Lập đôi bạn cùng tiến, học nhóm ở nhà -Học tốt chương trình tuần 4 -Tập các bài ca múa hát tập thể
Tài liệu đính kèm: