Tuần 25
Toán :LUYỆN TẬP
A:yêu cầu:
-Biết đặt tính, tính và trừ nhẩm các số tròn chục
- Biết về giải toán có phép cộng .
B. Đồ dùng dạy học:
-Các số tròn chục từ 10 đến 90.
-Bộ đồ dùng toán 1.
C.Các hoạt động dạy học :
Tuần 25 Ngày soạn; 6/ 3 /2010 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 8 tháng 3năm 2010 Toán :LUYỆN TẬP A:yêu cầu: -Biết đặt tính, tính và trừ nhẩm các số tròn chục - Biết về giải toán có phép cộng . B. Đồ dùng dạy học: -Các số tròn chục từ 10 đến 90. -Bộ đồ dùng toán 1. C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I.KTBC: Hỏi tên bài học. Gọi HS làm bài 2 và 4 SGK. Nhận xét về kiểm tra bài cũ. II.Bài mới : 1. Giới thiệu trực tiếp, ghi đề 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Tổ chức cho HS thi đua tính nhẩm và điền kết quả vào ô trống trên hai bảng phụ cho 2 nhóm. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho HS làm VBT và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: GV gợi ý HS nêu tóm tăt bài toán rồi giải bài toán theo tóm tắt. Bài 5:( Nếu còn thời gian cho HS làm tiếp bài 5) Gọi nêu yêu cầu của bài: HS thực hiện ở VBT và nêu kết quả. III.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Trò chơi: Thi tìm nhanh kết quả: Tổ chức cho 2 nhóm chơi tiếp sức thi tìm nhanh kết quả, trong htời gian 3 phút nhóm nào nêu đúng các kết quả nhóm đó thắng cuộc. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 4 HS thực hiện các bài tập, mỗi em làm 2 cột. HS nhắc đề bài Các em đặt tính và thực hiện vào VBT, nêu miệng kết quả (viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau). 90 70 40 20 30 Hai nhóm thi đua nhau, mỗi nhóm 4 HS chơi tiếp sức để hoàn thành bài tập của nhóm mình. - 30 - 20 - 20 + 10 S Đ S Đúng ghi Đ, sai ghi S: 60 cm – 10 cm = 50 60 cm – 10 cm = 50 cm 60 cm – 10 cm = 40 cm Giải Đổi 1 chục = 10 (cái bát) Số bát nhà Lan có là: 20 + 10 = 30 (cái bát) Đáp số : 30 cái bát HS thực hiện và nêu miệng kết quả. Nhắc lại tên bài học. 90 – 20 = , 20 – 10 = , 50 + 30 = 80 – 40 = , 60 – 30 = , 70 + 20 = 40 – 10 = , 90 – 50 = , 90 – 40 = ****************************** Tập đọc:TRƯỜNG EM A:Mục tiêu: HS đọc trơn cả bài. đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó , cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. Hiểu được các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết. -Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy. -Nhắc lại được nội dung bài,hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của học sinh với mái trường. -Biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của mình. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các em đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay các em sẽ bước sang giai đoạn mới: giai đoạn luyện tập đọc, viết, nghe, nói theo các chủ điểm: Nhà trường, Gia đình, Thiên nhiên, Đất nước. Ở giai đoạn này các em sẽ học được các bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện viết những bài chữ nhiều hơn. Cô hy vọng các em sẽ học tập tốt hơn trong giai đoạn này. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, chủ đề, tựa bài học và ghi bảng. Tranh vẽ những gì? Đó chính là bài học tập đọc đầu tiên về chủ đề nhà trường qua bài “Trường em”. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Thứ hai: ai ¹ ay Giảng từ: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em: Vì Cô giáo: (gi ¹ d) Điều hay: (ai ¹ ay) Mái trường: (ương ¹ ươn) Các em hiểu thế nào là thân thiết ? Gọi đọc lại các từ đã nêu trên bảng. Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Luyện đọc tựa bài: Trường em. Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > của em. Câu 2: Tiếp - > anh em. Câu 3: Tiếp - > thành người tốt. Câu 4: Tiếp - > điều hay. Câu 5: Còn lại. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn: Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn. Thi đọc đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ai, vần ay ? Giáo viên nhận xét. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay ? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét. Củng cố tiết 1: Tiết 2 3.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: Trong bài trường học được gọi là gì? Nhận xét học sinh trả lời. Cho học sinh đọc lại bài và nêu câu hỏi 2: Nói tiếp : Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì Nhận xét học sinh trả lời. Luyện nói: Nội dung luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Hỏi nhau về trường lớp” III.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh lắng nghe giáo viên dặn dò về học tập môn tập đọc. Nhắc tựa. Ngôi trường, thầy cô giáo và học sinh. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ. Học sinh giải nghĩa: Vì trường học giống như một ngôi nhà, ở đây có những người gần gủi thân yêu. 3, 4 em đọc, học sinh khác nhận xét bạn đọc. Rất thân, rất gần gủi. Có 5 câu. 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. 3 em đọc Mỗi dãy : 5 em đọc. Mỗi đoạn đọc 2 em. Đọc nối tiếp đoạn 3 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 2 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Hai, mái, dạy, hay. Đọc mẫu từ trong bài. Bài, thái, thay, chạy Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ai, ay. 2 em. Trường em. 2 em. Ngôi nhà thứ hai của em. Vì ở trường thành người tốt. Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. ****************************** Ngày soạn; 7/ 3 /2010 Ngày dạy: Thứ 4 ngày 10 tháng 3năm 2010 Toán:LUYỆN TẬP CHUNG A: Mục tiêu: -Biết cấu tạo về các số tròn chục và cộng trừ các số tròn chục.Biết giait toán có một phép tính cộng B.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I.KTBC: GV vẽ lên bảng hình tròn, trong hình tròn có 4 điểm G, J, V, A và ngoài hình tròn có 3 điểm P, E, Q. Gọi HS xác định điểm trong hình tròn, điểm ngoài hình tròn. GV nhận xét về kiểm tra bài cũ. II.Bài mới : 1.Giới thiệu trực tiếp, ghi đề 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. Gọi HS đọc cột mẫu: Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị Cho HS làm các cột còn lại vào VBT và nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho HS so sánh các số tròn chục với các số đã học và tập diễn đạt: 13 < 30 (vì 13 và 30 có số chục ¹ nhau, 1 chục < 3 chục, nên 13 < 30) Từ đó viết các số theo thứ tự “bé đến lớn”, “lớn đến bé” vào ô trống. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: GV lưu ý cho HS viết tên đơn vị kèm theo (cm) Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi HS đọc đề toán, nêu tóm tắt bài và giải. Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài:(Nếu còn thời gian) III.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. 2 HS xác định, 1 em xác định các điểm ở trong hình tròn và 1 em xác định các điểm ở ngoài hình tròn. HS khác nhận xét bổ sung. HS nhắc đề bài. Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị. Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị. Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị. Các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 9 13 30 51 Các số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là : 80 40 17 8 HS làm VBT và nêu kết quả. Đọc đề toán và tóm tắt. Lớp 1 A : 20 bức tranh Lớp 1B : 30 bức tranh Cả hai lớp : ? bức tranh Giải Cả hai lớp vẽ được là: 20 + 00 = 50 (bức tranh) Đáp số: 50 bức tranh. Cho HS thực hành ở bảng con vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác và 2 điểm ở ngoài hình tam giác HS nêu nội dung bài. ****************************** TNXH : CON CÁ A: Yêu cầu: -Biết tên và nêu lợi ích của cá. -Nói được tên các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hoặc vật thật B.Đồ dùng dạy học: -Một con cá thật đựng trong bình -Hình ảnh bài 25 SGK. -Bút màu, bộ đồ chơi câu cá (cá bìa hoặc nhựa, cần câu). C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I.KTBC: Hỏi tên bài. Hãy nêu ích lợi của cây gỗ? Nhận xét bài cũ. II.Bài mới: Giáo viên giới thiệu một số thức ăn hằng ngày trong gia đình trong đó có cá. Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát con cá. Mục đích: Học sinh biết tên con cá mà cô và các bạn mang đến lớp. Chỉ được các bộ phận của con cá. Mô tả được con cá bơi và thở. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát con cá và trả lời các câu hỏi sau: Tên của con cá? Tên các bộ phận mà đã quan sát được? Các sống ở đâu? Nó bơi bằng cách nào? Cá thở như thế nào? Học sinh thực hành quan sát theo nhóm. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi mỗi học sinh trả lời một câu. Giáo viên kết luận: Cá có đầu, mình, vây, đuôi. Cá bơi bằng đuôi, bằng vây và thở bằng mang Hoạt động 2: Làm việc với SGK: MĐ: Học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK. Biết một số cách bắt cá. Biết ích lợi của cá Các bước tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện: Chia nhóm 2 học sinh. Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi trong SGK. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên, một em nêu câu hỏi, một em trả lời. Bước 3: Cả lớp suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau: Người ta dùng gì để bắt cá ở trong hình trang 53 ? Con biết những cách nào để bắt cá? Con biết những loại cá nào? Con thích ăn những loại cá nào? Ăn cá có lợi ích gì? Gọi học sinh trả lời học sinh khác bổ sung. Giáo viên kết luận:Có rất nhiều cách bắt cá: đánh cá bằng lưới hoặc câu (không đánh cá bằng cách nổ mìn làm chết nhiều loại sinh vật dưới nước). Ăn cá có rất nhiều ích lợi, rất tốt cho sức khoẻ, giúp cho xương phát triển. Hoạt động 3: Thi vẽ cá và mô tả con cá mà mình vẽ.. MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết ... bộ phận bên ngoài của con cá. Học sinh nêu tên bài. Các em chơi câu cá tiếp sức, mỗi em chỉ được câu 1 con cá và giao cần câu cho bạn câu tiếp. Trong thời gian 3 phút đội nào câu được nhiều cá hơn đội đó sẽ thắng cuộc. Vỗ tay tuyên dương nhóm thắng cuộc. Học sinh nhắc lại. Thực hành ở nhà. **************************************** Tập đọc : TẶNG CHÁU A: Yêu cầu: Học sinh đọc trơn cả bài. đọc đúng các từ ngữ ,các từ ngữ: Tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non. -Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ ( như nghỉ ở đấu chấm). -Ôn các vần ao, au; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ao và au. -Hiểu được tình cảm của Bác đối với thiếu nhi: Bác rất yêu thiếu nhi, Bác mông muốn các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. - Trả lời 1-2 câu hỏi ( SGK). Học thuộc lòng bài thơ B.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. C.Các hoạt động dạy học : I.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi. Trong bài trường học được gọi là gì? Vì sao nói: “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” ? GV nhận xét chung. II.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu về Bác Hồ và rút đề bài ghi đề. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Vở: (vở ¹ vỡ) Giảng từ: Nước non: Đất nước, non sông Việt Nam. Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Luyện đọc tựa bài: Tặng cháu. Câu 1: Dòng thơ 1 Câu 2: Dòng thơ 2 Câu 3: Dòng thơ 3 Câu 4: Dòng thơ 4 Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn: Cho học sinh đọc liền 2 câu thơ. Thi đọc đoạn và cả bài thơ. Đọc cả bài. Luyện tập: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần au ? Giáo viên nhận xét. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au ? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần ao, au. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. .Củng cố tiết 1: Tiết 2 3.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: Bác Hồ tặng vở cho ai? Bác mong các cháu điều gì? Nhận xét học sinh trả lời. Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. Tổ chức cho các em tìm bài bát và thi hát bài hát về Bác Hồ. III.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Nhận xét dặn dò về nhà cho học sinh 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi. Ghi đề Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ. Học sinh nhắc lại. - HS đọc nối tiếp câu theo dãy Mỗi dãy : 4 em đọc. Mỗi đoạn đọc 2 em. Đọc nối tiếp 2 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Cháu, sau. Đọc mẫu từ trong bài. Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần ao, au 2 em. Tặng cháu. 2 em. Cho các cháu thiếu nhi. Ra công mà học tập, mai sau giúp nước non nhà. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh hát bài: Em yêu Bác Hồ, Ai yêu Bác Hồ Chí Minh. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Ngày soạn; 10/ 3 /2010 Ngày dạy: Thứ 6 ngày 12 tháng 3năm 2010 TẬP ĐỌC: CÁI NHÃN VỞ A: Mục tiêu: Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: Quyển vở, nắm nót, ngay ngắn, . Ôn các vần ang ac; tìm được tiếng có vần ang và ac. Hiểu từ ngữ trong bài: Nắn nót, ngay ngắn. -Biết viết nhãn vở. Hiểu tác dụng của nhãn vở. -Trả lời được 1,2 câu hỏi ở SGK B.Đồ dùng dạy học: -Bảng nam châm. -Bộ chữ của GV và học sinh. -Một số bút màu để học sinh tự trang trí nhãn vở. C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I.KTBC : . Gọi 3,4 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: Tặng cháu và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Nhận xét học sinh đọc và cho điểm. II.Bài mới: GV giới thiệu tranh, rút ra tựa bài học và ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Nhãn vở: (an ¹ ang) Trang trí: (tr ¹ ch) Nắn nót: (ot ¹ oc) Giảng từ: Nắn nót: Ngay ngắn: (ăn ¹ ăng) : Gọi đọc lại các từ đã trên bảng. Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Luyện đọc tựa bài: Cái nhãn vở. Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > vở mới Câu 2: Tiếp - > rất đẹp. Câu 3: Tiếp - > nhãn vở. Câu 4: Còn lại. Nhận xét học sinh ngắt nghỉ các câu và sửa sai. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn: Đoạn 1 gồn 3 câu đầu. Đoạn 2 gồm câu còn lại. Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn. Thi đọc đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ang ? Giáo viên nhận xét. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có ang, ac? Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét. .Củng cố tiết 1: Tiết 2 3.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở? Bố Giang khen bạn ấy thế nào? Nhận xét học sinh trả lời. Cho học sinh tự làm và trang trí cái nhãn vở. III.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. .Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ. Học sinh giải nghĩa: Nắn nót: Viết cẩn thận cho đẹp. Ngay ngắn: Viết cho thẳng hàng và đẹp mắt. - HS đọc nối tiếp câu theo dãy Mỗi dãy : 5 em đọc. Mỗi đoạn đọc 2 em. Đọc nối tiếp đoạn: 2 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 1 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Giang, trang. Đọc mẫu từ trong bài. Cái bảng, con hạc, bản nhạc. Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ang, ac. 2 em. Cái nhãn vở. 2 em. Tên trường, tên lớp, họ và tên của em. Con gái đã tự viết được nhãn vở. Học sinh trang trí nhãn vở của mình. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. ****************************** Mĩ Thuật : VẼ MÀU VÀO HÌNH TRANH DÂN GIAN A.Mục tiêu: -Làm quen với tranh dân gian. -Biết vẽ màu theo ý thích vào hình vẽ lợn ăn cây ráy. B.Đồ dùng dạy học: -Một vài tranh dân gian. -Một số bài vẽ tranh dân gian lớp trước.. -Học sinh: Vở tập vẽ , bút chì, bút dạ, sáp màu. C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I.KTBC : Kiểm tra đồ dùng học tập của các em. II.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Giới thiệu tranh dân gian: Giới thiệu cho học sinh xem một số tranh dân gian để học sinh thấy được vẽ đẹp của tranh qua hình vẽ, màu sắc (tranh đàn gà, lợn nái). Cho học sinh biết tranh Lợn ăn cây ráy là tranh dân gian của làng Đông Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Hướng dẫn học sinh vẽ màu: Giáo viên gợi ý để học sinh nhận ra các hình vẽ: Hình dáng con lợn (mắt, mũi, tai, hình xoáy âm dương, đuôi ) Cây ráy. Mô đất Cỏ. Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ màu: Vẽ màu theo ý thích (nên chọn màu khác nhau để vẽ các chi tiết nêu trên). Tìm màu thích hợp làm nền để làm nổi hình con lợn. Giới thiệu cho các em xem một số bài vẽ màu của học sinh lớp trước để các em định hướng cho việc thực hành bài tập của mình. 3.Học sinh thực hành Giáo viên phóng to hình vẽ lợn ăn cây ráy (khổ giấy A4) rồi cho các nhóm vẽ màu. Yêu cầu các nhóm thảo luận để chọn màu và phân công nhau vẽ sao cho nhanh và đẹp. Thi đua giữa các nhóm. Theo dõi, giúp đỡ uốn nắn những nhóm học sinh yếu giúp các em hoàn thành bài vẽ của mình tại lớp. 4.Nhận xét đánh giá: Chấm bài của các nhóm, hướng dẫn các em nhận xét bài vẽ màu về: Có đậm nhạt, phong phú, trong hình vẽ hay không? III.Dặn dò: Quan sát thêm các tranh dân gian khác. Vở tập vẽ, tẩy, chì Học sinh nhắc tựa. Học sinh QS tranh dân gian: Lợn ăn cây ráy của làng Đông Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên. Nêu các màu sắc ở các chi tiết trên. Học sinh theo dõi và lắng nghe. Các nhóm thảo luận và thực hành bài vẽ của nhóm mình (theo 4 nhóm). Nhóm nào hoàn thành trước đính lên bảng lớp theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Học sinh tham gia cùng giáo viên nhận xét bài vẽ màu của các nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. Nhắc lại cách vẽ màu vào tranh. Quan sát ở nhà. ********************************** HÑTT: Sinh hoaït lôùp A: Yêu cầu: Giúp học sinh nắm lại các việc đã làm và chưa làm được trong tuần qua và kế hoạch tuần tới B: Các hoạt động dạy học : Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của học sinh Hoạt động 1: Đánh giá lại hoạt động tuần qua GV hướng dẫn lớp trưởng, tổ trưởng đièu hành các tổ nêu ưu khuyết điển của mình trong tuần qua GV kết luận chung về tình hình hoạt động tuần qua và nhắc nhở các em chưa thực hiện tốt nội quy trong tuần Hoạt động 2; Kế hoạch tuần tới GV phổ biến kế hoạch tuần tới -Đi học đều, đúng giờ - Vệ sinh sạch sẽ, -Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp -Có đầy đủ dụng cụ khi đến lớp - Chuẩn bị thi tìm hiểu về chị Võ Thị Sáu. Hoạt động 3: Dặn dò -GV cho học sinh văn nghệ theo lớp -Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tuần học sau -Các tổ trưởng nhận xét các việc làm được và chưa làm được của tổ mình trong tuần qua. - Ý kến của các bạn trong tổ qua đánh giá của tổ trưởng. Lớp trương đánh giá chung tình hình của lớp và xét tuyên dương các bạn thực hiện tốt trong tuần HS lắng nghe kế hoạch tuần tới HS thi văn nghệ theo tổ -HS chuẩn bị bài cho tuần sau **********************
Tài liệu đính kèm: