Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học số 1 Hải Ba - Tuấn 4

Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học số 1 Hải Ba - Tuấn 4

I.Mục tiêu :

- Đọc được: n, m, nơ, me; từ và câu ứng dụng

- Viết được: n, m, nơ, me

- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: bố mẹ, ba má

II.Đồ dùng dạy học:

-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I

-Một cái nơ thật đẹp, vài quả me.

-Bộ ghép chữ tiếng Việt.

-Tranh minh hoạ từ khoá.

-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “bố mẹ, ba má”.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 31 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1158Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học số 1 Hải Ba - Tuấn 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 11 tháng 9 năm 2010
Tiếng Việt
 n,m
I.Mục tiêu : 
- Đọc được: n, m, nơ, me; từ và câu ứng dụng 
- Viết được: n, m, nơ, me 
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: bố mẹ, ba má 
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Một cái nơ thật đẹp, vài quả me.
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ từ khoá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “bố mẹ, ba má”.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con.
Đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
GV cầm nơ, quả me trên tay hỏi: Cô có cái gì đây?
Nơ (me) dùng để làm gì?
Trong tiếng nơ và me, chữ nào đã học?
Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: n, m.
GV viết bảng n, m. 
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
GV viết bằng phấn màu lên bảng chữ n và nói: Chữ n in gồm một nét sổ thẳng và một nét móc xuôi. Chữ n thường gồm một nét móc xuôi và một nét móc hai đầu.
Yêu cầu học sinh tìm chữ n trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm n.
Lưu ý học sinh khi phát âm n, đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm n.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm n muốn có tiếng nơ ta làm như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng nơ.
GV nhận xét và ghi tiếng nơ lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
 *Âm m (dạy tương tự âm n).
- Chữ “m” gồm 2 nét móc xuôi và một nét móc hai đầu.
- So sánh chữ “n” và chữ “m”.
-Phát âm: Hai môi khép lại rồi bật ra, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi.
-Viết: Lưu ý học sinh nét móc xuôi thứ hai phải rộng gấp hai nét móc xuôi thứ nhất
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: n – ơ, m – me.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: no – nô – nơ, mo – mô – mơ. 
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học.Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu:
GV trình bày tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
Tranh vẽ gì?
Từ tranh vẽ rút ra câu ứng dụng ghi bảng: bò bê có cỏ, bò bê no nê.
Gọi đánh vần tiếng no, nê, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý).
VD:
Ở quê em gọi người sinh ra mình là gì?
Con có biết cách gọi nào khác không?
Nhà em có mấy anh em? Em là con thứ mấy?
Bố mẹ con làm nghề gì?
Hằng ngày bố mẹ, ba málàm gì để chăm sóc và giúp đỡ em trong học tập?
Em có yêu bố mẹ không? Vì sao?
Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng?
Em có biết bài hát nào nói về bố mẹ không?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: i – bi , N2: a – cá.
1 em đọc.
Nơ (me).
Nơ dùng để cài đầu. (Me dùng để ăn, nấu canh.)
Âm ơ, âm e.
Theo dõi và lắng nghe.
Tìm chữ n và đưa lên cho GV kiểm tra.
Lắng nghe.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ta cài âm n trước âm ơ.
Cả lớp
1 em
CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
CN 2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu..
Khác nhau: Âm m có nhiều hơn một nét móc xuôi..
Theo dõi và lắng nghe.
CN 2 em.
Toàn lớp.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Tranh vẽ bò, bê đang ăn cỏ.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng no, nê.).
CN 6 em.
“bố mẹ, ba má”.
Học sinh trả lời.Bố mẹ.
Ba má, bố mẹ, tía – bầm, u, mế,
Trả lời theo ý của mỗi người.
CN 10 em
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
 Toán
BẰNG NHAU - DẤU BẰNG 
I.Mục tiêu :Sau bài học học sinh có thể:
-Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số lượng luôn bằng chính nó.
-Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu “=” để só sánh số lượng, so sánh các số.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ và phấn màu.
-Một số dụng cụ có số lượng là 3. Vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 ô vuông.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Yêu cầu học sinh làm bài 1 trên bảng con theo 2 dãy, mỗi dãy làm 2 cột.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bằng nhau
