Tiết 1: Tiếng việt
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
GIỚI THIỆU SÁCH, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP MÔN TIẾNG VIỆT.
I. Mục tiêu
- Ổn định tổ chức lớp học-bầu cán sự lớp
- Tập nề nếp :
+cách đưa bảng
+cách cầm bút
II. Chuẩn bị:
- Lớp học sạch sẽ
- Bàn ghế đúng quy định
III. Các hoạt động dạy -học
TUẦN 1 Thöù hai ngaøy thaùng naêm 2011 Tiết 1: Tiếng việt ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC GIỚI THIỆU SÁCH, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP MÔN TIẾNG VIỆT. I. Mục tiêu - Ổn định tổ chức lớp học-bầu cán sự lớp - Tập nề nếp : +cách đưa bảng +cách cầm bút II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ - Bàn ghế đúng quy định III. Các hoạt động dạy -học T. gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ 20’ 2’ 1. Ổn định lớp - Tổ chức một số trò chơi khởi động - Điểm danh ,sắp xếp chỗ ngồi 2. Bài mới: Giới thiệu tên trường lớp tên cô - Hướng dẫn bầu lớp trưởng và lớp phó các tổ trưởng . - Tập nề nếp đưa bảng bằng hai tay, khuỷu tay chóng lên bàn - Tập cách cầm bút - Theo dõi , uốn nắn ,nhận xét ,sữa sai 3.Củng cố,dặn dò - Hệ thống lại một số việc đã làm - Tập thực hành nhiều lần để rèn thành thói quen. - Lớp hát bài hát đã học ở mẫu giáo - Lớp chơi theo sự hướng dẫn của cô - ngồi mỗi bàn 4 em theo chỉ dẫn của cô - Lắng nghe ,vài em nhắc lại - Lớp bầu cán sự lớp - Học sinh thực hiện 5 lần - Thực hiện -Tập cầm bút bằng 3 ngón tay phải - Lắng nghe Tiết 2: Tiếng việt Các nét cơ bản (tiết 1) I. Mục tiêu: - Củng cố nền nếp học tập trong tiết học - HS làm quen và nhận biết tên các nét cơ bản:nét ngang,nén sổ nét xiên trái, nét xiên phải - HS luyện nói mẫu câu đơn giản:”Đây là nét... gì?” - Bước đầu biết được mối liên hệ giữa các nét và tiếng chỉ đồ vật, sự vật. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy ô li viết sẵn các nét :ngang,sổ,xiên phải,xiên trái. - Phấn màu, vở tập viết. II. Các hoạt động dạy -học T. Gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 25’ 5' 5' 10' 5' 5’ 1. Giới thiệu bài: - GV đính các nét trên bảng,giới thiệu cac nét 2. Dạy các nét: a. Nhận nét ngang: - GV dùng phấn màu viết nét ngang b. GV phát âm mẫu: vừa thực hiện vừa làm động tác tay GV nhận xét. c. GV cho hs liên hệ các vật xung quanh lớp học(có nét ngang) - GV nhận xét d. Luyện viết bảng con: - GV viết mẫu:vừa viết, vừa hướng dẫn quy trình lưu ý điểm đặt bút,điểm kết thúc. * Các nét còn lại(nét sổ,nét xiên phải, xiên trái)dạy tương tư như trên. 3. Luyện tập a. Luyện phát âm:đọc tên các nét - Chỉ các nét trên bảng không theo trình tự b.Luyện viết vở tập viết: - Hướng dẫn các em tư thế ngồi,cầm bút,xoá bảng,... - Hướng dẫn hs làm quen ô li.dòng li,đường li... c. Luyện nói: - Tổ chức hs luyện nói nhóm đôi,theo mẫu câu:đây là nét gì? - Nhận xét,đánh giá 4. Củng cố,dặn dò: - Chỉ bảng - Trò chơi:Ai nói nhanh viết đúng - Củng cố lại các nét vừa học - Nhận xét tiết học - Quan sát. - Phát âm(cá nhân, bàn, cả lớp) - Thực hành. - Thực hành (theo hiệu lệnh từ chậm đến nhanh dần) - Luyện phát âm - Thực hiện - Thực hiện nhóm đôi - Theo dõi,đọc theo - Tham gia - Tắng nghe Tiết 3: Toán TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I. Mục tiêu : - Giúp học sinh: - Nhận biết các việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1. - Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học Toán 1. II. Đồ dùng dạy học: - SGK Toán 1. - Bộ đồ dùng toán 1 III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 2' 7' 7' 7' 7' 2’ I. Kiểm tra bài cũ: KT sách, vở và dụng cụ học tập môn toán của học sinh. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài ( trực tiếp, ghi tựa.) 2.Hoạt động 1 Hướng dẫn HS sử dụng Sách toán 1 a) GV cho học sinh xem SGK Toán 1 b) Hướng dẫn các em lấy SGK và mở SGK trang có bài học hôm nay. c) Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1. Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên” Sau “Tiết học đầu tiên” mỗi tiết có một phiếu. Tên của bài đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu có phần bài học (cho học sinh xem phần bài học), phần thực hành phải làm theo hướng dẫn của GV. Cho học sinh thực hiện gấp SGK và mở đến trang “Tiết học đầu tiên”. Hướng dẫn học sinh giữ gìn SGK. 3.Hoạt động 2 Hướng dẫn làm quen với một số hoạt động học tập Toán 1 Cho học sinh mở SGK có bài học “Tiết học đầu tiên”. Học sinh các em quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem học sinh lớp 1 có hoạt động nào, sử dụng đồ dùng học tập nào trong các tiết học toán. GV tổng kết theo nội dung từng ảnh. Ảnh 1: GV giới thiệu và giải thích Ảnh 2: Học sinh làm việc với que tính. Ảnh 3: Đo độ dài bằng thước Ảnh 4: Học tập chung cả lớp. Ảnh 5: Hoạt động nhóm. 4.Hoạt động 3 Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau khi học toán lớp 1. Các yêu cầu cơ bản trọng tâm: Đếm, đọc, viết số, so sánh 2 số. Làm tính cộng trừ Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, nêu phép tính và giải bài toán. Biết đo độ dài Vậy muốn học giỏi môn toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi suy nghĩ 5.Hoạt động 4 Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh. Cho học sinh lấy ra bộ đồ dùng học toán. GV đưa ra từng món đồ rồi giới thiệu tên gọi, công dụng của chúng. Hướng dẫn học sinh cách sử dụng và cách bảo quản đồ dùng học tập. III.Củng cố,dặn dò : - Hỏi tên bài. - Dặn dò hs chuẩn bị đầy đủ SGK, VBT và các dụng cụ để học tốt môn toán. - Đưa các đồ dùng lên bàn - Lắng nghe - Quan sát - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Quan sát,lắng nghe - HS thực hiện - Quan sát, lắng nghe, thảo luận - Lắng nghe, nhắc lại. - Lắng nghe. - Lắng nghe,thực hiện - Lấy bộ ĐDHT,lắng nghe,quan sát - Trả lời - Trả lời - Lắng nghe Tiết 4: Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 I.Mục tiêu: 1. Giúp học sinh hiểu được: - Trẻ em đến tuổi học phải đi học. - Là học sinh phải thực hiện tốt những điều quy định của nhà trường, những điều GV dạy bảo để học được nhiều điều mới lạ, bổ ích, tiến bộ. 2. Học sinh có thái độ: Vui vẻ, phấn khởi và tự giác đi học. 3. Học sinh thực hiện việc đi học hàng ngày, thực hiện được những yêu cầu của GV ngay những ngày đầu đến trường. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 3’ 28’ 8' 10' 10' 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị để học môn đạo đức của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1: Thực hiện trò chơi Tên bạn – Tên tôi. - GV chia học sinh thành các nhóm 6 em, đứng thành vòng tròn và hướng dẫn cách chơi. Cách chơi: Em này giới thiệu tên mình với các bạn trong nhóm, sau đó chỉ định 1 bạn bất kì và hỏi “ Tên bạn là gì? – Tên tôi là gì? ” - GV tổ chức cho học sinh chơi. Sau khi chơi GV hỏi thêm : Có bạn nào trùng tên với nhau hay không ? Em hãy kể tên một số bạn em nhớ qua trò chơi ? - GV kết luận: Khi gọi bạn, nói chuyện với bạn, các em hãy nói tên của bạn. Cô cũng sẽ gọi tên các em khi chúng ta học tập vui chơi Các em đã biết tên cô là gì chưa nào? Các em hãy gọi cô là cô (cô giáo giới thiệu tên mình) Hoạt động 2: Học sinh kể về sự chuẩn bị của mình khi vào lớp 1 - GV hỏi học sinh về việc bố mẹ đã mua những gì để các em đi học lớp 1. Gọi một số học sinh kể. GV kết luận Đi học lớp 1 là vinh dự, là nhiệm vụ của những trẻ em 6 tuổi. Để chuẩn bị cho việc đi học, nhiều em được bố mẹ mua quần áo, giày dép mới Các em cần phải có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập như : bút, thước Hoạt động 3: Học sinh kể về những ngày đầu đi học. GV yêu cầu các em kể cho nhau nghe theo cặp về những ngày đầu đi học. Ai đưa đi học? Đến lớp học có gì khác so với ở nhà? Cô giáo nêu ra những quy định gì? GV kết luận Vào lớp 1 các em có thầy cô giáo mới, bạn bè mới. Nhiệm vụ của học sinh lớp 1 là học tập, thực hiện tốt những quy định của nhà trường như đi học đúng giờ và đầy đủ, giữ trật tự trong giờ học, yêu quý thầy cô giáo và bạn bè, giữ vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân có như vậy, các em mới chong tiến bộ, được mọi người quý mến. 3.Củng cố,Dặn dò : - Hỏi tên bài. - Gọi nêu nội dung bài. - Nhận xét, tuyên dương. - Học bài, xem bài mới. - Cần thực hiện: Đi học đầy đủ, đúng giờ - Chuẩn bị để GV kiểm tra. - Lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi. - Học sinh chơi. Học sinh tự nêu. - Lắng nghe và vài em nhắc lại. - Học sinh nêu. - Lắng nghe và vài em nhắc lại. - Học sinh kể cho nhau nghe theo cặp. - Đại diện học sinh kể trước lớp - Lắng nghe để thực hiện cho tốt. - Trả lời - Lắng nghe **************************** Thöù ba, ngaøy thaùng naêm 2011 Tiết 3: Toán NHIỀU HƠN, ÍT HƠN. I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh : - So sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. - Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” để diễn tả hoạt động so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. II. Đồ dùng dạy học: - 5 chiếc đĩa, 4 cái li . - 3 bình hoa, 4đoá hoa. - Vẽ hình chai và nút chai, hình vung nồi và nồi trong SGK trên khổ giấy to (hoặc bảng phụ) III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 30’ 2' 7' 7' 7' 7' 5’ I. Ổn định lớp II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài và ghi tựa đề. 2.Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và thìa: - Đặt 5 chiếc đĩa lên bàn (giữa lớp) và nói “Cô có một số đĩa”. Cầm 4 cái li trên tay và nói “Cô có một số li, bây giờ chúng ta sẽ so sánh số đìa và số li với nhau”. - Gọi 1 hs lên đặt vào mỗi chiếc đĩa một chiếc li rồi hỏi học sinh cả lớp “Còn chiếc đĩa nào không có li không?”. - GV nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc đĩa một chiếc li thì vẫn còn một chiếc đĩa chưa có li, ta nói số đĩa nhiều hơn số li”. GV yêu cầu và học sinh nhắc lại “Số đĩa nhiều hơn số li”. GV nêu tiếp “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc còn lại, ta nói số thìa ít hơn số cốc”. GV cho một vài em nhắc lại “Số li ít hơn số đĩa”. 3. Hoạt động 2: So sánh số chai và số nút chai : - Treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút chai rồi nói: trên bảng cô có một số nút chai và một số cái chai bây giờ các em so sánh cho cô số nút chai và số cái chai bằng cách nối 1 nút chai và 1 cái chai. 4. Hoạt động 3: So sánh số thỏ và số cà rốt: - Đính tranh 3 con thỏ và 2 củ cà rốt lên bảng. Yêu cầu học sinh quan sát rồi nêu nhận xét. 5.Hoạt động 4: So sánh số nồi và số vung: Tương tự như so sánh số thỏ và số cà rốt. III.Củng cố , dặn dò: - Tổ chức chơi trò chơi:”nhiều hơn,ít hơn” - Về nhà học bài, xem bài mới - Hát tập thể - Quan sát. - Thực hiện và trả lời “Còn” và chỉ vào chiếc đĩa chưa có li. - Nhắc lại:Số đĩa nhiều hơn số li. - Nhắc lại:Số li ít hơn số đĩa. - Thực hiện và nêu kết quả: + Số chai ít hơn số nút chai. + Số nút chai nhiều ... ớng dẫn cho các em tô chữ e trong vở tập viết và hướng dẫn các em để vở sao cho dễ viết cách cầm bút và tư thế ngồi viết - GV theo dõi uốn nắn và sữa sai. 3.Củng cố ,dặn dò: - Gọi một số hs đọc lại bài trên bảng - Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm chữ đã học trong sách báo. - Hát tâp thể - Nêu tên bài trước. - 2 HS lên bảng, ca lớp viết bảng con - Theo dõi. - Lắng nghe , qsát - Lắng nghe,qsát - Âm b (bờ) - Quan sát, lắng nghe - B đứng trước, e đứng sau. - Phát âm be. - Ghép be - HS theo dõi và lắng nghe. - nhìn bảng đanh vần - Nhìn bảng đọc trơn - Quan sát, lắng nghe - Đọc toàn bài theo lớp, nhóm, cá nhân - Lắng nghe,qsát. - Lắng nghe,qsát - Viết chữ b lên bàn sau đó viết vào bảng con - Quan sát, lắng nghe - Viết bảng con. - Hát tập thể 1 bài - Cả lớp đọc bài ở bảng - Theo dõi, lắng nghe -2-3 HS lên bảng tìm tiếng có âm mới - 2-3 HS phát âm lại âm b va tiếng be + Chim non đang học bài + Chú gấu đang tập viết chữ e + Chú voi cầm ngược sách + Em bé đang tập kẻ + Vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình + Tại chú chưa biết chữ . Tại không chịu học bài. + Giống nhau là đều tập trung vào công việc của mình, khác nhau là các bạn vẽ các con vật khác nhau và các công việc khác nhau. - Học sinh luyện nói dựa theo gợi ý của GV. - Học sinh khác nhận xét. - Viết vào vở - 2-3 hs đọc cá nhân, đồng thanh - Lắng nghe Thực hành ở nhà. Tiết 4: Âm nhạc QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP I) Mục tiêu: - Giúp HS hát đúng giai điệu và lời ca II) Chuẩn bị: - Bài hát III) Các hoạt động dạy học . TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 30’ 15' 15' 3’ 1. Ổn định: 2. Bài mới : * Giới thiệu bài * Hoạt động 1 : - GV hát mẫu hai lần . - GV đọc lời ca từng câu ngắn cho HS đọc theo - Dạy hát từng câu * Hoạt động 2: - Hát kết hợp với vận động phụ họa vừa hát vừa vổ tay theo phách “Quê hương em biết bao tươi đẹp”... - Hướng dẫn HS hát nhún chân nhịp nhàng 4. Củng cố , Dặn dò : -Nhận xét – -Tuyên dương -Tập hát quê hương em - Hát tập thể - HS chú ý lắng nghe - Đọc theo hướng dẫn của GV - Hát từng câu - Thi hát giữa các nhóm,cá nhân - Hát vổ tay - Cá nhân xung phong hát - Cả lớp dứng tại chỗ làm theo - Một số hs xung phong lên biểu diễn -Lắng nghe Thöù sau,ngaøy thaùng naêm 2011 Tiết 1- 2: Tiếng việt THANH SẮC I. Mục tiêu: -Nhận biết được dấu và thanh sắc. -Ghép được tiếng bé từ âm chữ b với âm chữ e cùng thanh sắc. -Biết được dấu sắc và thanh sắc ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng trong sách báo. -Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ em ở trường, ở nhà. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh Sách Tiếng Việt 1, Tập một. -Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li. -Các vật tựa hình dấu sắc. -Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: lá, cá khế, chó, bé. -Tranh minh họa cho phần luyện nói: Một số hoặt động của trẻ ở trường và ở nhà. -Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu sắc. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 35’ 5' 10' 10' 10' 30’ 10' 10' 10' 5’ A. Kiểm tra bài cũ - Hỏi tên bài trước Gọi 2 – 3 em đọc âm b và đọc tiếng be. - Yêu cầu HS cả lớp viết bảng con tiếng be - GV nhận xét chung. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài - Chỉ vào từng tranh cho hs qsát và trả lời câu hỏi: +Bức tranh vẽ gì? -Các em chú ý, các tiếng bé, cá, lá (chuối), khế, chó giống nhau ở chỗ đều có dấu ghi thanh sắc. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu sắc. - GV viết dấu sắc lên bảng. - Tên của dấu này là dấu sắc. 2.Dạy dấu thanh: a) Nhận diện dấu - Dấu sắc giống nét gì? - Yc hs lấy dấu sắc ra trong bộ chữ của học sinh. - Nhận xét kết quả thực hành của hs - Yêu cầu hs thực hiện đặt nghiêng cái thước về bên phải để giống dấu sắc. b) Ghép chữ và phát âm - Yc hs ghép tiếng be đã học. - Tiếng be khi thêm dấu sắc ta được tiếng bé. - Viết tiếng bé lên bảng. - Yc hs ghép tiếng bé trên bảng cài. - Gọi hs phân tích tiếng bé. - Dấu sắc trong tiếng bé được đặt ở đâu ? - lưu ý cho hs khi đặt dấu sắc (không đặt quá xa con chữ e, cũng không đặt quá sát con chữ e, mà đặt ở bên trên con chữ e một chút) - GV phát âm mẫu : bé - Yc hs phát âm tiếng bé. - Chữa lỗi cho hs c)Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con - viết mẫu lên bảng lớp dấu (/) theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vưa hướng dẫn quy trình - Lưu ý điểm đặt bút đầu tiên và chiều đi xuống của dấu (/) Tiết 2 3.Luyện tập a) Luyện đọc - Gọi học sinh phát âm tiếng bé - Sửa phát âm cho hs b) Luyện viết - Cho hs tập tô be, bé trong vở tập viết. - Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học sinh. c) Luyện nói : - Gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Trong trang vẽ gì? Các tranh này có gì giống nhau ? khác nhau ? Em thích bức tranh nào nhất, Vì sao? Ngoài các hoạt động trên em còn có các hoạt động nào nữa ? Ngoài giờ học em thích làm gì nhất? III.Củng cố, dặn dò: - Gọi đọc bài -Học bài, xem bài ở nhà. - Nêu tên bài trước - 2-3 HS lên bảng đoc âm b và tiếng be - Viết bảng con: Viết và tiếng be. - Bé, cá, lá, khế, chó - Theo dõi - Nhắc lại - Nét xiên phải - Thực hành. - Thực hiện ở thước. - Thực hiện trên bảng cài - Lắng nghe,qsát - Quan sát - Thực hiện ghép tiếng bé. - Tiếng bé có âm b đứng trước âm e đứng sau - Trên đầu âm e. - Lắng nghe và phát âm theo: cá nhân, nhóm, lớp - Viết lên bàn bằng ngón trỏ - Viết bảng con dấu(/) - Đọc,phát âm theo:nhóm, bàn, cá nhân - Tập tô be, bé ở vở tập viết - Học sinh quan sát. - Các bạn ngồi trong lớp, bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học, bạn gái tưới rau - Giống đều có các bạn. Khác: học, nhảy dây,đi học, tưới rau - Trả lời theo suy nghĩ - 3 hs lần lượt đọc bài Tiết 3: Mĩ thuật XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI I. Mục tiêu: Giúp hs: 1. Làm quen.tiếp xúc với tranh vẽ thiếu nhi. 2. Tập quan sát,mô tả hình ảnh,máu sắc trên tranh. II. Đồ dùng dạy- học: 1.Giáo viên: một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi 2. Học sinh: Vỡ tập vẽ,bút chì.màu vẽ... III.Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của GV Hoạt động củ HS 2’ 30’ 2' 3' 15' 10' 3’ I. Ổn định lớp II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài(trực tiếp) 2.Giới thiệu tranh về đề tài thiếu nhi vui chơi. - Giới thiệu tranh để hs quan sát:cảnh vui chơi ở sân trường,cảnh vui chơi ngày hè... 3.Hướng dẫn học sinh xem tranh - Hướng dẫn hs quan sát tranh trong vở tạp vẽ,hỏi: + Bức tranh vẽ những gì? + Em thích bức tranh nào? + Vì sao em thích bức tranh đó? + Tranh có những hình ảnh nào? + Các hình ảnh trong tranh đang diễn ra ở đâu? + Tranh có những màu gì? Em thích màu nào trên bức tranh? - Thận xét,biểu dương,kết luận 4. Nhận xét,đánh giá - Nhận xét một số bài của hs III. Củng cố,dặn dò - Về nhà tập quan sát tranh và nhận xét tranh - Chuẩn bị cho bài học sau - Hát tập thể - Quan sát, lắng nghe - Quan sát,trả lời - Lắng nghe,quan sát - Lắng nghe Tiết 4: Thể dục ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC – TRÒ CHƠI. I. Mục tiêu : - Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ học tập, chọn cán sợ bộ môn. Yêu cầu học sinh biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục. -Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại. YC bước đầu biết tham gia được trò chơi. II. Chuẩn bị : - Còi, sân bãi - Tranh ảnh một số con vật. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 25’ 5' 6' 6' 6' 7' 1.Phần mỡ đầu: - Thổi còi tập trung hs. - Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) 2.Phần cơ bản: Biên chế tổ tập luyện chọn cán sự bộ môn - Cán sự bộ môn có thể là lớp trưởng, yêu cầu có sức khoẻ, nhanh nhẹn và thông minh, các tổ trưởng là tổ học tập. Phổ biến nội quy luyện tập) Phải tập hợp ở ngoài sân dưới sự điều khiển của lớp trưởng. Trang phục phải gọn gàng, nên di dày hoặc dép có quai hậu, không đi dép lê. Khi đã vào học ai muốn đi đâu phải xin phép, khi GV cho phép mới được đi. Học sinh sứa lại trang phục - GV hướng dẫn các em sửa lại trang phục trước khi luyện tập. Trò chơi: Diệt các con vật có hại - GV nêu trò chơi, hỏi học sinh những con vật nào có hại, con vật nào có ích (thông qua các bức tranh) * Cách chơi: - GV hô tên các con vật có hại thì học sinh hô diệt, tên các con vật có ích thì học sinh lặng im, ai hô diệt là sai. 3.Phần kết thúc : - GV dùng còi tập hợp hs, đứng vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn về nhà thực hành. - GV hô “Giải tán” - Ra sân tập trung. - Lắng nghe nắm yc bài học. - Tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại chỗ và hát. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe, nhắc lại. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Nêu tên các con vật có hại, các con vật có ích. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Tập hợp, vỗ tay và hát. - Lắng nghe. - Học sinh hô : Khoẻ ! Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 1 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp hs nhận ra khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp 2. Kỹ năng: - Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin 3. Thái độ: - Giáo dục thần đoàn kết,hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: - Công tác tuần III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: TG Hoạt động của GV Hoạt động của GV 3’ 27’ 5' 10' 10' 7' A.Ổn định: B.Nội dung: 1.Giới thiệu nội dung tiết sinh hoạt 2.Giao nhiệm vụ của ban cán sự lớp - Giao nhiệm vụ cụ thể để ban cán sự lớp biết - Hướng dẫn các tổ trưởng, lớp phó và lớp trưởng cách điều hành lớp 3 Nhận xét chung của GV: - Ưu: + Vệ sinh tốt + Nhìn chung lớp ta ngoan ngoãn, nghe lời cô giáo.Lắng nghe cô giáo giảng bài,về nhà học bai cũ và làm bài tập đầy đủ. + Tuyên dương bạn: Liên, Hiêng. Chúng ta cần học tập các bạn ấy - Tồn tại: + Một số bạn chưa ngoan: còn nói chuyện trong giờ học , chưa chú ý nghe cô giảng bài:Sơn,Huy. 4.Công tác tuần tới: - Tuần tới chúng ta phải học tập ngoan ngoãn hơn nữa.Các bạn chưa ngoan cần phải học tập các bạn được tuyên dương - Yc hs hát kết thúc tiết sinh hoạt - Hát tập thể - Lắng nghe - Nhận xét đánh giá - Đề xuất kế hoạch thực hiện. - Hát tập thể
Tài liệu đính kèm: