Giáo án Tuần thứ 10 - Lớp Một

Giáo án Tuần thứ 10 - Lớp Một

Tiếng việt

au - âu

I. MỤC TIÊU:

- Đọc được: au, âu, cây cau, cái cầu;từ và các câu ứng dụng.

- Viết được: au, âu, cây cau, cái cầu.

- Luyện nói 3 câu theo chủ đề: bà cháu.

- So sánh được au, âu

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ SGK . Tranh minh họa : rau cải , chu ch́u .

- Sử dụng bộ chữ TV lớp1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ:

-Viết bảng con: chú mèo, ngôi sao, cái kéo, trái đào

- Gọi HS đọc các từ: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ

- Đọc được câu ứng dụng :

 Suối chảy rì rào

 Gió reo lao xao

 Bé ngồi thổi sáo

B. Dạy - Học bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Ghi bảng: Bài 39: au

- Chỉ bảng đọc : au

2. Dạy vần mới:

a. Nhận diện vần:

- Đính bảng cài: au

b. Phát âm, đánh vần:

- Phát âm mẫu: au

- Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu.

 

doc 24 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần thứ 10 - Lớp Một", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH SOẠN GIẢNG
 TUẦN :10
Từ ngày 22.10 đến 26.10 .2012
Thứ ngày
Tiết 
Môn
Tên bài dạy
Thứ 2
22.10
1
Tiếng Việt
Au - Âu
2
Tiếng Việt
Au - Âu
3
Toán 
Luyện tập
4
Đạo đức
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ
Thứ 3
23.10
1
Toán 
Phép trừ trong phạm vi 4
2
Tiếng Việt
iu -êu
3
Tiếng Việt
iu -êu
4
Thứ 4
24.10
1
Tiếng Việt 
Ơn tập
2
Tiếng Việ
Ơn tập
3
TN - XH
Ơn tập: Con người và sức khỏe
4
Thứ 5
25.10
1
Tiếng Việt
Kiểm tra giữa ki I
2
Tiếng Việt
Kiểm tra giữa ki I
3
Toán
Luyện tập
4
Thứ 6
26.10
1
Tiếng Việt
iêu - yêu
2
Tiếng Việt
iêu - yêu
3
Toán
Phép trừ trong phạm vi 5
4
SHTT
Thứ hai ngày 22 tháng10 năm 2012
Tiếng việt
au - âu 
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc được: au, âu, cây cau, cái cầu;từ và các câu ứng dụng. 
- Viết được: au, âu, cây cau, cái cầu. 
- Luyện nói 3 câu theo chủ đề: bà cháu.
- So sánh được au, âu 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK . Tranh minh họa : rau cải , châu chấu .
- Sử dụng bộ chữ TV lớp1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ: 
-Viết bảng con: chú mèo, ngôi sao, cái kéo, trái đào 
- Gọi HS đọc các từ: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ
- Đọc được câu ứng dụng :
 Suối chảy rì rào 
 Gió reo lao xao 
 Bé ngồi thổi sáo 
B. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Ghi bảng: Bài 39: au
- Chỉ bảng đọc : au
2. Dạy vần mới:
a. Nhận diện vần: 
- Đính bảng cài: au
b. Phát âm, đánh vần: 
- Phát âm mẫu: au
- Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu.
- Đính bảng cài: cau
- Gọi HS phân tích : cau
- Cho HS đính bảng cài: cau
- Cho HS đánh vần và đọc
- Ghi bảng: cau
- Cho HS xem tranh ở SGK
- Ghi bảng : cây cau
* Dạy vần âu các bước như trên 
- So sánh au với âu.
- Chỉ bảng cho HS đọc ( thứ tự và không thứ tự)
c. Đọc từ ngữ ứng dụng: 
 rau cải châu chấu
 lau sậy sáo sậu 
- Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc
- Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu
- Giải nghĩa từ ứng dụng kèm theo tranh minh họa .
d. Hướng dẫn viết bảng con: 
- Hướng dẫn và viết mẫu nêu cách viết chữ: au, âu, cau, cầu, 