Nhận biết 3 = 3
GV đưa ra 3 lọ hoa và 3 bông hoa. Yêu cầu các em cắm vào mỗi lọ hoa 1 bông hoa và nhận xét : khi cắm xong còn thừa ra bông hoa nào không?
Vậy khi đó ta nói : ba bông hoa bằng 3 lọ hoa.
GV đưa ra 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ và yêu cầu học sinh nối 1 chấm tròn xanh với 1 chấm tròn đỏ và nhận xét.
GV nêu : 3 lọ hoa bằng 3 bông hoa, 3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ, ta nói “ba bằng ba” và ta viết 3 = 3.
GV viết lên bảng dấu “=” và giới thiệu đây là dấu bằng, đọc dấu “bằng”.
*Giới thiệu 4 = 4 (TT như trên)
Gọi học sinh đọc lại “bốn bằng bốn” và yêu cầu các em viết vào bảng con 4 = 4
Vậy 2 có bằng 2 hay không? 5 có bằng 5 hay không?
Gọi học sinh nêu GV viết bảng : 
1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5.
GV gợi ý học sinh nhận xét và rút ra kết luận “mỗi số luôn bằng chính nó”.
Gọi học sinh đọc lại:
1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5.
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Hướng dẫn học sinh viết dấu = vào VBT.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu và viết 5 = 5, 3 cột khác yêu cầu học sinh làm bảng con.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu học sinh làm rồi chữa bài trên lớp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập:
Hướng dẫn các em làm như bài 2.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nêu một vài ví dụ có số lượng bằng nhau
5.Nhận xét dặn dò :
Làm lại các bài tập ở nhà, chuẩn bị bài sau.
Học sinh thực hiện bảng con.
Nhắc lại.
Thực hiện và nêu nhận xét.
Không thừa.
Nhắc lại.
Thực hiện và nêu nhận xét.
3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ.
Nhắc lại.
Đọc lại.
Viết bảng con 4 = 4, 2 = 2, 5 = 5,1=1
Mỗi số luôn bằng chính nó.
Nhắc lại.
Thực hiện ở VBT.
Thực hiện bảng con.
Thực hiện vào VBT và nêu kết quả.
Thực hiện vào VBT và nêu kết quả.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Thủ công
 XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I.Mục tiêu:	
- Biết cách xé, dán hình vuông
- Xé, dán được hình vuông. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng .
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:
-Bài mẫu về xé dán hình vuông, hình tròn.
 	-Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản).
	-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, giẫy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn.
Hoạt động 2: Vẽ và xé hình vuông
GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình vuông .
Làm các thao tác xé từng cạnh một như xé hình chữ nhật.
Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát hình vuông.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Hoạt động 3: Vẽ và xé hình tròn
GV thao tác mẫu để đánh dấu, đếm ô và vẽ 1 hình vuông 
Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu.
Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường đã vẽ, sau đó xé dàn dần, chỉnh sửa thành hình tròn.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông, tập đánh dấu, vẽ, xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 
Hoạt động 4: Dán hình
Sau khi xé xong hình vuông, hình tròn. GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: 
Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
Phải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều.
Miết tay cho phẳng các hình. 
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy màu, hồ dán để học bài sau.
Hát 
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
Nhắc lại.
Học sinh nêu: Ông Trăng hình tròn, viên gạch hoa lót nền hình vuông,
Theo dõi
Xé hình vuông trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Theo dõi
Xé hình tròn trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Lắng nghe và thực hiện.
Nhắc lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
Chuẩn bị ở nhà.
BUỔI CHIỀU
TIÊNG VIỆT 
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh luyện đọc đúng, đọc nhanh.
- Làm bài tập ở VBT 
- Học sinh viết câu :bò bê có cỏ , bò bê no nê
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
	 Hoạt động HS	
Luyện đọc:
- Giáo viên huớng dẫn đọc lại toàn bài 
- Trị chơi: Thi tìm tiếng có âm n,m
+ GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm có 3 đại diện lên bảng thi tìm từ trong 3 phút. Tổ nào tìm nhiều, các bạn trong tổ đọc chính xác, từ đó thì thưởng.
+ GV theo dõi, nhận xét
2. Làm bài tập:
- Huớng dẫn học sinh làm bài tập TIẾNG VIỆT 
- GV chấm, chữa.
Hs luyện đọc cá nhân, tổ, nhóm.
Thi đua đọc nhanh, đọc đúng theo tổ, cá nhân
HS chơi
HS làm BT ở VBT
3. Luyện viết: Học sinh viết vào vở 
 2 dòng nơ,2 dòng me và câu :bò bê có cỏ , bò bê no nê.
- Giáo viên đọc mau 1 lần
