Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 chuẩn

Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 chuẩn

Học vần

ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (2 TIẾT)

I. Mục đích – Yêu cầu:

 - Học sinh nắm được nội qui của trường của lớp đề ra( nề nếp, ra vào lớp, học tập, thể dục, vệ sinh)

 - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập

 - Nắm được các ký hiệu, hiệu lệnh trong các tiết học, buổi học.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Giáo viên chuẩn bị đầy đủ các nội dung trên.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Những quy định về nề nếp:

 - Đi học đều, đúng giờ, nghỉ học phải có phép

 - Có đầy đủ dụng cụ học tập, luôn giữ gìn sách vở sạch sẽ

 - Nắm chắc các nội quy của trường của lớp đề ra

 - Cách cầm bút tư thế ngồi, cách giơ bảng, cách giơ tay đúng quy định.

 - Các ký hiệu trong một tiết học:

 + Giở sách: S

 + Giở vở: V

 + Giở bảng: B

 + Giở bộ chữ: BC

 - Trong lớp phải chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài

 - Không đánh nhau, không nói chuyện, không chủi bậy

 - Đoàn kết giúp đỡ bạn bè

 - Nhặt được của rơi trả người đánh mất

 - Không lấy lẫn đồ dùng học tập của các bạn trong lớp

 

doc 23 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 767Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 chuẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012.
Học vần
ổn định tổ chức (2 tiết)
I. Mục đích – Yêu cầu:
	- Học sinh nắm được nội qui của trường của lớp đề ra( nề nếp, ra vào lớp, học tập, thể dục, vệ sinh)
	- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập
	- Nắm được các ký hiệu, hiệu lệnh trong các tiết học, buổi học. 
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Giáo viên chuẩn bị đầy đủ các nội dung trên.
III. Các hoạt động dạy học:
Bài cũ
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Những quy định về nề nếp:
	- Đi học đều, đúng giờ, nghỉ học phải có phép
	- Có đầy đủ dụng cụ học tập, luôn giữ gìn sách vở sạch sẽ
	- Nắm chắc các nội quy của trường của lớp đề ra
	- Cách cầm bút tư thế ngồi, cách giơ bảng, cách giơ tay đúng quy định.
	- Các ký hiệu trong một tiết học: 
	+ Giở sách: S
	+ Giở vở: V
	+ Giở bảng: B
	+ Giở bộ chữ: BC
	- Trong lớp phải chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài 
	- Không đánh nhau, không nói chuyện, không chủi bậy 
	- Đoàn kết giúp đỡ bạn bè
	- Nhặt được của rơi trả người đánh mất
	- Không lấy lẫn đồ dùng học tập của các bạn trong lớp
3. Vệ sinh: Luôn vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ
	- Ăn mặc đầu tóc gọn gàng
4. Lao động: Chăm chỉ bắt sâu nhỏ cỏ bồn hoa trước lớp
	- Vệ sinh lớp học sạch sẽ 
5. Thể dục: Xếp hàng nhanh thẳng, tập đúng đều các động tác thể dục giữa giờ và các bài thể dục nội khoá.
6. Củng cố dặn dò: Giáo viên cho học sinh nhắc lại các quy định về nề nếp
	- Nhắc nhở các em thực hiện tốt các nềp nếp đã quy định
Âm nhạc
(GV chuyên trách dạy)
Mỹ thuật
( GV chuyên trách dạy)
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012.
Thể dục
Làm quen – trò chơi
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:- Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự bộ môn
 - Giới thiệu chương trình thể dục lớp 1.
	 - Trò chơi Diệt các con vật có hại 
2. Kỹ năng: - HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình thể dục 1. Nắm được tác dụng của môn thể dục. Nắm đựơc cách chơi, luật chơi.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tổ chức tập luyện, rèn luyện tư thế tác phong, sự nhanh nhẹn khéo léo.
II. Địa điểm – Phương tiện
1. Địa điểm: Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.
2. Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi, giáo án, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp tổ chức
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
* Nhận lớp: Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự bộ môn
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 1.
* Khởi động: - Dậm chân vỗ tay và hát
- Trò chơi Cao, thấp, ngắn, dài, thò, thụt
8-10 Phút
2-3 Phút
4-6 Phút
GV tập hợp lớp
 €€€€€€
 €€€€€€ 
 €€€€€€
 €
 ( Gv) 
HS khởi động theo nhịp hô của GV 
2. Phần cơ bản:
* Phổ biến nội quy tập luyện
- Quần áo gọn gàng, đi giầy hoặc dép 4 quai
- Khi ra sân chấp hành nghiêm túc yêu cầu của GV và cán sự lớp.
- Khi ra vào lớp phải được sự đồng ý của GV ....
* Biên chế tổ tập luyện
* Giới thiệu chương trình thể dục lớp1:
- Gồm 35 tiết, mỗi tiết 35 phút
- Gồm 4 nội dung chính:
+ ĐHĐN
+ Bài thể dục phát triển chung 8 động tác
+ Bài tập rèn luyện TTCB
+ Trò chơi vận động.
* Trò chơi Diệt các con vật có hại
18-20 Phút
2-3 Phút
6-7 Phút
 - GV giới thiệu, phổ biến nội quy tập luyện 
- HS đứng trật tự chú ý lắng nghe
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €€€€€€
 (GV)
- GV cùng cả lớp lựa chọn cán sự bộ môn do cả lớp bình chọn, theo yêu cầu của GV
- GV chia tổ tập luyện. Và cho các tổ bầu cán sự tổ 
GV nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi, luật chơi
- Cho HS chơi thử GV nhận xét thêm sau đó cho HS chơi chính thức GV quan sát nhận xét
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €€€€€€
 €
 ( Gv) 
Trong quá trình chơi GV quan sát nhận xét nhắc nhở, tuyên dương
3. Phần kết thúc.
Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng
- Dậm chân vỗ tay và hát
- GV cùng HS hệ thống bài học
- Nhận xét giờ học và giao bài về nhà
4-6 Phút
GV cùng HS hệ thống và nhận xét giờ học 
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €€€€€€
 €
 ( Gv) 
Toán
Tiết học đầu tiên
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học toán
	- Biết đầu biết yêu cầu cần đạt được trong tiết học toán
	- Rèn kỹ năng giải toán 
	- Giáo dục học sinh yêu bộ môn toán
II. Đồ dùng dạy - học:
	- SGK toán
	- Sách bài tập toán
	- Bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng sách toán.
- Cho học sinh quan sát SGK toán
- Hướng dẫn học mở sách đến trang 4 tiết học đâu tiên 
- GV ngắn gọn về sách toán lớp 1từ bìa đến trang 4
- Giáo viên cho học sinh thực hành gấp 
sách, mở sách
- Hướng dẫn học sinh giữ gìn SGK
- HS quan sát sách và làm theo hướng dẫn của giáo viên 
c.Giáo viên hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt động khi học toán
- Cho học sinh quan sát tranh trang 4
? Khi học toán có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ nào?
- Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi 
d. Giới thiệu với học sinh những yêu cầu cần đạt sau khi học môn toán.
- Đếm đọc số, viết số, so sánh hai số, làm tính cộng, trừ.
- Nhận biết các hình
- Nhìn hình vẽ nêu được bài toán và nêu được phép tính
- Biết giải các bài toán đo độ dài.
- Biết xem lịch
đ. Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh
- Giáo viên giới thiệu từng thứ đồ dùng để học sinh quan sát
- Hướng dẫn cách mở để cất đồ dùng vào đúng nơi quy định và cách bảo quản đồ dùng
- Học sinh quan sát và làm theo giáo viên 
- Một số em nhắc lại những quy định
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen những em chăm chú nghe giảng.
- Về nhà xem lại bài và cách sử dụng đồ dùng học toán
Học vần
Các nét cơ bản (2 tiết)
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS nắm được cách đọc, cách viết các nét cơ bản 
	- Viết đúng viết đẹp và nhận biết các nét trong thực tế 
	- Giáo dục học sinh luôn có tính cẩn thận
II. Đồ dùng dạy - học:
Các nét cơ bản được phóng to.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
HS: Nghe.
b. Giới thiệu các nét cơ bản
- Cho học sinh quan sát và nhận xét các nét cơ bản
- Học sinh quan sát và nhận xét
- Nét ngang: - 
- Nét sổ: 
- Nét xiên trái: \
- Nét xiên phải: /
- Nét móc xuôi: 
- Nét móc ngược:
- Nét móc hai đầu:
- Nét cong hở phải
- Nét cong hở trái:
- Nét cong tròn khép kín:
- Nét khuyết trên:
- Nét khuyết dưới:
- Nét thắt:
- Học sinh quan sát và nhận xét
- Học sinh đọc lại các nét cơ bản
c. Cho học sinh luyện bảng con các nét cơ bản
- Học sinh luyện bảng
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
d. Cho học sinh mượn vở 
- Giáo viên viết mẫu
- Học sinh luyện vở 
- Giáo viên chẩm, chữa và nhận xét
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc và viết lại các nét cơ bản.
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012.
Học vần
Âm e ( 2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen và nhận biết được chữ và âm e.
- Bước đầu nhận thức được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật chỉ sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giấy ô ly có viết chữ e hoặc bảng phụ 
- Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ e
- Tranh minh hoạ các tiếng be, me, xe, ve.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói và các “lớp học” của loài chim, ve, ếch, gấu và cảu học sinh.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn bài mới:
a. Cho học sinh quan sát tranh giáo viên hỏi 
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ ai ? và vẽ gì ?
- Tranh vẽ: bé, me, xe, ve
- bé, me, xe, ve các tiếng giống nhau ở chỗ nào 
- Các tiếng giống nhau đều có âm e
- Giáo viên chỉ cho học sinh đọc âm e và phất âm, âm e.
- Học sinh đọc cá nhân, đọc đồng thanh và phát âm, âm e.
b.Giáo viên: Dạy chữ, ghi âm
- Giáo viên viết lên bảng âm e.
- Học sinh quan sát.
* Nhận diện chữ 
- Chữ e gồm mấy nét là những nét nào ?
- Chữ e gồm một nét đó là nét thắt.
- Chữ e giông hình cái gì ?
- Chữ e giống hình sợi dây thắt chéo
* Nhận diện âm và phát âm 
- Giáo viên phát âm mẫu
- Học sinh lắng nghe
- Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh
- Học sinh phát âm nhiều lần
- Giáo viên cho học sinh tìm từ tiếng có âm giống âm e
- Học sinh suy nghĩ và tìm từ và tiếng có âm giống âm e.
* Hướng dẫn học sinh viết chữ trên bảng con 
- Giáo viên viết mẫu lên bảng theo khung ô li phong to vừa viết vừa hướng dẫn học sinh
- Học sinh quan sát giáo viên viết mẫu.
- Học sinh lấy tay viết vào không trung.
- Học sinh luyện bảng con 
- Giáo viên nhận xét sửa sai 
Tiết 2
c. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập
* Luyện đọc 
- Giáo viên cho học sinh phát âm 
- Học sinh đọc theo bàn, theo nhóm hoặc cá nhân
- GV quan sát sửa sai
* Luyện viết vở 
- Giáo viên cho học sinh tập tô chữ e trong tập viết
- Học sinh thực hành tô chữ e
- GV uấn nắn học sinh cách cầm bút và tư thế ngồi viết của học sinh.
* Luyện nói: Cho học sinh luyện tập theo nhóm 
- Giáo viên gợi ý học sinh theo các câu hỏi sau 
- Quan sát tranh các em thấy những gì ?
- Học sinh thảo luận theo nhóm 
- Mỗi bức tranh nói về loài nào ?
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- Các bạn nhỏ trong bức tranh đang học gì ?
- Đại diện nhóm lên trình bày 
- Các bức tranh có gì chung ?
- Các bạn khác nhận xét và bổ xung
- Giáo viên kết luận chung: Chúng ta đều biết học là cần thiết nhưng rất vui ai ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ 
C. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Cho học sinh đọc lại toàn bài 
- Tìm chữ chứa âm e
- Về nhà ôn lại bài
Toán 
Nhiều hơn, ít hơn 
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh biết so sách số lượng của 2 nhóm đồ vật.
	- Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” khi so sách về số lượng.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Sử dụng các tranh toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể.
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Hoạt động 1: Bài cũ
2. Hoạt động 2:Bài mới
a.Giới thiệu về nhiều hơn, ít hơn
- Cho học sinh quan sát tranh 
- Học sinh quan sát tranh
- ? Số các cốc so với số cái thìa cái nào nhiều hơn?
- Số cái nút so với so cái chai cái nào nhiều hơn?
- Học sinh trả lời câu hỏi .
- Cái cốc nhiều hơn số  ...  mình, nhớ tên các bạn trong lớp
- Biết trẻ em có quyền có họ tên
b) Cách chơi: Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi
- Học sinh đứng thành vòng tròn từ 6-10 em
- Điểm số từ 1 đến hết
- Em thứ nhất giới thiệu tên mình
- Em thứ 2 giới thiệu tên bạn thứ nhất và tên mình.
- Em thứ ba giới thiệu tên hai bạn trước và tên mình đến hết.
- Học sinh thực hành
- Cho học sinh thảo luận nội dung sau
1. Trò chơi giúp các em điều gì ?
- Học sinh thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các bạn khác nhận xét bổ xung
2. Em có thấy xung sướng tự hào khi tự giới thiệu tên mình với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không?
- Học sinh thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các bạn khác nhận xét bổ xung
- GV kết luận: Mỗi người đều có một cái tên, trẻ em cũng có quyền có họ tên.
Hoạt động 2:
Bài tập 2:
- Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình 
- Học sinh thảo luân theo cặp
- Một số cặp lên trình bày trước lớp
- Các bạn khác nhận xét
- Giáo viên hỏi học sinh: Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không ?
- Học sinh tự suy nghĩ trả lời
-GV kết luận: Mỗi người đều có nhiều điều mình thích và không thích, những điều đó có thể giống hoặc khác nhau. Chúng ta cần tôn trọng những sở thích riêng của mọi người.
Hoạt động 3:
Bài tập 3: Học sinh kể về ngày đầu tin đi học của mình 
- Học sinh thảo luận theo nhóm
- Một số nhóm lên trình bày trước lớp
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
- GV kết luận: Vào lớp 1 em có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ được học nhiều điều mới lạ
- Được đi học là niềm vui là quyền lợi của em 
- Em rất vui và tự hào mình là học sinh lớp 1
- Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi và ngoan ngoãn.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Học vần
Âm b
I. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen và nhận biết chữ và âm b.
- Ghép được tiếng be
- Bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Phát triển lới nói tự nhiên theo nội dung các hoạt động học tập khác của trẻ em và của các con vật.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Chữ b phóng to
	- Tranh minh hoạ và SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu.
2. Dạy chứ ghi âm
- Đây là chữ b( bờ) khi phát âm b môi ngậm lại bật hơi ra có tiếng thanh
- Học sinh phát âm theo
a. Nhận diện chữ 
 - Chữ b gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét thắt
- Học sinh nhắc lại
- So sánh chữ b và chữ e có gì giống và khác nhau.
- Giống nhau: b và e đều có nét thắt
- Khác nhau b có thêm nét khuyết trên.
b. Ghép chữ và phát âm
- Khi ta ghép âm b với âm e ta được tiếng be 
- Hướng dẫn học sinh ghép tiếng be “b đứng trước e đứng sau”
- Cho học sinh đọc tiếng be.
- Học sinh thực hành ghép tiếng be trên bộ chữ 
- Giáo viên đọc mẫu be
- Học sinh luyện đọc “ theo lớp, theo bàn, cá nhân”
- Giáo viến sủa sai cho học sinh 
- Tìm trong thực tế âm nào phát âm giông như âm b vừa học.
- Tiếng kêu của con bò, dê, bé tập nói....
c. Hướng dẫn viết chữ trên bảng con 
- Cho học sinh quan sát và nhận xét 
- Giáo viên viết mẫu âm b
- Học sinh quan sát
- Học sinh viết và không trung âm b.
- Học sinh luyện bảng con âm b
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết tiếng be
- Học sinh luyện bảng con tiếng be.
- Giáo viên nhận xét: Lưu ý nét nối giữa âm b và âm e 
(Tiết 2)
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: Cho học sinh đọc lại toàn bài trong tiết 1
- Học sinh luyện đọc cá nhân, đọc theo bàn, đọc đồng thanh.
- Giáo viên theo dõi sửa sai
b. Tập luyện viết 
- Học sinh luyện viết vào vở tập viết 
- b, be
c. Luyện nói
- Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- Học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Ai đang học bài ?
- Ai tập viết chữ e ?
- Bạn Voi đang làm gì ? Bạn ấy có biết đọc chữ không ?
- Ai đang kẻ vở ?
- Hai bạn gái đang làm gì ?
- Các bức tranh này có gì khác và giống nhau ?
4. Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ về nhà đọc lại bài và tập viết cho đẹp âm b và tiếng be.
Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012.
Học vần
Thanh sắc: / (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được dấu và thanh sắc 
- Biết ghép tiếng bé 
- Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật 
- Phát triển lời nói tự nhiện theo nội dung các hoạt động khác nhau của trẻ.
II. Đồ dùng dạy – học:
	- Giấy ô li phóng to
	- Các vật tựa hình dấu sắc
	- Tranh minh hoạ các tiếng: bé, cá, lá, chó, khế
	- Tranh minh hoạ phần luyện nói một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Bài cũ
2. Hoạt động 2: Bài mới 
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
- Cho học sinh quan sát tranh và hỏi
+ Bức tranh vẽ ai ? Và vẽ gì ? Các tiếng đó có gì giống nhau ?
- Cho học sinh phát âm tiếng có thanh sắc 
- Tên của dấu này là: Đấu sắc “/”
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Bức tranh vẽ : bé, cá, lá, chó, khế.
+ Các tiếng đều có dấu và thanh sắc
- Học sinh phát âm các tiếng có thanh sắc.
b. Dấu thanh
* Nhận diện dấu 
- Dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải. 
- Cho học sinh quan sát vật mẫu và nhận xét
- Giáo viên viên hỏi dấu sắc giống cái gì ?
- Học sinh quan sát vật mẫu nhận xét.
- Dấu sắc giống cái thước đặt nghiêng.
* Ghép chữ và phát âm 
- Tiếng be được thêm thanh sắc ta được tiếng gì ?
- Tiếng bé được ghép bởi những âm nào ? Và có dấu thanh nào ? Nêu vị trí của dấu thanh.
- Ta được tiếng bé
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Giáo viên phát âm mẫu: bé
- Học sinh đọc theo 
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
- Cho học sinh thảo luận tiếng bé trong từng tranh
- Học sinh luyện đọc theo nhóm, theo lớp, cá nhân.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
c. Hướng dẫn viết dâu thanh
- Giáo viên viết mẫu
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện bảng.
- Giáo viên quan sát và nhận xét 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết tiếng bé
- Giáo viên nhận xét và sửa sai.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện bảng.
( Tiết 2)
3.Hoạt động 3: Luyện tập
a. Luyện đọc:
- Cho học sinh đọc lại toàn bài trong tiết 1
- Học sinh luyện đọc cá nhân theo bàn, theo lớp.
- Giáo viên theo dõi sửa sai
b. Luyện viết:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết: Tiếng be, bé. 
- Học sinh quan sát 
- Học sinh luyện vở 
- Giáo viên lưu ý cho học sinh cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
c. Luyện nói: “ Các sinh hoạt thường gặp 
của các bé tuổi đến trường”
- Giáo viên gợi ý 
+ Các em quan sát tranh thấy những gì ?
+ Các bức tranh này có gì giống và khác nhau ?
+ Em thích bức tranh nào nhất vì sao ?
+ Em và các bạn em có những hoạt động gì khác ?
+ Ngoài giờ học em thích làm gì nhất ?
- Giáo viên nhận xét .
- Học sinh quan sát tranh và thảo luân theo nhóm 
- Đai diện nhóm lên trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung .
4. Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò:
- Cho học sinh đọc lại toàn bài .
- Về nhà ôn lại bài.
- Xem trước bài 4.
Toán
Hình tam giác
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác
- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật
II. Đồ dùng dạy học
- Một số hình tam giác có kích thước và màu sắc khác nhau
- Một số đồ vật có mặt là hình tam giác 
III. Các hoạt động dạy và học
1.Hoạt động 1: Bài cũ
2.Hoạt động 2: Bài mới
a. Giới thiệu hình tam giác 
- Cho học sinh quan sát các tấm bìa và hỏi đây là hình gì ?
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi 
- Tìm trong thực tế những đồ vật nào có hình dạng có hình giống như hình tam giác.
- Học sinh tự tìm và nêu tên đồ vật.
b. Thực hành xếp hình 
- Cho học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông, hình tròn xếp thành các hình khác nhau.
- Học sinh sẽ thực hiện theo nhóm.
- Giáo viên quan sát nhận xét 
c. Trò chơi: “Thi đua chọn nhanh các hình”
- Cho học sinh thực hành theo nhóm
- Học sinh thực hành theo nhóm
- Thi đua nhau chọn nhanh các hình 
- GV nhận xét và đánh giá.
3. Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò:
- Về nhà tìm các vật có hình dạng giống hình tam giác
- Xem trước bài giờ sau học .
Thủ công
Giới thiệu một số giấy, bìa 
và dụng cụ học thủ công
I. Mục tiêu:
- HS biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công
- Biết giữ gìn các dụng cụ học tập 
- Rèn cho các em đôi bàn tay khéo léo 
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công (kéo, hồ dán, thước kẻ,..)
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Hoạt động 2: Giới thiệu giấy, bìa
- Giấy bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như: Tre, nứa, bồ đề
- Để phân biệt được giấy và bìa giáo viên giới thiệu quyển vở. Giấy là phần bên trong mỏng, bìa được đóng phía ngoài dày hơn
- Học sinh quan sát
- GV giới thiệu giấy màu một mặt được in màu đỏ hoặc xanh, mặt sau có kẻ ô vuông
- Học sinh chú ý lắng nghe
3. Hoạt động 3: Giới thiệu dụng cụ học thủ công.
- Giáo viên hỏi học sinh 
+ Bút chì dùng để làm gì ?
- Bút chì dùng để tô, vẽ, viết
+ Thước kẻ dùng để làm gì ?
- Thước kẻ dùng để kẻ, đo độ dài
+ Kéo dùng để làm gì ?
- Kéo dùng để cắt giấy, bìa 
+Hồ dán dùng để làm gì ?
- Hồ dán dùng để dán giấy hoặc dán sản phẩm vào vở thủ công.
4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tinh thần học tập ý thức tổ chức của học sinh trong giờ học.
- Về nhà học sinh chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để giờ sau học bài.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình, của lớp trong tuần, có hướng phấn đầu trong tuần tới
- Nắm chắc phương hướng tuần tới.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên chuẩn bị nội dung sinh hoạt.
III. Các hoạt động dạy và học
1.Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần 
a. Các nền nếp
b. Về học tập 
c. Tư cách đạo đức 
2.Hoạt động 2: Giáo viên nêu phương hướng tuần tới.
3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò 
- Phát huy nhưng ưu điểm, khắc phục nhược điểm 
- Thực hiện tốt phương hướng tuần tới.
Nhận soạn giỏo ỏn cho giỏo viờn cấp 1 và cấp 2. 1 thỏng 50.000 VND.
Mọi thắc mắc xin vui lũng liờn hệ : yahoo: nobita36 hoặc sdt: 0982663759
Đảm bảo, uy tớn, chất lượng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 1 Chuan.doc