Giáo án Tuần 10 - Khối Một

Giáo án Tuần 10 - Khối Một

 Môn: Đạo đức – tiết 10.

Bài: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ(T2).

I.Mục tiêu:

-Bước đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.

-Yêu quý anh chị em trong gia đình.

-Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.

-Biết vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

-Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

II.Phương tiện:

*GV: -Tranh phóng to theo VBT Đạo đức .

*HS: -VBT Đạo đức

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 35 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 10 - Khối Một", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP MỘT / 5
TUẦN 10: từ 18 - 10 đến 22 – 10 – 2010.
THỨ
NGÀY
MÔN
BÀI
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ hai
18-10-10
 C/C
ĐĐ
HV
40
 10
10
 42
-Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ 
-Au , âu
Thứ ba
19-10-10
HV
T
TN
41
43
37
10
-Iu, êu
-Luyện tập
-Ôn tập: Con người và sức khỏe
Thứ tư
20-10-10
T
HV
TC
42
38
44
 7
-Phép trừ trong phạm vi 4
-Ôn tập GKI
-Xé dán hình con gà con ( T1).
Thứ năm
21-10-10
TD
HV
T
43
 10
45
39
-Thể dục Rèn luyện tư thế cơ bản
-Kiểm Tra GHKI
-Luyện tập. 
Thứ sáu
22-10-10
HV
T
AN
SHL
44
46
40
10
10
-iêu, yêu.
-Phép trừ trong phạm vi 5
-Ôn tập: Lý cây xanh , Tìm bạn thân.
PHAN THỊ CẨM VÂN
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
 Môn: Đạo đức – tiết 10.
Bài: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ(T2).
I.Mục tiêu: 
-Bước đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.
-Yêu quý anh chị em trong gia đình.
-Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
-Biết vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
-Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
II.Phương tiện:
*GV: -Tranh phóng to theo VBT Đạo đức .
*HS: -VBT Đạo đức
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Tiết ĐĐ tuần rồi các em học bài gì?
- Là anh chị trong gia đình em đối xử với em như thế nào?
-Vậy làm em đối với anh chị của mình như thế nào?
-Để cho những người trong gia đình được hòa thuận vui vẻ em phải như thế nào?
-Gv nhận xét.
-Gv nhận xét kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
- Tiết học hôm nay các em tìm hiểu tiếp bài: 
“Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ”
b.Nội dung bài học:
+Hoạt động 1: Hs làm Bài Tập 3
-Gv treo tranh lần lượt yêu cầu HS quan sát : tranh vẽ gì?
-Quan sát các tranh các em hãy thảo luận nhóm
-Gv phát 4 phiếu cho 4 nhóm làm bài .
-Gv yêu cầu: Các em nối tranh với chữ nên và không nên cho phù hợp với từng tranh.
-Sau khi 4 nhóm đã thảo luận xong đính lên bảng phiếu BT của nhóm mình.
-Gv cho nhóm nhận xét .
- Gv nhận xét và kết luận:Là anh chi cần phải nhường nhịn em. Là em phải biết lễ phép vâng lời anh chị. Để thực hiện tốt điều đó , các em vận dụng bài tập này để đóng vai theo tình huống 
+Hoạt động 2: Đóng vai theo Bài tập 2.
-Gv chia 4 nhóm, mỗi nhóm đóng vai theo 1 tình huống.
-Cho các nhóm chuẩn bị. Nhóm 1 chọn 3 bạn, nhóm 2 chọn 2 bạn.
-Sau đó cho Hs nhận vai để đóng vai.
-Cho các nhóm lên đóng vai trước lớp.
-Qua vai diễn của các nhóm cho Hs nhận xét cách cư xử của anh chị đối với em nhỏ như vậy có tốt chưa? Vì sao?
-Là em đối với anh chị như vậy đúng chưa? Vì sao?
-Gv cho hs nhận xét.
-Gv nhận xét và kết luận;
+Là anh chị cần phải nhường nhịn em nhỏ.
+Là em nhỏ cũng cần phải lễ phép vâng lời anh chị
 Dạy bảo cho gia đình hòa thuận.
*Hoạt động 3: Hs liên hệtính hình thực tế.
-Cho Hs tự liên hệ kể các tấm gương của mình hoặc người khác ,trong lớp .
-Gv cho vài Hs kể hoặc liên hệ thực tế.
-Gv nhận xét và tuyên dương.
*GV Kết luận: Bài học hôm nay nhắc các em :anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt. phải thương yêu, quan tâm chăm sóc với nhau,nhường nhịn em nhỏ.ù Như vậy gia đình mới hòa thuận trên ấm dưới êm cho cha mẹ được vui .
4.Củng cố – dặn dò:
-Làù anh chị trong gia đình em đối xử với em nhự thế nào?
-Là em đối với anh chị như thế nào?
*GDHS :- Phải lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ cho mọi ngườu trong nhà được vui vẻ ,sống hạnh phúc là điều cần thiết của xã hội . . . . .
-Nhận xét bài dạy tiết dạy: Khen HS học tốt 
-* Dặn dò :Về học bài và chuẩn bị bài sau. 
5’
25’
-Hs hát
-Hs: lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
-Hs: anh phải nhường nhịn em nhỏ .
-Hs: làm em phải lễ phép với anh chị của mình,vâng lời anh chị dạy bảo .
-Hs: Để anh em trong gia đình được hòa thuận vui vẻ em phải vâng ,dạ ,không được cãi lời anh chị .
-Hs nhắc lại tựa bài.
-Hs làm BT 3.
-Hs quan sát tranh và nêu .
+Tranh 1: em mượn lồng đèn của anh.
+Tranh 2: Hai anh em, anh dạy em học bài.
+Tranh 3: Chị lau cửa em cùng chị quét dọn nhà cửa.
+Tranh 4: Hai anh đang giành nhau quyển truyện.
+Tranh 5: Anh trông coi em nhỏ cho mẹ nấu cơm ăn
- chia HS thành 4 nhóm thảo luận.
-4 nhóm nhận phiếu thảo luận.
-Hs lắng nghe yêu cầu và thảo luận trong 4 phút.
-Các nhóm mang phiếu BT lên bảng
-Đại diện nhóm trình bày ,bài làm của mình 
+Tranh 1 nối với chữ ( không nên) vì anh không cho em chơi chung.
+Tranh 2 nối với chữ (nên )vì anh biết hướng dẫn em học bài.
