Giáo án lớp 1 - Trường tiểu học Võ Thị Sáu - Tuần 29

Giáo án lớp 1 - Trường tiểu học Võ Thị Sáu - Tuần 29

Tuần 29

Toán : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100

(Cộng không nhớ)

A: Yêu cầu:

- Nắm được cách cộng số có 2 chữ số

 -Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) số có 2 chữ số. Vận dụng để giải toán.Bài tập cần làm( Bài 1,2,3)

- Rèn cho học sinh thành thạo kỷ năng tính cộng số có 2 chữ số

-Giáo dục các em chăm chỉ học tập, cẩn thận khi làm toán.

B.Đồ dùng dạy học:

-Bộ đồ dùng toán 1.

-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.

-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

 

doc 19 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 - Trường tiểu học Võ Thị Sáu - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Ngày soạn; 2 / 4 /2010
 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 5 tháng 4 năm 2010
Toán : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100
(Cộng không nhớ)
A: Yêu cầu:
- Nắm được cách cộng số có 2 chữ số 
 -Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) số có 2 chữ số. Vận dụng để giải toán.Bài tập cần làm( Bài 1,2,3)
- Rèn cho học sinh thành thạo kỷ năng tính cộng số có 2 chữ số
-Giáo dục các em chăm chỉ học tập, cẩn thận khi làm toán.
B.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi HS lên bảng làm bài tập 2.
Tóm tắt:
Có 	: 8 con thỏ
Chạy đi 	: 3 con thỏ
Còn lại 	: ? con thỏ
II.Bài mới :
1. Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
2 Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ
a. Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24
Bước 1: GV hướng dẫn các em thao tác trên que tính.
Hướng dẫn HS lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải.
Cho nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
Cho HS lấy tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự như trên.
Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với nhau, các que tính rời với nhau. Đươc 5 bó và 9 que tính rời.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng.
Đặt tính:
+
Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
	 35	5 cộng 4 bằng 9, viết 9
	 24	3 cộng 2 bằng 5, viết 5
	 59
Như vậy : 35 + 24 = 59
Gọi vài HS nhắc lại cách cộng.
b. Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20
Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
+
	 35	5 cộng 0 bằng 5, viết 5
	 20	3 cộng 2 bằng 5, viết 5
	 55
Như vậy : 35 + 20 = 55
Gọi vài HS nhắc lại cách cộng
c. Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2
+
Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 cộng 0 bằng 3, viết 3”.
	 35	5 cộng 2 bằng 7, viết 7
	 2	hạ 3, viết 3
	 37
Như vậy : 35 + 2 = 37
Gọi vài HS nhắc lại cách cộng
HS thực hành:
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
GV cho HS tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
HS làm VBT, yêu cầu các em nêu cách làm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
HS đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Cho HS làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:( Nếu còn thời gian)
HS tự thực hành đo và ghi số thích hợp vào chỗ trống.
III.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
1 HS nêu TT, 1 HS giải.
Giải:
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con)
	Đáp số : 5 con thỏ.
HS nhắc đề.
HS lấy 35 que tính viết bảng con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
HS lấy 24 que tính viết bảng con và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị.
3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. 5 que tính và 4 que tính là 9 que tính, viết 9 ở cột đơn vị.
HS thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 24 = 59
Nhắc lại: 35 + 24 = 59
HS thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 20 = 55
Nhắc lại: 35 + 20 = 55
HS thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 2 = 37
Nhắc lại: 35 + 2 = 37
HS làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.
HS đặt tính rồi tính và nêu cách làm.
HS đọc đề và tìm hiểu bài toán:
Tóm tắt
Lớp 1 A 	: 35 cây
Lớp 2 A	: 50 cây
Cả hai lớp	: ? cây.
Giải 
Số cây cả hai lớp trồng là:
35 + 50 = 85 (cây)
	Đáp số : 85 cây
HS giải VBT và nêu kết quả.
Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái).
Thực hành ở nhà.
***********************************
Tập đọc: ĐẦM SEN
A. Yêu cầu:
Học sinh đọc trơn cả bài. đọc đúng các từ ngữ : xanh mát, thanh khiết, ngan ngát. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm câu.
2 .Hiểu nội dung của bài: 
Nói về vẽ đẹp của lá, hoa và hương sắc của loài sen.
3. Trả lời được 2 – 3 câu hỏi theo SGK
B.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
C.Các hoạt động dạy học :
I KTBC :
 Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
II.Bài mới:
1, GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, khaon thai). Tóm tắt nội dung bài:
a. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Xanh mát , ngan ngát, thanh khiết 
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là đài sen ?
- Nhị là bộ phận nào của hoa ?
Thanh khiết có nghĩa là gì ?
Ngan ngát là mùi thơm như thế nào?
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo dãy 
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau theo nhóm . Đọc cả bài.
Luyện tập:
3.Ôn các vần en, oen.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần en ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ?
Bài tập 3:
Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
3 .Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
-Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?
- Đọc câu văn tả hương sen ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói: Nói về sen.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung về hướng dẫn luyện nói của học sinh.
III .Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc đề
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen.
Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa.
Thanh khiết: Trong sạch.
Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Sen.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần en, vần oen ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu 
Xoèn xoẹt, nhoẻn cười.
Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng cười).
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức.
2 em.
Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng.
Hương sen ngan ngát, thanh khiết.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Chẳng hạn: Các em nói về sen:
	Cây sen mọc trong đầm. Lá sen màu xanh mát.Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài và nhuỵ màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà.
Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài về hoa sen.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
**************************************
Ngày soạn; 4 / 4 /2010
 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 6 tháng 4 năm 2010
Đạo đức: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2)
A: yêu cầu:
. Giúp học sinh biết cách chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể , quen thuộc hằng ngày .
 HS có thái độ:
Tôn trọng, lễ độ với người lớn. Thân ái với bạn bè và các em nhỏ . 
B.Chuẩn bị:
 Vở bài tập đạo đức.
-Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
-Bài ca “Con chim vành khuyên”.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
I.KTBC: 
Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước.
Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
GV nhận xét KTBC.
II.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Cho học sinh khởi động, hát bài: Con chim vành khuyên.
Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2:
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh làm bài tập trong VBT.
Giáo viên chốt lại:
Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô giáo.
Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3:
Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất.
Nội dung thảo luận:
	Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau:
Em gặp người quen trong bệnh viện?
Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn?
Giáo viên kết luận :
Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy.
Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1:
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh nghiệm.
Nhóm 1: tranh 1.
Nhóm 2: tranh 2.
III: Củng cố dặn dò:
Học sinh tự liên hệ.
Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ
Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm biệt?
Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo bài học, nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt.
+2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận xét bạn đọc đúng chưa.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
Vài HS nhắc lại.
Cả lớp hát và vỗ tay.
Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1 và tranh 2
Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ !
Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt.
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các tình huống.
-Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói tiếng lớn hay nô đùa .
-Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười
Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình.
Nhắc lại.
3 học sinh đóng vai,  ... ài “Mời vào”.
2.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc...
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại.
Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo viên đọc 3 lần).
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3. 
Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy tắc chính tả.
Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi học sinh đọc thuộc quy tắc này.
ngh
i
e
ê
Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng + a, o, ô, ư, u  .)
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
III. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: 
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS làm bài và chữa bài
- HS chuẩn bị bài sau
Kể chuyện: NIỀM VUI BẤT NGỜ
A: Yêu cầu:
- Kể lại một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
B..Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.KTBC : 
Giáo viên yêu cầu học sinh học “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. 
Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
II.Bài mới 
1.Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề
2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện
Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Lời kể của các nhân vật.
3Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
4.Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
*Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
2 học sinh xung phong kể 