- Giúp đỡ HS yếu, nhận xét sửa sai
 TIẾT 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Luyện đọc các vần, tiếng từ ở tiết 1
- Chỉnh sửa sai.
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS xem tranh
- Cho HS đọc câu ứng dụng: 
 Chào Mào có áo màu nâu
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
+ Tìm tiếng mang vần vừa học
+ Đánh vần tiếng và đọc câu
- Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b. Luyện nói: 
- Chủ đề: Bà cháu
- Cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Trong tranh vẽ gì? 
+ Người bà đang làm gì? Hai cháu đang làm gì?
+ Trong nhà em, ai là người nhiều tuổi nhất?
+ Em đã giúp bà việc gì chưa?
* Luyện đọc SGK
- Hướng dẫn HS đọc 
c. Luyện viết:
- Cho HS tập viết vào vở: au, âu, cây cau, cái cầu, 
- Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ...
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
C. Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài trên bảng
- Cho HS tìm và nêu tiếng mới ngoài bài có vần: au, âu
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc bài vừa học, viết bài vào vở trắng: : au, âu, cây cau, cái cầu, 
- Xem trước bài 40.
- Tổ 1, 2 viết: chú mèo, ngôi sao
- Tổ 3, viết: cái kéo, trái đào 
- 4 - 6 HS
- 4 HS
- 2 - 3 HS đọc
- Cả lớp đính: au 
- Cá nhân - lớp phát âm, đọc: au
- 2 HS phân tích:
- Cả lớp đính: cau
- Cá nhân - cả lớp đọc
- 3 - 5 HS đọc
- Quan sát - trả lời
- 3 HS đọc
- 2 HS so sánh:
- Cá nhân - cả lớp đọc
- 2 HS gạch chân các tiếng có vần: au, âu
- Cá nhân - nhóm - cả lớp 
- Cả lớp viết bảng con: au, âu, cau, cầu
- Cá nhân - cả lớp
- Quan sát - trả lời:
- 3 HS đọc câu: 
- Cá nhân tìm
- Cá nhân, tổ, cả lớp
- Đọc: Bà cháu
- HS quan sát và trả lời
- Cá nhân - cả lớp đọc:
 - Cả lớp viết 
- Cá nhân 
- 2 - 3 HS nêu
==========================================
Toán 
Luyện tập
A. MỤC TIÊU: 
- Làm được tính trừ trong phạm vi 3. 
- Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; tạp biểu thị tình huớng trong hình vẽ bằng phép trừ .
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm bảng con: 
0 + 4 = 1 + 4 = 0 + 5 =
- Nhận xét cho điểm 
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
* Bài 1:(làm cột 2,3)
- Cho HS nêu yêu cầu bài. 
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét 
* Bài 2:
- Cho HS nêu cách tính
 - Cho HS tính và ghi kết quả vào ô trống.
- Nhận xét sửa chữa 
* Bài 3: (làm cột 2, 3)
- Cho HS nêu yêu cầu bài 
- Hướng dẫn HS tính rồi sau đó điền dấu + , - vào chỗ chấm 
- Nhận xét sửa chữa 
*Bài 4:
 - Hướng dẫn HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi viết phèp tính với tình huống trong tranh 
- Giúp đỡ HS làm bài 
- Nhận xét sửa chữa 
III. Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài số 1
- Nhận xét giờ học: Tuyên dương 
- Cả lớp làm 
- Cá nhân nêu
- Cả lớp làm vào vở
- 3 HS lên bảng làm 
- Cá nhân nêu kết quả, nhận xét
- Cá nhân nêu 
- Cả lớp làm vào SGK
- 3 HS lên bảng làm 
- Cá nhân nêu kết quả, nhận xét
- Cá nhân nêu 
- Cả lớp làm vào SGK 
- 2 HS lên bảng làm 
- Nhận xét - bổ sung
- Cá nhân nêu yêu cầu bài 4
- Cá nhân nêu bài toán và trả lời:
- Cả lớp làm vào bảng con
- 1 HS lên bảng làm 
- Nhận xét - bổ sung
- Cá nhân
Đạo đức
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chị mới hòa thuận, cha mẹ mới vui lòng.
- Cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình.
- Phân biệt được hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
-Biết giao tiếp, ứng xử với anh, chị em trong gia đinh.
-Biết ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhị em nhỏ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
* Giáo viên: VBT đạo đức
- Đồ dùng để chơi đóng vai (món quà, ô tô ) 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước các em học bài gì?
- Anh chị em trong gia đình phải như thế nào ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3
- Giải thích cách làm bài tập 3: 
+ Em hãy nối các bức tranh với chữ Nên hoặc Không nên cho phù hợp.
- Cho HS nêu cách làm trước lớp 
* Kết luận:
- Tranh 1: Nối với chữ Không nên vì anh không cho em chơi chung.
- Tranh 2: Nối với chữ Nên vì hai chị em đã biết bảo ban nhau cùng làm việc nhà.
- Tranh 3: Nối với chữ Nên vì anh đã biết hướng dẫn em học.
- Tranh 4: Nối với chữ Không nên vì chị tranh nhau với em quyển truyện là không biết nhường em.
- Tranh 5: Nối với chữ Nên vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà.
*Hoạt động 2: HS chơi đóng vai
- Chia nhóm và yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống của bài tập 2 (mỗi nhóm đóng vai một tình huống)
- Gọi các nhóm lên đóng vai
* Kết luận:
+ Là anh chị, cần phải nhường nhịn em nhỏ.
+ Là em, cần phải lễ phép, vâng lời anh chị.
* Hoạt động 3: 
- Cho HS tự liên hệ hoặc kể các tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
- Khen những em đã thực hiện tốt và nhắc nhở những em còn chưa thực hiện.
- Trả lời:
- Lắng nghe
+ Làm việc cá nhân.
- 3 - 5 HS 
- Thảo luận nhóm 4
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp nhận xét 
- Tự liên hệ hoặc kể các tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
* Kết luận chung:
Anh, chị, em trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy, em cần phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc anh, chị, em; biết lễ phép với anh, chị và nhường nhịn em nhỏ. Có như vậy, gia đình mới hòa thuận, cha mẹ mới vui lòng.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở
- Chuẩn bị bài sau "Nghiêm trang khi chào cờ"
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012
Toán
Phép trừ trong phạm vi 4
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng trư øvà làm tính trừ trong phạm vi 4.
- Nắm được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Sử dụng hộp thực Toán của GV - HS 
* Sử dụng tranh ở SGK . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS học thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 3 
 1 + 1 = 1 + 2 = 
 2 - 1 = 3 - 1 =
 2 + 1 = 3 - 2 =
- Nhận xét - cho điểm
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Phép trừ trong phạm vi 4
2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Giới thiệu về phép trừ trong phạm vi 4.
a. Hướng dẫn phép trừ: 4 - 1 = 3 
 4 - 3 = 1 4 - 2 = 2
- Cho HS quan sát hình vẽ ở SGK trang 56. 
- Chỉ vào hình và nêu: Trên cành có 4 quả cam, rụng đi 1 quả. Hỏi còn lại mấy quả cam?
- 4 bớt 1 còn mấy?
- Để thể hiện điều đó người ta có phép tính: 4 - 1 = 3 (đính bảng cài)
- Dấu - đọc là trừ của phép tính 4 - 1 = 3
- Cho cả lớp đính bảng cài: 4 - 1 = 3
- Ghi bảng: 4 - 1 = 3
b. Hướng dẫn phép trừ: 4 - 3 = 1 
 4 - 2 = 2
* Hướng dẫn tương tự như trên 
- Đọc: 4 - 1  ...  Đọc mẫu: iêu 
- Gọi HS đánh vần và đọc: iêu 
- Đính bảng cài: diều 
- Cho HS phân tích: diều 
- Cho HS đính bảng cài: diều 
 - Gọi HS đánh vần - đọc: diều 
- Ghi bảng: diều 
- Cho HS quan sát tranh ở SGK trang 84 
 diều sáo 
* Dạy vần yêu tương tự như trên. 
- Cho HS so sánh iêu với yêu 
- Cho HS đọc lại bảng (thứ tự và không thứ tự) 
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
 buổi chiều yêu cầu
 hiểu bàiù già yếu 
- HS thi gạch chân tiếng có vần iêu, yêu
- Cho HS phân tích, đánh vần tiếng và luyện đọc từ. 
- Hướng dẫn HS yếu đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn từ.
- Chỉnh sửa sai - đọc mẫu - giảng từ kèm theo tranh minh họa .
+ Buổi chiều: Khoảng thời gian sau buổi trưa và trước buổi tối. 
+ Hiểu bài: Hiểu những gì cô giáo giảng và vận dụng vào làm bài tập
- Gọi HS đọc lại các từ trên.
d. Hướng dẫn viết: iêu - yêu, diều - yêu 
- Viết mẫu và hướng dẫn viết: iêu - yêu, diều - yêu 
- Giúp đỡ HS yếu viết bảng con 
- Nhận xét - sửa sai 
 Tiết 2 
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
* Cho HS đọc lại bảng tiết 1 (thứ tự và không thứ tự) 
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh ở SGK trang 83
 Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.
- Tìm tiếng có vần: iêu - yêu 
- Cho HS luyện đọc câu trên
- Chỉnh sửa sai - đọc mẫu 
b. Luyện nói: "Bé tự giới thiệu" 
* Cho HS quan sát tranh ở SGK trang 85
- Tranh vẽ những gì?
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Các em tự giới thiệu về mình với lớp? Em năm nay bao nhiêu tuổi? Đang học lớp mấy? Cô giáo dạy em tên gì? 
- Nhà em có mấy anh chị em? Nhà em ở đâu? 
- Em thích học môn nào nhất? 
- Em có thích vẽ và hát không? Hãy hát cho lớp nghe một bài.
 * Luyện đọc bài ở SGK 
- Hướng dẫn HS đọc như trên bảng lớp 
c. Luyện viết: 
- Hướng dẫn HS viết vào vở: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
- Đến từng bàn giúp đỡ HS yếu 
- Thu 7 - 8 bài chấm - nhận xét sửa sai 
III. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS chỉ bảng đọc cả bài 
- Cho HS tìm những tiếng có vần iêu, yêu 
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở 
- Xem trước bài 42: ưu - ươu 
 - Tổ 1, viết: líu lo, tổ2: chịu khó 
 - Tổ 3: cây nêu
 - 5 - 6 HS đọc 
 - 3 HS đọc 
 - 3 - 5 HS đọc 
 - 2 HS phân tích 
 - Cả lớp đính bảng cài: iêu 
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp 
 - 4 HS đọc 
 - 2 HS 
 - Cả lớp đính: diều 
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp 
 - 3 HS đọc: diều 
 - Quan sát - nhận xét 
 - 3 - 5 HS đọc: diều sáo
 - 2 - 3 HS so sánh 
 - Cá nhân - cả lớp đọc 
 - 3 HS đọc từ 
 - 2 HS thi: chiều, hiểu, yêu, yếu 
 - Cá nhân - cả lớp
- 3 HS đọc 
 - Cả lớp viết: iêu - yêu, diều - yêu 
- Cá nhân - nhóm - cả lớp 
 - Quan sát - nhận xét 
 - 2 - 3 HS đọc 
- 2 HS tìm: hiệu, thiều 
 - Cá nhân - cả lớp 
 - 3 HS đọc lại câu 
 - 2 HS đọc: Bé tự giới thiệu
 - Quan sát - trả lời 
 - Cá nhân tự giới thiệu 
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp đọc
 - Cả lớp viết vào vở 
 - 2 HS
 - Cá nhân tìm 
=================================
Toán
Phép trừ trong phạm vi 5
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh thuộc bảng trừ, làm được tính trừ trong phạm vi 5.
- Nắm được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Sử dụng hộp thực Toán của GV - HS 
* Sử dụng tranh ở SGK trang 58, 59 . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS học thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 4 
 3 + 1 = 2 + 2 = 1 + 3 = 
 4 - 1 = 4 - 2 = 4 - 3 =
- Nhận xét - cho điểm
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Phép trừ trong phạm vi 5
2. Các hoạt động:
 2.1 Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về phép trừ trong phạm vi 5.
a. Hướng dẫn phép trừ: 5 - 1 = 4 
 - Cho HS quan sát hình vẽ ở SGK trang 58. 
- Chỉ vào hình và nêu: Trên cành có 5 quả cam, rụng đi 1 quả. Hỏi còn lại mấy quả cam?
- 5 bớt 1 còn mấy?
- Để thể hiện điều đó người ta có phép tính: 5 - 1 = 4 (đính bảng cài)
- Dấu - đọc là trừ của phép tính 5 - 1 = 4
- Cho cả lớp đính bảng cài: 5 - 1 = 4
- Ghi bảng: 5 - 1 = 4
b. Hướng dẫn phép trừ: 5 - 2 = 3 
 5 - 3 = 2 5 - 4 = 1 
* Hướng dẫn tương tự như trên 
- Đọc: 5 - 1 = 4 5 - 2 = 3 
 5 - 4 = 1 5 - 3 = 2 
c. Học thuộc lòng bảng trừ:
- Xóa dần bảng cho HS luyện đọc 
d. Hướng dẫn quan sát hình chấm tròn ở SGK và nhận xét 4 + 1 = 5 2 + 2 = 4
 1 + 4 = 5 4 - 2 = 2 
 5 - 1 = 4 
 5 - 4 = 1
 2.2 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1. Tính 
- Cho HS nêu kết quả 
- Nhận xét sửa sai 
* Bài 2. Tính: (làm cột thứ nhất) 
- Gọi HS lên bảng ghi kết quả
- Nhận xét - cho điểm 
* Bài 3. Tính:
- Hướng dẫn HS viết và tính ở vở trắng: Viết số thẳng với số, dấu - đặt ngoài hai số. 
- Nhận xét - cho điểm 
* Bài 4. Viết phép tính thích hợp:(làm cột a)
- Cho HS quan sát tranh ở SGK và nêu bài toán 
- Gọi HS trả lời bài toán 
- Gọi HS lên bảng làm 
- Gợi ý giúp đỡ HS yếu 
- Chỉnh sửa sai - cho điểm 
C. Củng cố - dặn dò: 
- Gọi - HS đọc thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 5.
- Nhận xét tiết học: 
- Về nhà học thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 5
- Chuẩn bị trước bài: Luyện tập 
 - 2 HS 
 - 3 HS lên bảng tính
 - 2 HS đọc: Phép trừ trong phạm vi 5
 - Quan sát - nêu bài toán 
 - 2 HS trả lời
 - Cá nhân trả lời 
- Cả lớp đính và đọc: 5 - 1 = 4
 - Cá nhân - cả lớp đọc 
 - Cá nhân đọc 
- Cá nhân - cả lớp
- Quan sát - nhận xét 
- Cá nhân - cả lớp đọc 
 - 1 HS nêu: Tính nhẩm 
 - Lần lượt HS nêu
 - 2 HS nêu yêu cầu
 - 2 HS lên bảng tính 
 - Cả lớp làm vở trắng - đổi chéo nhận xét 
 - 2 HS yêu cầu
 - 3 HS lên bảng tính (mỗi em làm 2 phép tính)
 - Cả lớp làm vào vở trắng
 - Quan sát và nêu bài toán 
 - 2 HS trả lời 
 - 1 HS lên bảng viết phép tính 
 - Cả lớp làm vào bảng con 
5
-
2
=
3
- 3 HS đọc
====================================
Thể dục
	THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
 I.MỤC TIÊU:
-Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang(có thể tay chưa ngang vai0 và đứngđưa hai tay lên cao chếch chữ v
-Làm quen với tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông(thực hiện băt chước giáo viên)u
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: trên sân trường.	
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
1.Phần mở đầu
- Phổ biến nội dung giờ học.
* Đứng vỗ tay và hát
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình sân trường.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
* Trò chơi “ diệt con vật có hại”
2. Phần cơ bản
* Ôn phối hợp: Đứng đưa hai tảya trước, đứng đưa hai tay dang ngang 1 - 2 lần.
Nhịp 1: Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước.
Nhịp 2: Về TTĐCB.
Nhịp 3: Đứng đưa hai tay dang ngang.
Nhịp 4: VềTTĐCB
* Ôn phối hợp: Đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v: 2 lần
Nhịp 1: Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước.
Nhịp 2: Về TTĐCB.
Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v.
Nhịp 4: VềTTĐCB
* Ôn phối hợp: Đứng đưa hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v.
Nhịp 1: Từ TTĐCB đứng đưa hai tay dang ngang trước.
Nhịp 2: Về TTĐCB.
Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v.
Nhịp 4: VềTTĐCB.
- Đứng kiễng gót, hai tay chống hông.
Nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích động tác cho HS tập bắt chước. Hô”Động tác đứng kiễng gót, hai chống hông...bắt đầu.
Kiểm tra, uốn nắn cho HS rồi hô “thôi!” để HS về TTĐCB.
* Trò chơi” Qua đường lộ”
3. Phần kết thúc.
- Đi thường theo nhịp 2- 4 hàng dọctên địa hình tự nhiên sân trường và hát
- Cùng HS hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học.
- Hô: Kết thúc giờ học.
(10’)
2-3’
1’
2’
2 lần
2lần
4 – 5lần
3 – 5’
2- 3’
2’
2’
 * * *
 * *
 * * * * * 
 * *
 * *
 * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
x
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
x
=================================
	 Sinh hoạt lớp
A. MỤC TIÊU:
- Giáo viên và học sinh nhận xét đánh giá hoạt động tuần 10.
- Kế hoạch tuần 11.
- Giáo dục học sinh đi bộ đúng quy định, an toàn giao thông, lễ phép với thầy cô giáo 
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu:
- Phổ biến nội dung, yêu cầu của tiết học
- Gọi lớp phó văn nghệ điều khiển lớp hát 
2. Phần cơ bản: 
a. Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 10:
- Gọi cán sự lớp lên nhận xét tình hình lớp trong tuần qua.
* Nhận xét chung về nề nếp, chuyên cần và tinh thần thái độ học tập, vệ sinh lớp.
- Tuyên dương cá nhân - tổ đi học đều và đúng giờ, hăng hái phát biểu bài, có nhiều điểm 10.
b. Kế hoạch tuần 11:
- Duy trì nề nếp, sĩ số lớp. 
- Học tập tốt, có nhiều điểm 10 dâng lên thầy cô để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
- Đi học đều và đúng giờ, đến lớp thuộc bài và viết bài đầy đủ.
- Không mang quà bánh vào khuôn viên trường.
- Xếp hàng ra về cho thẳng hàng không chạy giỡn.
- Nhắc nhở HS giữ vệ sinh cá nhân 
3. Phần kết thúc:
- Nhắc nhở HS đi bộ đúng quy định, lễ phép chào hỏi thầy cô giáo và mọi người
- Cho lớp hát bài " Bông hồng tặng cô" 
- Nhận xét tiết học.
 - cả lớp lắng nghe 
 - cá nhân - cả lớp hát 
 - Lớp trưởng, lớp phó học tập, lớp phó lao động nhận xét 
* BGH duyệt :

Tài liệu đính kèm:

  • docL1 T10TH.doc