- Giáo viên đọc từng tiếng. Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng 
- Viết các chữ n, m vào vỡ ô ly. 
- Giáo viên viêt mẫu 
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng 
- Giáo viên chấm, nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc bài nhiều lần
- Xem bài sau
học sinh viết vào vở
- HS nhắc lại qui trình viết
- Học sinh viết vào vở 
HS làm ở nhà
TOÁN
I. Mục tiêu :
- Củng cố về các số trong phạm vi 5 và thứ t ... ố 3 trang 17 dành cho HS khá giỏi
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng 
- Giáo viên chấm, nhận xét 
Nhận xét giờ học - Dặn dò về nhà
- học sinh làm 
- Học sinh làm lần luợt từng bài
 HS thực hiện ở nhà
 Thứ sáu, ngày 15 tháng 9 năm 2010
 Tập viết
 LỄ – CỌ – BỜ – HỔ 
I.Mục tiêu :
- Viết đúng các chữ: lễ,cọ,bờ,hổ,bi ve kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 3, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 học sinh lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
Yêu cầu học sinh viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
3.Thực hành :
Cho học sinh viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước,
4 học sinh lên bảng viết: e, b, bé
Chấm bài tổ 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Lễ, cọ, bờ, hổ.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: l, b, h (lễ, bờ, hổ, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
Thực hành bài viết.
lễ, cọ, bờ, hổ.
Tập viết
 MƠ – DO – TA – THƠ 
I.Mục tiêu :
- Viết đúng các chữ: mơ,do,ta,thơ,thợ mỏ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1. 	
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 4, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 học sinh lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
Yêu cầu học sinh viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
3.Thực hành :
Cho học sinh viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước,
4 học sinh lên bảng viết: lễ, cọ, bờ , hổ
Chấm bài tổ 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
mơ, do, ta, thơ.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (thơ). Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: d (do). Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t (thơ), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết.
Học sinh đọc : mơ, do, ta, thơ.
Toán
 SỐ 6
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	-Có khái niệm ban đầu về số 6.
	-Biết đọc, biết viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6.
	-Nhận biết số lượng trong phạm vi 6, vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình 6 bạn trong SGK phóng to.
-Nhóm các đồ vật có đến 6 phần tử (có số lượng là 6).
-Mẫu chữ số 6 in và viết.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Cho học sinh làm bảng con, 2 học sinh làm trên bảng lớp bài 2, 3.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài.
 *Lập số 6.
GV đính hình các bạn đang chơi trong SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 5 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi: 
Có mấy bạn đang chơi?
Có mấy bạn đang đi tới?
Có 5 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?
GV đính các chấm tròn và hỏi:
Có mấy chấm tròn?
Cô thêm mấy chấm tròn?
Có 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn?
GV rút ra phần nhận xét và ghi bảng.
GV đính các con tính và hỏi:
Có mấy con tính?
Thêm mấy con tính?
Có 5 con tính thêm 1 con tính là mấy con tính? 
GV rút ra phần nhận xét và ghi bảng.
GV kết luận: Các bạn, chấm tròn, que tính đều có số lượng là mấy? (là 6)
Bài học hôm nay ta học là số 6.
GV ghi tựa.
 *Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết
GV treo mẫu nói: Đây là chữ số 6 in và nói tiếp: Đây là chữ số 6 viết.
Gọi học sinh đọc số 6.
 *Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Hỏi: Trong các số đã học từ số 1 đến số 6 số nào bé nhất.
Số liền sau số 1 là số mấy? Và hỏi để điền cho đến số 6.
Gọi học sinh đọc từ 1 đến 6, từ 6 đến 1.
Vừa rồi em học toán số mấy?
Gọi lớp lấy bảng cài số 6.
Nhận xét.
Hướng dẫn viết số 6
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Yêu cầu học sinh viết số 6 vào VBT.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạosố 6.
Quả dâu: 6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5.
Con kiến: 6 gồm 2 và 4, gồm 4 và 2.
Ngòi bút: 6 gồm 3 và 3.
Từ đó viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Cho học sinh quan sát các cột ô vuông và viết số thích hợp vào ô trống dưới các ô vuông.
Yêu cầu các em viết số thích hợp theo thứ tự từ bé đến và ngược lại.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Cho học sinh các nhóm quan sát bài tập và nói kết quả nối tiếp theo bàn.
3.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 6.
Số 6 lớn hơn những số nào?
Những số nào bé hơn số 6?
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò :
Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới.
Thực hiện bảng con và bảng lớp.
5 bạn.
1 bạn
6 bạn.
5 chấm tròn.
1 chấm tròn.
6 chấm tròn.
5 con tính
1 con tính
6 con tính
Nhắc lại.
Quan sát và đọc số 6.
Số 1.
Số 2, 3, 4, 5, 6
Đọc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 6, 5, 4, 3, 2, 1.
Số 6.
Cài bảng cài số 6.
Viết bảng con số 6.
Viết số 6 vào VBT.
6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5.
6 gồm 2 và 4, gồm 4 và 2.
6 gồm 3 và 3.
Viết số vào ô trống.
Quan sát hình viết vào VBT và nêu miệng các kết quả.
Thực hiện nối tiếp theo bàn, hết bàn này đến bàn khác.
6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5.6 gồm 2 và 4, gồm 4 và 2.6 gồm 3 và 3.
1, 2, 3, 4, 5
1, 2, 3, 4, 5
Thực hiện ở nhà. 
 Tự nhiên Xã hội
 BẢO VỆ MẮT VÀ TAI.
I.Mục tiêu : 
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình ở bài 4 SGK và các hình khác thể hiện được các hoạt động liên quan đến mắt và tai.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập môn TNXH của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo” để khởi động thay cho lời giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1 : Quan sát và xếp tranh theo ý “nên” “không nên” 
MĐ: Học sinh nhận ra những việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt.
Các bước tiến hành
Bước 1:
Yêu cầu học sinh quan sát hình ở tranh 10 SGK, tập đặt câu hỏi và tập trả lời các câu hỏi đó. GV hướng dẫn các em đặt câu hỏi và đến các bàn xem câu hỏi nào khó, các em không giải quyết được GV có thể giúp đỡ.
Bước 2: GV thu kết quả quan sát.
GV gọi học sinh xung phong lên bảng gắn các bức tranh phóng to ở trang 4 SGK vào phần: các việc nên làm và các việc không nên làm.
GV kết luận ý chính.
Hoạt động 2: Quan sát tranh và tập đặt câu hỏi..
MĐ: Học sinh nhận ra những điều nên làm và không nên làm để bảo vệ tai.
Các bước tiến hành:
Bước 1 : 
Yêu cầu học sinh quan sát từng hình, tập đặt câu hỏi, tập trả lời cho những câu hỏi đó. GV hướng dẫn các em đặt câu hỏi.
Bước 2 : 
Gọi đại diện 2 nhóm lên gắn các bức tranh vào phần nên hoặc không nên.
GV tóm tắt các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai.
Hoạt động 3: Tập xử lí tình huống.
MĐ: Tập xử lí các tình huống đúng để bảo vệ mắt và tai.
Các bước tiến hành.
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm (viết vào một tờ giấy nhỏ).
VD:
N1: Thảo luận và phân công các bạn trong nhóm đóng vai theo tình huống sau:
Đi học về Hùng thấy em Tuấn (em trai Hùng) và bạn của Tuấn đang chơi trò bắn súng cao su vào nhau. Nếu là Hùng em sẽ làm gì khi đó?
N2: Thảo luận và phân công các bạn trong nhóm đóng vai theo tình huống sau:
Mai đang ngồi học bài thì bạn của anh Mai đem băng nhạc đến mở rất to. Nếu là Mai em sẽ làm gì khi đó?
Bước 2: Cho các nhóm đóng tình huống và nêu cách ứng xử của nhóm mình về tình huống đó. Gọi 2 nhóm lên đóng vai theo tình huống đã phân công.
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
GV hỏi: Hãy kể những việc em đã làm được hằng ngày để bảo vệ mắt và tai.
GV khen ngợi các em đã biết giữ gìn vệ sinh mắt và tai. Nhắc nhở một số em chưa biết giữ gìn bảo vệ tai, mắt. Đồng thời cũng nhắc nhở các em có tư thế ngồi học chưa đúng dễ làm hại mắt.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Cần giữ gìn bảo vệ tai và mắt.
Để đồ dùng học tập môn TNXH lên bàn để GV kiểm tra.
Lớp hát bài hát “Rửa mặt như mèo”.
Làm việc theo cặp (2 em): 1 bạn đặt câu hỏi, bạn kia trả lời, sau đó đổi ngược lại.
VD: Chỉ bức tranh thứ 1 bên trái trang sách hỏi:
Bạn nhỏ đang làm gì?
Việc làm của bạn đó đúng hay sai?
Chúng ta có nên học tập bạn nhỏ đó không?
Làm việc theo lớp. Hai em lên bảng: 1 em gắn tranh vào phần nên, 1 em gắn tranh vào phần không nên. Các bạn khác theo dõi và nhận xét. Sau khi các bạn gắn xong, các bạn khác có thể đặt câu hỏi như ở phần thảo luận theo cặp để hỏi 2 bạn đó.
Làm việc theo nhóm nhỏ (4 em).
Tập đặt câu hỏi và thảo luận trong nhóm để tìm ra câu trả lời.
VD: Đặt câu hỏi cho bức tranh thứ 1 ở bên trái.
Hai bạn đang làm gì?
Theo bạn việc làm đó đúng hay sai?
Nếu bạn nhìn thấy 2 bạn đó, bạn sẽ nói gì với 2 bạn?
Đại diện 2 nhóm lên làm.
Làm việc theo nhóm
Thảo luận về các cách xử lí và chọn ra cách xử lí hay nhất để phân công các bạn đóng vai.
Tập đóng vai đối đáp trong nhóm trước khi lên trình bày.
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
2 nhóm lên đóng vai theo tình huống đã phân công.
Nhắc lại tên bài.
Trả lời những việc mình đã làm hằng ngày để bảo vệ mắt và tai.
Lắng nghe.
Thực hiện ở nhà. 
SINH HOẠT SAO
 Nội dung ở sổ kế hoạch sinh hoạt sao

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop1tuan.doc