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
1học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh nhắc tựa.
- HS lắng nghe
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.
Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch?
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Bác Hồ rấy yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ..
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
************************************
 Ngày soạn: 6 / 4/ 2010
 Ngày dạy: Thứ 6 ngày 9 tháng 4 năm 2010
Tập đọc: CHÚ CÔNG
A.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ :nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu đặc điểm duôi công lúc bé, vẽ đẹp của bộ lông đuôi lúc công trưởng thành.
 B.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.KTBC : 
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào” và trả lời các câu hỏi SGK.
Gọi 3 học sinh viết bảng, 
GV nhận xét chung.
II.Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của đuôi công)
Tóm tắt nội dung bài:
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, rực rỡ, rẻ quạt, lóng lánh.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là nâu gạch?
Rực rỡ có nghĩa thế nào?
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo dãy
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt”
Đoạn 2: Phần còn lại.
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần oc, ooc:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần oc ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì?
Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba năm.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Hát bài hát về con công.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa  . Hát tập thể nhóm và lớp.
III: Củng cố dặn dò:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nâu gạch: Màu lông nâu như màu gạch.
Rực rỡ: Màu sắc nỗi bật, rất đẹp mắt.
- HS đọc nối tiếp câu 
Thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng thanh cả bài.
Nghỉ giữa tiết
Ngọc. 
Thi đua theo nhóm 
Đọc mẫu câu trong bài.
Con cóc là câu ông giời.
Bé mặc quần soóc.
2 em đọc lại bài.
1. động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt.
2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm........hàng trăm viên ngọc
Học sinh đọc lại bài văn.
Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa.
Nhóm hát, lớp hát.
Nêu tên bài và nội dung bài học.1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
********************************
Mĩ thuật: Vẽ tranh đàn gà
A: Yêu cầu :
 - Tìm thấy hình ảnh , đặc diểm màu sắc của các con gà . Biết cách vẽ con gà. Vẽ được tranh đàn gà và tô màu theo ý thích.
B.Đồ dùng dạy học:
-Một số bài tranh ảnh về đàn gà.
-Một số bài vẽ đàn gà của học sinh lớp trước.
-Học sinh: Vở tập vẽ , bút chì, bút dạ, sáp màu.
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.KTBC : 
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
II;Bài mới :
1:Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề
2Giới thiệu tranh ảnh về đàn gà cho học sinh nhận thấy
Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh bài 23 để học sinh nhận xét về:
Đề tài của tranh.
Những con gà trong tranh.
Xung quanh con gà còn có những hình ảnh gì?
Màu sắc, hình dáng và cách vẽ con gà trong tranh như thế nào?
3. Hướng dẫn học sinh cách vẽ:
Gợi ý học sinh cách vẽ.
Vẽ một con gà hay đàn gà vào phần giấy ở vở tập vẽ cho thích hợp.nhớ lại cách vẽ con gà bài 19, vẽ phác chì trước để có thể tẩy sữa theo ý mình.
Vẽ màu theo ý thích.
3.Học sinh thực hành
Học sinh thực hành bài vẽ của mình vào vở tập vẽ.
Theo dõi, giúp đỡ uốn nắn những học sinh yếu giúp các em hoàn thành bài vẽ của mình tại lớp.
Chấm bài, hướng dẫn các em nhận xét bài vẽ về:
Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị tiết sau. Sưu tầm tranh thiếu nhi.
Vở tập vẽ, tẩy, chì,  .
Học sinh nhắc đề
Học sinh xem tranh vẽ trong vở bài tập vẽ để nhận xét.
Đề tài : Vẽ đàn gà.
Ngộ nghĩnh, đáng yêu.
Hình ảnh khác như: cây cối, nhà cửa, đống rơm  
Tươi sáng, đẹp mắt.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh thực hành bài vẽ đàn gà.
Nhắc lại cách vẽ về đề tài đàn gà.
Quan sát và thực hiện ở nhà.
*********************************
HÑTT: Sinh hoaït lôùp
A: Yêu cầu:
Giúp học sinh nắm lại các việc đã làm và chưa làm được trong tuần qua và kế hoạch tuần tới
B: Các hoạt động dạy học :
Hoạt đông của học sinh
Hoạt động 1: Đánh giá lại hoạt động tuần qua 
GV hướng dẫn lớp trưởng, tổ trưởng đièu hành các tổ nêu ưu khuyết điển của mình trong tuần qua
GV kết luận chung về tình hình hoạt động tuần qua và nhắc nhở các em chưa thực hiện tốt nội quy trong tuần
Hoạt động 2; Kế hoạch tuần tới
GV phổ biến kế hoạch tuần tới
-Đi học đều, đúng giờ
- Vệ sinh sạch sẽ, 
-Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp
-Có đầy đủ dụng cụ khi đến lớp
- Tổ chức học tốt chào mừng ngày 9- 1
Hoạt động 3: Dặn dò
-GV cho học sinh văn nghệ theo lớp
-Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau
-Các tổ trưởng nhận xét các việc làm được và chưa làm được của tổ mình trong tuần qua.
- Ý kến của các bạn trong tổ qua đánh giá của tổ trưởng. Lớp trương đánh giá chung tình hình của lớp và xét tuyrn dương các bạn thực hiện tốt trong tuần
HS lắng nghe kế hoạch tuần tới
HS thi văn nghệ theo tổ
-HS chuẩn bị bài cho tuần sau
************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an l1 CKTKN.doc