+Tranh 3 nối với chữ( nên) vì hai chị em biết bảo ban nhau cùng làm công việc nhà.
+Tranh 4 nối với chữ ( không nên )vì anh giành với em quyển truyện mà không biết nhường nhịn em nhỏ.
+Tranh 5 nối với chữ ( nên) vì anh biết dỗ em để cho mẹ làm công việc .
-Hs đóng vai.
-Hs chia 2 nhóm.
+Nhóm 1: Đóng vai tình huống 1.
+Nhóm 2: Đóng vai tình huống 2.
-Hs nhận vai.
-Nhóm 1: 
HS1: Đóng vai cô. 
HS2: Đóng vai chị. 
HS3: Đóng vai em. 
-Nhóm 2:
HS1: Đóng vai anh. 
HS2: Đóng vai em. 
-Hs: Nhóm đóng vai
-Hs: nêu cách cư xử của anh chị như vậy là tốt, vì chị biết nhường em của mình.
-Hs: là em đối với anh chị như vậy là đúng,vì em biết lễ phép với anh chị.
-Hs lắng nghe.
-Hs tự liện hệ.
-Hs liên hệ bản thân hoặc kể tấm gương về việc lễ phép và nhường nhịn em nhỏ bất kì ở đâu .
-Hs 1: Chị đã cho em cái gì ? Quà gì ? em cảm ơn chị.
-Hs2: Em đã giúp bạn bè những gì ? cho bạn mượn gì ? 
-Hs: Là anh chị phải nhường nhịn em.
-Hs: Là em phải biết lễ phép với anh chị,vâng lời
-Hs: lắng nghe.
-Hs lắng nghe.
-Hs chuẩn bị bài sau.
Môn: Học vần – tiết 42.
Bài: au, âu .
I.Mục tiêu
-Đọc được: ao, âu, cây cau, cái cầu; từ và câu ứng dụng.
-Viết được ao, âu, cây cau, cái cầu. 
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Bá cháu.
II. Phương tiện: 
*GV: -Tranh minh họa từ khóa, từ, câu ứng dụng và phần luyện nói.
-Bảng viết từ 
*HS: -Bộ chữ cái tiếng việt ,bảng con . . . . .. 
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Tiết học vần qua các em học bài gì?
-Gv cho HS đọc : eo, ao , Có mấy âm ghép lại? 
-HS đọc tiếp từ: cái kéo, chào cờ, Tìm tiếng có vần ao eo
-Cho Hs đọc câu thơ ứng dụng và hỏi trong câu tiếng nào có vần ao eo?
-Cho 2 HS viết :trái đào và cái kéo .
-Gv nhận xét qua kiểm tra bài cũ. 
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
-Hôm nay các em học 2 vần au âu
b.Nội dung bài:
*Dạy vần: au
-Vần au có mấy âm ghép lại?
-Gv cho Hs cài bảng vần au
-Cho hs phân tích
-Vần au đánh vần như thế nào?
-Gv nhận xét và đánh vần mẫu: a – u – au 
.-Có vần au muốn có tiếng cau các em thêm âm gì?
-Gv cho Hs cài bảng.
-Cho HS đọc tiếng ghép được 
-Cho Hs phân tích, đánh vần.
-Gv đánh vần mẫu:
 cờ – au – cau
-Gv cho Hs đánh vần lại.
-Gv treo tranh giới thiệu từ: cây cau
- Gv đọc mẫu: a – u – au
cờ – au – cau 
cây cau
-Cho Hs đọc lại theo sơ đồ vần.
-GV ch6n1 chỉnh .
*Dạy vần âu: Tương tự như vần au
1.Phân tích
2.So sánh vần au và âu.
3.Đánh vần
- Gv đọc trơn 2 vần.
au âu
cau cầu
cây cau cái cầu
-Cho Hs đọc lại theo sơ đồ.
*Dạy từ ứng dụng:
-Gv đính các từ ứng dụng.
-Gv gọi Hs1 đọc từ rau cải, tìm tiếng sau đó
phân tích, đánh vần, đọc trơn.
-Tương tự Gv cho Hs đọc và tìm các từ còn lại:
Lau sậy ,châu chấu , sáo sậu .
-Gv đọc mẫu và giải thích từ. 
-Gv cho Hs đọc lại theo thứ tự và không thứ tự.
*Luyện viết bảng con:
-Gv viết mẫu và nêu qui trình, điểm bắt đầu, độ cao, điểm kết thúc, cách nối nét giữa các con chữ
Trong tiếng 
-Gv cho Hs viết vào bảng
-Gv nhận xét điều chỉnh ..
4.Củng cố – dặn dò:
-Cho Hs đọc lại phần vần .
-Nhận xét bài dạy, tiết dạy.
-Dặn Hs chuẩn bị tiết 2.
5’
30’
5’
-Hát.
-Hs nêu: eo, ao.
-Hs nêu: eo, ao, có 2 âm ghép lại
-Hs1: cái kéo tiếng kéo có vần eo, 
-Hs2: chào cờ tiếng chào có vần ao
-Hs3: ngôi sao tiếng sao có vần ao
-Hs: Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo
+: trái đào 
+: cái kéo
-Hs đọc tựa bài.
-Hs: vần au có 2 âm ghép lại–âm a ghép âm u.
-Hs cài bảng.
-Hs: au, âm a đứng trước âm u sau.
-Hs đọc: a – u – au.
-Hs đọc theo cá nhân,lớp.
-Hs nêu: có vần au muốn có tiếng cau thêm âm cờ. 
-Hs cài bảng: cau
-Hs đọc: cau
-Hs: tiếng cau có âm cờ trước ghép với vần au sau: cờ – au – cau
 -Hs đọc: 
cờ – au – cau
-Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp.
-Hs đọc: cây cau 
-Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp.
a – u – au
cờ – au – cau 
cây cau
-Hs lắng nghe.
-Hs: â trước ghép u sau
-Giống: u đứng sau
-Khác: a và â
-Hs: â– u– âu
-Hs đọc trơn: theo VG chỉ
 au âu
 cau cầu
 cây cau cái cầu
-Hs đọc đồng thanh.
-Hs quan sát và đọc thầm.
-Hs1 đọc rau cải,tiếng rau có vần au 
-Hs2: tiếng rau có âm rờ trước ghép với vần au: rờ – au – rau 
-Hs 3: rau cải
-Hs lắng nghe.
-Hs đọc theo yêu cầu Gv
-Lớp đồng thanh đọc.
-Hs lắng nghe.
-HS đọc
-Hs viết vào bảng con:
- au âu cây cau , cái cầu 
-HS đọc 
-Hs. Lắ ... n, thêm 1 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn?
-Gv nhận xét và nói: phép tính tương ứng là gì?
-Gv ghi bảng.
-Vậy ngược lại 1 chấm tròn, thêm 4 chấm tròn có tất cả mấy chấm tròn?
-Cho Hs nêu phép tính tương ứng là gì?
-Gv thực hiện thao tác có 5 chấm tròn cô lấy đi 1 chấm tròn còn lại mấy chấm tròn?
-Cho Hs nêu phép tính tương ứng.
-Ngược lại Gv lấy đi 4 chấm tròn còn lại mấy chấm tròn?
-Cho Hs nêu phép tính tương ứng.
-Vậy các em cho cô biết mối quan hệ giữa cộng và trừ là như thế nào?
-Gv nói quan hệ với các số : 4 , 1 ,5
4 + 1 = 5 " 5 – 1 = 4 " 5 – 4 = 1
-Tương tự Gv đính 3 chấm tròn và 2 chấm tròn tất cả có 5 chấm tròn.
-ChoHs nêu bài toán và rút ra mối quan hệ giữa cộng và trừ.
-Gv nhận xét và khen Hs.
c.Luyện tập:
+Bài 1: Bài toán yêu cầu các em làm gì?
-Gv gọi 3 Hs lên bảng làm BT, Hs còn lại làm vào SGK.
-Gv nhận xét :
+Bài 2: Bài toán yêu cầu các em làm gì?
-Gv gọi 2 Hs lên bảng.
-Gv nhận xét :
- HDHS giỏi làm cột 2, 3.
+Bài 3: Bài toán yêu cầu các em làm gì?
-Gv gọi 3 Hs lên bảng làm.
-Nhắc HS chú ý cách viết kết quả cho thẳng cột 
-Gv nhận xét :
+Bài 4: Bài toán yêu cầu các em làm gì?
-Gv treo tranh cho Hs nêu bài toán.
-Gv nhận xét và cho Hs nêu câu trả lời.
-Bài này cô cho các em thi đua , mỗi dãy chọn 1 em đại diện cho đội A và B.
-Gv nêu cách chơi: đội nào làm nhanh và đúng thì sẽ thắng.
-Gv nhận xét - thi đua.
4.Củng cố – dặn dò: 
-Cho Hs đọc lại phép trừ trong phạm vi 5.
*GDHS:- Rèn kỹ năng tính nhanh tính toán ,phải tính cẩn thận ,chính xác để vận dụng trong cuộc sống .
-Nhận xét bài dạy tiết dạy.
*Dặn dò:-Về làm VBT toán để luyện thêm 
 - Xem trước bài : Luyên tập 
5’
30’
5’
-Hát.
-Hs: luyện tập. 
-Hs: 1+1 = 4 2 +1 = 3 4 –1 = 3 
-Hs: 1+4 = 5 3 –1 = 2 3–2 = 1 
-Hs: 2 – 1 = 1 
 3 –1 = 2 
 3 – 2 = 1 
 2 – 1 = 1
 1 + 2 = 3
 3 - 1 = 2
-Hs lắng nghe
-Hs nhắc lại.
-Hs: tranh vẽ quả cam.
-Lúc đầu có 5 quả cam sau đó rụng đi 1 quả cam.
-Hs: lúc đầu có 5 quả cam sau đó rụng đi 1 quả cam,Hỏi còn lại mấy quả cam?
-Lúc đầu có 5 quả cam sau đó rụng đi 1 quả cam. Còn lại 4 quả cam.
-Hs: Tính trừ.
-Hs: Hái đi, lấy đi...
-Hs: 5 – 1 = 4.
-Hs đồng thanh.
-Hs: 5 – 2 = 3 
 5 – 3 = 2 
 5 – 4 = 1
-Hs thực hiện que tính.
5 que bớt 1 que còn 4 que
5 que bớt 2 que còn 3 que
5 que bớt 3 que còn 2 que
5 que bớt 4 que còn 1 que
-Hs: có 4 chấm tròn thêm 1 chấm tròn có tất cả là 5 chấm tròn.
-Hs: 4 + 1 = 5
-Hs: có 1 chấm tròn thêm 4 chấm tròn có tất cả là 5 chấm tròn.
-Hs: 1 + 4 = 5
-Hs: có 5 chấm tròn lấy đi 1 chấm tròn còn lại 4 chấm tròn
-Hs: 5 – 1 = 4
-Hs: có 5 chấm tròn lấy đi 4 chấm tròn còn lại 1 chấm tròn.
-Hs: 5 – 4 = 1
-Hs: Lấy kết quả của phép cộng trừ đi số này ta có số kia, trừ đi số kia ta có số này.
-Hs: 3 + 2 = 5 5 – 2 = 3
 2 + 3 = 5 5 – 3 = 2
-HS nhận biết mối quan hệ với các số :5 , 3 , 2
-Hs mở SGK tr 58.
-Hs: Tính.
-Hs1: 2 – 1 = 1 3 – 1 = 2 
 4 – 1 = 3 5 – 1 = 4
-Hs2: 3 – 2 = 1 4 – 2 = 2 5 – 2 = 3
-Hs3: 4 – 3 =1 5 – 3 = 2 5 – 4 = 1
-Hs còn lại làm vào SGK
-Hs: Tính.
-Hs 1: 5 – 1 = 4 HS 2: 5 – 2 = 3
 5 – 3 = 2 5 – 4 = 1
-HS khác nhận xét 
-Hs còm lại làm vào SGK.
-HS giõi ,khá thực hiện
-Hs: Tính theo cột dọc.
–
–
5
2
3
1
5
3
2
1
-Hs1: 
–
–
–
5
4
1
1
5
1
4
1
-Hs2: 
–
4
2
2
1
4
1
3
1
–
-Hs3: 
-Hs còn lại làm vào SGK. 
-Hs: viết phép tính thích hợp.
-Hs: có 5 quả cam, hái đi 2 quả cam. Hỏi còn lại mấy quả cam?
-Hs: có 5 quả cam hái đi 2 quả cam còn lại 3 quả cam.
-Hs: Chọn mỗi dãy 1 Hs và tiến hành cuộc thi.
 5 - 2 = 3
-Hs: 5 – 1 = 4
5 – 2 = 3
5 – 3 = 2
5 – 4 = 1
-HS lắng nghe 
-HS thực hiện .
-Hs chuẩn bị bài sau.
Môn: Hát nhạc – tiết 10.
Bài: Ôn tập bài Lý cây xanh và Tìm bạn thân.
I.Mục tiêu:
-Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của hai bài hát.
-Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo lời bài hát.
-Biết hát kết hợp phụ họa đơng giản.
-Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
II.Phương tiện:
*GV: -Hát chuẩn xác bài hát và biết gõ đệm theo tiết tấu
 -Nhạc cụ quen dùng 
*HS: - Chuẩn bị tư thế hát 
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
TG
HOẠT ĐỘNG HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Tiết hát tuần rồi các em hát bài gì?
-Gv gọi 3 Hs hát bài Lý cây xanh.
-Gv nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
-Tiết hát hôm , các em sẽ ôn tập 2 bài Lý cây xanh và Tìm bạn thân .
-Gv ghi tựa bài.
b.Nội dung bài:
*Ôn tập: Tìm bạn thân.
-Gv cho cả lớp hát bài Tìm bạn thân.
-Gv gọi vài Hs, nhóm.
-Gv nhận xét.
-Gv hướng dẫn Hs gõ đệm theo phách hoặc theo tiết tấu lời ca.
Gv nhận xét sửa sai cho HS hát tốt 
-Gv vừa hát vừa vận động phụ họa cho Hs quan sát.
-Cho Hs biểu diễn trước lớp.
-Cho từng nhóm lên biểu diễn.
-Cho nhóm khác nhận xét.
-Gv nhận xét khen Hs.
*Ôn bài Lý cây xanh 
-Cho lớp hát bài Lý cây xanh
-Tập hát kết hợp vỗ tay gõ đệm theo phách hoặc đệm theo tiết tấu lời ca.
-Cho từng nhóm lên biểu diễn kết hợp vận động phụ họa.
*Tập nói thơ 4 chữ theo tiết tấu của bài hát.
-Gv làm mẫu cho Hs thực hiện cùng Gv
-GV điều chỉnh cho HS nói thơ đúng 
Chú bé loắt choắt
 * *
Cái sắc xinh xinh
 * *
Cái chân thoăn thoắt
 * *
Cái đầu nghênh nghênh
 * *
4.Củng cố – dặn dò:
-Cho Hs hát lại 2 bài hát kết hợp gõ nhịp và vận động phụ họa theo tập thể, nhóm, cá nhân.
-Nhận xét : Tuyên dương những HS hát hay- có năng khiếu –đông viên HS chưa mạnh dạn 
*Dặn dò :-Về nhà hát tốt 2 bài hát Tìm bạn thân và Lý cây bông.
 -Chuẩn bị bài: Đàn gà con.
5’
25’
5’
-Hs hát.
-Hs: Lý cây xanh.
-Hs hát bài Lý cây xanh
-Hs lắng nghe.
-Hs nhắc lại.
-Hs: cả lớp hát bài Tìm bạn thân.
-Hs: hát cá nhân, nhóm
-Hs: gõ đệm theo phách(gõ bằng thanh phách )
-Hs: quan sát Gv làm mẫu.
-Hs: chia 4 nhóm, mỗi nhóm sẽ biểu diễn trước lớp.
-Hs: hát.
-Hs: thực hiện.
-Hs: Biểu diễn trước lớp.
-Hs: thực hiện.
Chú bé loắt choắt
 * *
Cái sắc xinh xinh
 * *
Cái chân thoăn thoắt
 * *
Cái đầu nghênh nghênh
 * *
-Hs thực hiện theo yêu cầu Gv.
-HS hát theo nhóm ,tập thể ,cá nhân
-Hs lắng nghe.
HS thực hiện .
-Chuẩn bị bài mới 
 TIẾT SINH HOẠT LỚP TUẦN 10
 ****************
I.Mục tiêu:
 -Làm theo 5 điều Bác Hồ dạy .
 -Oån định nề nếp HS sau khi thi GKI
 -Giáo dục đạo đức cho HS 
 -Vệ sinh trường lớp
 - Thi đua học tốt giữa các tổ
 -Thực hiện ATGT-ATPT
II/Nội dung :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/Nhận xét tuần qua :
 *Về hạnh kiểm:
 - Các em ngoan lễ phép ,biết chào hỏi thầy cô giáo và người lớn tuổi ,biết đi thưa về trình ,đoàn kết giúp đỡ bạn bè trong lớp ,không chơi xấu với nhau.,sống trung thực . 
 * Vệ sinh: 
-Còn một số em lơ là trong việc làm vệ sinh, ý thức còn kém , GV phải hỗ trợ khâu này ,ăn quà bánh biết bỏ rác vào sọt,đi đại tiện đúng nơi qui định ,trong nhà vệ sinh ,không vẽ, viết bậy lên bàn ghế ,vách . . . . 
 * Về học tập: 
-Các em có tiến bộ ,nhưng tốc độ còn chậm , đọc viết chậm,có một số em chưa đánh vần được ,nên cũng làm ảnh hưởng đến giờ giấc chung , có mộtsố em đọc viết tốt ,siêng năng do có rèn luyện thêm ,được ở nhà quan tâm .
 *Về giao thông: 
-Đa số được phụ huynh quan tâm đưa rước ,còn một số em nhà ở gần trường có khả năng tự đi, nên khâu đi lại an toàn chưa có tai nạn xảy ra .
- GDHS :- Không nên đùa giởn ở ngoài đường, không chơi những trò chơi nguy hiểm ,tuyệt đối không trèo cây ,vệ sinh môi trường xung quanh ,tránh bị muỗi đốt có nguy cơ bệnh sốt, đi học mặc đồ đồng phục ,áo trắng ,chân mang dép . . .. . . ..
 * Tuyên dương
 - Đức Tân, Huỳnh Như, Trọng Nhân, , Ngọc Mỹ, Bảo Vi , Kim Ngân ,Ngọc yến .
 * Nhắc nhở
- Khắc Thanh, Việt Trân , Quang Linh, Hiếu ,Ngọc Thạch 
 * Giải pháp
- Liên hệ với gia đình báo cáo về việc học , cần hỗ trợ cho các em vượt qua khó khăn-Tổ chức cho con em học thêm ở nhà .
- GV Tăng cường phụ đạo HS yếu 
- Động viên các em siêng năng học.
 2/ Phương hướng tới
Duy trì sĩ số HS
Thi đua học tập giữa các tổ
Nhắc nhở HS đi học đều và đúng giờ
Oån định nề nếp HS
Vệ sinh trường lớp 
Giáo dục đạo đức HS
Tăng cường khâu vệ sinh trường lớp
Phụ đạo HS yếu
HSHS cách học tập ở nhà 
Vận động HS đóng các khoản tiền
Rèn chữ viết cho HS 
-Rèn luyện cho các em có đức tính tốt 
Đẹp 
-Có thói quen giữ vệ sinh chung 
-Không vứt rác trong khu vực trường
-Phải tập đọc ,viết thêm ở nhà 
-HS biết tránh xe cộ ,bảo vệ bản thân
Được an toàn 
-HS phải chấp hành nợi qui nhà trường 
-HS học tập tốt ,có ý thức 
-Cần cố gắng học ,vượt qua khó khăn
-Kết hợp thực hiện.
-Không bỏ học 
-Học tập tốt 
-Chú ý giờ giấc 
-Trật tự trong lớp 
-Giữ vệ sinh chung
-HS chấp hành 
-HS tham gia tốt 
-HS thực hiện 
-HS cần rèn luyện thêm
-PH có ý thức đóng góp 
-Luyện viết ở nhà 
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .. . .
. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . ..
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 10.doc