I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Hệ thống lại các kiến thức đạo đức đã học trong các bài 13.14.15
2.Kĩ năng: Nhận biết phân biệt được những hành vi đúng , hành vi sai . Biết cách xử lý các tình huống theo hướng tốt nhất .
3.Thái độ:Vận dụng tốt vào thực tế đời sống .
II.Chuẩn bị :
- Tranh những hành vi đạo đức đúng sai ( Bài tập của bài 13.14.15 )
- Tranh của các tình huống cần xử lý
- Hệ thống câu hỏi ôn tập .
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 35 Ngày soạn : 15/5/2010 Ngày dạy : Thứ hai ngày 17 tháng 5 năm 2010 Đạo đức: THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ II VÀ CUỐI NĂM I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Hệ thống lại các kiến thức đạo đức đã học trong các bài 13.14.15 2.Kĩ năng: Nhận biết phân biệt được những hành vi đúng , hành vi sai . Biết cách xử lý các tình huống theo hướng tốt nhất . 3.Thái độ:Vận dụng tốt vào thực tế đời sống . II.Chuẩn bị : Tranh những hành vi đạo đức đúng sai ( Bài tập của bài 13.14.15 ) Tranh của các tình huống cần xử lý Hệ thống câu hỏi ôn tập . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ : Em đã ôn những bài nào trong HK II ? Để tỏ lòng kính trọng thầy cô giáo em cần phải làm gì ? Phải cư xử với bạn như thế nào khi cùng học cùng chơi ? Đi bộ trên đường như thế nào là đúng quy định ? - Nhận xét bài cũ , 2.Bài mới: Giới thiệu bài *Hoạt động 1 :Hoạt động nhóm Mt :Học sinh nắm được tên bài học , nội dung cần học ôn . - Giáo viên giới thiệu 3 bài cần ôn : cảm ơn và xin lỗi , Chào hỏi và tạm biệt , Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng . - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng Hoạt động 2 : Hoạt động Cá nhân Mt :Giúp Học sinh hệ thống lại các kiến thức đạo đức đã học ở 3 bài 13.14.15 Giáo viên đặt câu hỏi : + Khi nào em nói lời cảm ơn ? + Khi nào cần nói lời xin lỗi ? + Xin lỗi và cảm ơn đúng lúc , đúng tình huống thể hiện người Học sinh đó thế nào ? + Em cần chào hỏi như thế nào ? + Khi nào em nói lời tạm biệt ? + Biết chào hỏi và tạm biệt thể hiện điều gì? + Tại sao em phải bảo vệ giữ gìn cây xanh ? + Em phải làm gì để bảo vệ cây xanh ? Hoạt động 3: Phân biệt đúng sai Mt : Học sinh biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai qua các tình huống trong Tranh. - Giáo viên sử dụng một số tranh trong các bài tập trước để cho học sinh tham gia chơi xếp tranh theo nhóm đúng sai . - Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc , nhận xét tuyên dương đội xếp đúng xếp nhanh Hoạt động 4 : Đóng vai Mt: Thực hành xử lý tình huống . - Giáo viên đưa ra 4 tình huống phân cho 4 tổ thảo luận và đóng vai. 1/ Bạn bố đến nhà tặng em 1 món quà 2/ Em vô ý làm cho bạn ngã . 3/ Thấy bạn hái hoa nơi công viên 4/ Em gặp bạn trong bệnh viện . - Giáo viên kết luận đưa ra hướng giải quyết Đúng nhất - Tuyên dương nhóm xử lý tình huống tốt nhất 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương nhóm học sôi nổi. Ôn lại những bài đã học 3 em trả lời câu hỏi Lớp lắng nghe nhận xét bổ sung HS lập laị nội dung 3 bài cần ôn HS suy nghĩ trả lời - Khi được người khác quan tâm giúp đỡ thì nói lời cảm ơn. - Khi em làm phiền lòng người khác - Thể hiện người học sinh ăn nói có văn hoá văn minh, lịch sự Chào hỏi những nhười lớn tuổi và lịch sự lễ phép,... Khi chia tay người khác Thể hiện người lịch sự , có văn hoá -Bảo vệ và giữ gìn cây xanh giúp bảo vệ môi trường trong sạch và cho bóng mát Em phải chăm sóc và không bẻ cành hái hoa - Thi đua 2 nhóm lên xếp tranh -Lớp nhận xét bổ sung HS thảo luận phân vai - Cử đại diện nhóm lên trình bày - Cả lớp nhận xét bổ sung . Khen nhóm đóng vai xử lí tình huống tốt nhất. Lắng nghe Thực hiện ở nhà tốt. Âm nhạc: GV chuyên trách dạy Tập đọc: BÀI: ANH HÙNG BIỂN CẢ I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK) 2.Kĩ năng: Rèn HS đọc và trả lời câu hỏi thành thạo bài tập đọcAnh hùng biển cả. 3.Thái độ:GDMT HS nâng cao ý thức BVMT: Yêu quý và bảo vệ cá heo – loài động vật có ích . II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Người trồng na” và trả lời câu hỏi: Vì sao cụ già vẫn trồng na dù người hàng xóm đã can ngăn ? 2.Bài mới: Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn (giọng đọc thông thả, rõ ràng, rành mạch). Tóm tắt nội dung bài: Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Thật nhanh, săn lùng,bờ biển, nhảy dù. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài. Cần luyện đọc kĩ các câu: 2, 5, 6 và câu 7, chú ý cách ngắt giọng, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần ân, uân. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần uân? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có vần uân, ân? Gọi học sinh đọc lại bài 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Cá heo bơi giỏi như thế nào ? Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ? Luyện nói: Đề tài: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài. Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2, 3 học sinh cùng trao đổi với nhau theo các câu hỏi trong SGK. Gọi học sinh nói trước lớp cho cả lớp cùng nghe. Cá heo sống ở biển hay ở hồ? + Cá heo đẻ trứng hay đẻ con? + Cá heo thông minh như thế nào? + Con cá heo trong bài đã cứu sống được ai? Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. GV giáo dục HS phải có tình cảm yêu quý và bảo vệ cá heo – loài động vật có ích 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Đọc viết bài thành thạo Xem trước bài Ò ó o 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi: Trồng na để con cháu ăn, con cháu nhớ công người trồng. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Luyện đọc diễn cảm các câu: 2, 5, 6 và câu 7, luyện ngắt nghỉ hơi khi gặp các dấu câu. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Huân. Học sinh đọc câu mẫu trong SGK. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu có chứa tiếng mang vần uân, vần ân, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Uân: Giáo viên thể dục huấn luyện các cầu thủ tương lai 2 em đọc . Bơi nhanh vun vút như tên bắn. Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc. Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 2, 3 em, tả lời các câu hỏi trong SGK. -1 số nhóm thực hiện nói – trả lời Cá heo sống ở biển Cá heo đẻ con Thông minh hơn chó, khỉ,.. Đã cứu sống một phi công Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Ngày soạn : 15/5 /2010 Ngày dạy : Thứ ba ngày 18 tháng 5 năm 2010 Tập viết: BÀI: VIẾT CHỮ SỐ 0 9 I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Biết viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4,5,6,7,8,9 - Viết đúng các vần: ân, uân, oăt, oăc; các từ ngữ: thân thiết, huân chương,nhọn hoắt, ngoặc tay kiểu chữ viết thường; cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) + HS khá, giỏi: viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. 2.Kĩ năng:Rèn HS tư thế ngồi viết đúng , nhanh ,đẹp. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận II.Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ số trong nội dung luyện viết của tiết học. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Viết các từ: xưa kia , chăm học 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: . Hướng dẫn viết các số từ 0 đến 9: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và các nét nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa viết các số từ 0 đến 9 Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con). Giáo viên viết mẫu 3.Thực hành : Cho HS viết bài vàovở, chấm bài một số em . 4.Củng cố :Gọi HS đọc lại nội dung bài viết 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà :Viết lại các số thành thạo 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: xưa kia , chăm học Học sinh nhắc tựa bài. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát các số trên bảng phụ và trong vở tập viết. Quan sát Học sinh đọc các số từ 0 đến 9 Viết bảng con. Viết vào vở Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên vào vở tập viết. Đọc lại nội dung bài viết ngữ. Thực hành ở nhà Chính tả (Tập chép) BÀI : LOÀI CÁ THÔNG MINH I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại trình bày đúng bài Loài cá thông minh: 40 chữ trong khoảng 15 – 20 phút. - Điền đúng vần ân, uân, g, gh vào chỗ trống. Làm bài tập 2,3 2.Kĩ năng:Rèn HS ngồi đúng tư thế, viết nhanh, đúng ,đẹp. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ. II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Đọc cho học sinh viết : “Thấy mẹ về chị em Phương reo lên.” Nhận xét sửa sai. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh đọc bài văn giáo viên đã viết sẵn trên bảng từ. Đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (tập chép). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Đọc thong thả, chỉ từng chữ trên bảng để hs soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài ... mẹ cũng đều đáng quý đáng yêu vì đều có ích cho mọi người . 2.Kĩ năng:Rèn cho HS đọc và tìm hiểu nội dung bài thành thạo 3.Thái độ:Giáo dục HS biết quý trọng nghề nghiệp của cha mẹ mình. II.Chuẩn bị: -GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc -HS: SGK tiếng việt III.Các hoạt động dạy học . Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Tiết rồi đã học bài gì? - GV gọi HS đọc bài trong SGK kết hợp đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK - GV nhận xét 2..Bài mới: GV giới thiệu – ghi tựa * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - GV đọc mẫu. - GV đánh số thứ tự vào đầu câu * Luyện đọc tiếng, từ khó đọc: - GV yêu cầu HS tìm những tiếng khó đọc - GV gạch chân những tiếng do HS tìm được: * Luyện đọc câu: - GV yêu cầu HS đọc câu thứ nhất - Tiếp tục với các câu còn lại - GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ GV gọi HS nối tiếp câu (mỗi em đọc 1 câu) *Luyện đọc đoạn, bài - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV gọi HS đọc cả bài Giáo dục: Cha mẹ lao động cực nhọc vất vả để lo cho các em được cắp sách đến trường các em phải biết quý trọng nghề nghiệp công sức của cha mẹ ra sức học tập thật tốt để cha mẹ vui lòng Hoạt động 2:Tập chép bài: Xỉa cá mè Chép bài chính tả Xỉa cá mè lên bảng Gọi HS đọc bài Yêu cầu HS tìm những chữ viết dễ sai. Hướng dẫn HS viết bài vào vở Theo dõi giúp đỡ HS viết chậm. Đọc lại bài cho HS soát lỗi *Làm bài tập chính tả: a)Tìm tiếng trong bài: +Có vần iêt: +Có vần iêc b)Điền vần iên, iêng hay vần uyên Yêu cầu HS đọc đoạn thơ thật kĩ rồi điền vần iên, iêng hay uyên vào chỗ chấm Chấm ¼ lớp - nhận xét sửa sai. 4.Củng cố dặn dò - Vừa học bài gì? - GV nhận xét tiết học - Về nhà học bài. Chuẩn bị baì Gửi lời chào lớp một - Đọc: 4 HS HS lắng nghe - HS theo dõi để nhận biết xem bài thơ có mấy câu. HS tìm HS luyện đọc HS đọc cá nhân -Đọc cá nhân, nhóm, dãy bàn Lắng nghe 3 em đọc bài Xỉa cá mè HS tìm và luyện viết chữ khó vào bảng con HS chép bài chính tả vào vở ô li Dò bài Việt việc Nêu yêu cầu 1 em lên bảng làm, lớp làm VBT Thuyền ngủ bãi Bác thuyền ngủ rất lạ Chẳng chịu trèo lên giường Úp mặt xuống cát vàng Nghiêng tai về phía biển Đọc lại đoạn thơ hoàn chỉnh -HS nêu -Lắng nghe Thực hiện tốt ở nhà Tiếng Việt: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Đề Phòng giáo dục ra đề. Toán: KIỂM TRA CUỐI NĂM Đề PGD ra đề Sinh hoạt: SINH HOẠT LỚP I.Yêu cầu: HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua Biết được phương hướng của tuần tới. II.Các hoạt động dạy học: 1.Đánh giá trong tuần qua. Duy trì được sĩ số , nề nếp của lớp. Trang phục đầy đủ, đúng quy định( Thứ hai , ba mặc áo quần ngắn ; Thứ tư, năm ,sáu mặc áo quần dài) Đi học đúng giờ, học và làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ. Nộp các khoản tiền khá nhanh Học có tiến bộ: Huy, Quân *Tồn tại: Chưa học bài ở nhà: Khánh, Thuỷ, Quốc Cường ,.Tuân Sách vở , đồ dùng chưa đầy đủ: Khánh, Quốc Cường Nói chuyện riêng trong giờ học: Thiện, Hoàng, Khánh 2.Phương hướng tuần tới. Phát huy những ưu điểm của tuần trước. Phát động phong trào " Bông hoa điểm mười" chào mừng ngày sinh Bác Hồ kính yêu 19/5 Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh thường xuyên. Không ăn quà vặt. Học và làm bài tập trước khi đến lớp. Bổ sung đồ dùng học tập đầy đủ : bút , thước , bảng , xốp , phấn , cặp vẽ, hộp màu , bì kiểm tra. Ôn tập toàn bộ chương trình đã học Mặc trang phục đúng quy định Phụ đạo học sinh yếu: 15 phút đầu giờ, giờ ra chơi, cuối buổi sáng đọc viết bài và làm toán. Học các bước sinh hoạt sao Tập cho HS học thuộc các ngày lễ lớn trong năm . Tập đọc: BÀI: KHÔNG NÊN PHÁ TỔ CHIM I.Mục tiêu: SGV II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài Ò ó o và trả lời các câu hỏi trong bài. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: Giới thiệu tranh, ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn (giọng đọc bình tĩnh, to, rõ ràng) Tóm tắt nội dung bài: Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: cành cây, chích choè, chim non, bay lượn. Cho học sinh ghép bảng từ: chích choè, bay lượn. Luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Học sinh đọc nối tiếp từng câu bắt đầu em thứ nhất dãy bàn bên phải. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Gọi học sinh đọc cá rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Luyện học sinh đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần ich, uych: Tìm tiếng trong bài có vần ich? Tìm tiếng ngoài bài có vần ich, uych? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Học sinh đoc lại bài Về nhà đọc lại bài ,tiết sau tìm hiểu nội dung bài 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: chích choè, bay lượn. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em luyện đọc, thi đọc giữa các nhóm. 2 học sinh đọc lại cả bài. Nghỉ giữa tiết Chích, ích. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần ich, uych. Ich: quyển lịch, ưa thích, thình thịch, Uych: huỳnh huỵch, huých tay, 2 em đọc lại bài. 3 em đọc lại bài Môn : Tập đọc BÀI: KHÔNG NÊN PHÁ TỔ CHIM I.Mục tiêu: SGV II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài Ò ó o và trả lời các câu hỏi trong bài. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc bình tĩnh, to, rõ ràng) Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: cành cây, chích choè, chim non, bay lượn. Cho học sinh ghép bảng từ: chích choè, bay lượn. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Học sinh đọc nối tiếp từng câu bắt đầu em thứ nhất dãy bàn bên phải. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Gọi học sinh đọc cá rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Luyện học sinh đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần ich, uych: Tìm tiếng trong bài có vần ich? Tìm tiếng ngoài bài có vần ich, uych? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Học sinh đoc lại bài Về nhà đọc lại bài ,tiết sau tìm hiểu nội dung bài 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: chích choè, bay lượn. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em luyện đọc, thi đọc giữa các nhóm. 2 học sinh đọc lại cả bài. Nghỉ giữa tiết Chích, ích. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần ich, uych. Ich: quyển lịch, ưa thích, thình thịch, Uych: huỳnh huỵch, huých tay, 2 em đọc lại bài. 3 em đọc lại bài Môn : Kể chuyện BÀI: SỰ TÍCH DƯA HẤU I.Mục tiêu :SGV II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. -Tranh vẽ quả Dưa hấu. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện “Hai tiếng kì lạ”. Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Dưa hấu là giống dưa vỏ xanh, lòng đỏ, hạt đen. Mùa hè có miếng dưa hấu để giải khát thật là thú vị. Nhưng các em có biết ai là người đầu tiên trồng dưa hấu không ? Câu chuyện Sự tích dưa hấu sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Đoạn An Tiêm làm con nuôi vua, kể chậm rãi, nhấn giọng chi tiết: An Tiêm nói các thứ trong nhà đều do mình làm ra, các từ ngữ: ghen ghét, nổi giận, đày đảo hoang. Lời An Tiêm nói với vợ giọng cứng rắn, tin tưởng. Đoạn An Tiêm sống trên đảo khi kể chú ý làm nổi bật các động từ miêu tả công việc của vợ chồng chàng: uốn cung, vuốt tên, dựng nhà, đóng khung cửi, Đoạn cuối giọng hân hoan sung sướng trước hạnh phúc của vợ chồng An Tiêm. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi. Mỗi tranh cho các tổ thi kể, hết tổ này đến tổ khác, có ban giám khảo chấm điểm và công bố kết quả cho các tổ. Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Vì sao An Tiêm cuối cùng được vua cho người ra đảo đón về cung ? 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Hai tiếng kì lạ”. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Học sinh quan sát tranh và kể từng đoạn của câu chuyện. Học sinh khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. Ban giám khảo theo dõi, chấm điểm và công bố kết quả. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. An Tiêm được vua cho đón về cung vì: chàng đã chiến thắng mọi khó khăn bằng nghị lự và sự chăm chỉ, cần cù của mình, chàng đã tìm ra giống dưa mới là dưa hấu hiện nay. Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tuyên dương các nhóm kể tốt. Thực hiện ở nhà.
Tài liệu đính kèm: