Giáo án 2 cột - Lớp 1 - Tuần 7

Giáo án 2 cột - Lớp 1 - Tuần 7

Tiếng Việt: ÔN TẬP

 I. Mục tiêu:

 - Đọc được : p – ph – nh – g – gh – q – qu – gi – ng – ngh – y – tr.

 - Các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.

 - Viết được : p – ph – nh – g – gh – q – qu – gi – ng – ngh – y – tr ; Các từ ngữ và câu ứng dụng .

 - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể “tre ngà”

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng ôn tập (tr. 56 SGK)

 - Tranh ảnh cho truyện kể “tre ngà”

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Bài mới:

* Ôn tập

 a. Các chữ và âm vừa học

- GV đọc âm, HS chỉ chữ.

 b. Ghép chữ thành tiếng

- GV yêu cầu HS đọc các tiếng ghép các chữ từ cột dọc với chữ ở dòng ngang của B1

 

doc 26 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 2 cột - Lớp 1 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 7 
 Ngµy so¹n : 30 / 9 / 2011
 Thø hai ngµy 3 th¸ng 10 n¨m 2011
TiÕng ViÖt: ÔN TẬP
 I. Mục tiêu: 
 - Đọc được : p – ph – nh – g – gh – q – qu – gi – ng – ngh – y – tr.
 - Các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.
 - Viết được : p – ph – nh – g – gh – q – qu – gi – ng – ngh – y – tr ; Các từ ngữ và câu ứng dụng .
 - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể “tre ngà”
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng ôn tập (tr. 56 SGK)
 - Tranh ảnh cho truyện kể “tre ngà”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. Bài mới: 
* Ôn tập
 a. Các chữ và âm vừa học
- GV đọc âm, HS chỉ chữ.
 b. Ghép chữ thành tiếng
- GV yêu cầu HS đọc các tiếng ghép các chữ từ cột dọc với chữ ở dòng ngang của B1
- GV yêu cầu HS đọc các tiếng ghép từ tiếng ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang của B2
 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS 
 - Giải thích các từ ngữ khó
c. Đọc từ ứng dụng
 - GV viết các từ ứng dụng lên bảng và đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ. 
 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS 
 - Giải thích các từ ngữ ứng dụng
 d. Tập viết từ ngữ ứng dụng
- GV viết mẫu lên bảng để HS quan sát từ tre ngà , quả nho. 
 GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. GV lưu ý HS vị trí dấu thanh, nét nối giữa các chữ cái 
 - HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn tập (B1)
ph
ô
 phố
qu
ê
quê
HS chỉ chữ và đọc âm
o
ô
a
e
ê
ph
pho
phố
pha
phe
phê
nh
nho
nhô
nha
nhe
nhê
gi
gio
giô
gia
gie
giê
tr
tro
trô
tra
tre
trê
- HS đọc cá nhân – cả lớp
/
\
~
Ÿ
i
í
ỉ
ì
ĩ
ị
y
ý
ỷ
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng theo cá nhân – nhóm – đồng thanh
 nhà ga	 tre ngà
	quả nho	ý nghĩ
HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con tre ngà – quả nho
 tre ngà
 Tiết 2
3. Luyện tập
a.Luyện đọc 
*Nhắc lại bài ôn ở tiết trước
 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS 
 c. Đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu câu ứng dụng.
- GV giải thích thêm về các nghề trong câu ứng dụng
- GV nhận xét chỉnh sửa
 b. Luyện viết 
- GV quan sát lớp, nhắc nhở, giúp đỡ em yếu kém
c. Kể chuyện
- GV kể mẫu lần 1
- GV kể mẫu lần 2 có kèm tranh minh hoạ.
 * Tranh 1
 * Tranh 2
 * Tranh 3 
 * Tranh 4
 * Tranh 5 
 * Tranh 6
* Ý nghĩa:
 Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam
4. Củng cố – dặn dò	
 - GV nhận xét giờ học
- HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và 
các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân
- HS thảo luận nhóm về cảnh làm việc trong tranh minh hoạ.
+Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ, phố bé Nga có nghề giã giò
- HS đọc theo cá nhân - nhóm -đồng thanh
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt : tre già quả nho
HS đọc tên câu truyện: Thánh Gióng
 Có một em bé lên ba tuổi vẫn chưa biết cười nói.
 Bỗng một hôm có người rao: vua đang cần người đánh giặc.
 Từ đó chú bé đòi ăn lớn nhanh như thổi Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, trốn chạy tan tác.
 Gậy sắt gẫy. Tiện tay, chú liền nhổ luôn cụm tre cạnh đó thay gậy sắt tiếp tục chiến đấu với kẻ thù.
 Đất nước trở lại yên bình. Chú dừng tay, buông cụm tre xuống. Tre gặp đất, trở lại tươi tốt lạ thường. Vì tre đã nhuộm khói lủa chiến trận nên vàng óng 
 Ngựa sắt hí vang, móng đập xuống đá rồi nhún một cái, đưa chú bé bay thẳng về trời 
- HS khá, giỏi kể lại 2 à 3 đoạn truyện theo tranh. 
Đạo đức
Gia ®×nh em ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ, yêu thương, chăm sóc.
 - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ 
 - Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ 
II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình
- Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với những người trong gia đình
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ
III Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng 
- Thảo luận nhóm
- Đóng vai
- Xử lí tình huống
IV. Tài liệu và phương tiện 
 - Vở bài tập Đạo đức
 - Bộ tranh đạo đức bài về quyền có gia đình
 - Bài hát cả nhà thương nhau
V. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Khởi động
 Cả lớp hát bài “ Cả nhà thương nhau” 
1. Khám phá
- H : Trong lớp mình các em đã biết hết về gia đình của bạn có bao nhiêu người chưa hôm nay chúng ta học bài : Gia đình em sẽ biết rõ hơn
2. Kết nối
*Hoạt động 1 : Hoạt động cá nhân
- GV treo tranh và gợi ý câu hỏi cho HS trả lời.
- Gia đình em có mấy người ?
- Bố mẹ em tên là gì ? 
- Anh (chị) em bao nhiêu tuổi ? Học lớp mấy? 
 Đối với những em sống trong gia đình không đầy đủ, GV hướng dẫn HS cảm thông, chia sẻ với các bạn.
* Kết luận: Chúng ta ai cũng có một gia đình
3. Thực hành
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2
- GV chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm quan sát, kể lại nội dung 1 tranh.
- GV mời đại diện nhóm kể lại nội dung tranh
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
 + GV chốt lại nội dung từng tranh
 + Đàm thoại theo các câu hỏi:
- Bạn nhỏ trong tranh nào đang sống hạnh phúc với gia đình? 
- Bạn nào phải sống xa cha mẹ? Vì sao?* Kết luận: Các em thật hạnh, phúc sung sướng khi được sống cùng với gia đình. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với các bạn thiệt thòi, không được sống cùng với gia đình
 * Hoạt động 3
+ GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
- GV mời đại diện nhóm 1 lên đóng vai 
- GV và các nhóm khác nhận xét
* Kết luận :Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. 
4. Vận dụng
 - GV củng cố lại bài – GV nhắc nhở các em phải thực hiện theo bài học
 - GV nhận xét giờ học 
- HS hát
- HS trả lời
- HS kể về gia đình của mình theo cá nhân
+ HS thảo luận nhóm về nội dung tranh được phân công.
+ Đại diện các nhóm kể lại nội dung tranh.
- Tranh 1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài.
- Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi ở công viên.
- Tranh 3: Một gia đình đang sum họp bên mâm cơm. 
Tranh 4: Một bạn nhỏ trong tổ bán báo “ xa mẹ ” đang bán báo trên đường phố.
- HS: Bạn ở tranh 1 , 2 , 3 đang sống hạnh phúc với gia đình.
- HS: Bạn đi bán báo phải sống xa cha mẹ và thiếu tình thương của cha mẹ.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ
+ Các nhóm chuẩn bị đóng vai
+ Các nhóm lên đóng vai
+ Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Đại diện nhóm 1 lên đóng vai 
- Nhóm 1: Nói “ Vâng ạ ! và thực hiện đúng lời mẹ dặn. 
- Nhóm 2 : Chào bà và cha mẹ con đi học.
- Nhóm 3 : Xin phép bà con đi chơi.
- Nhóm 4 : Nhận quà bằng hai tay và nói lời cảm ơn.
Ngµy so¹n : 1 / 10 / 2011
 Thø ba ngµy 4 th¸ng 10 n¨m 2011
Tiếng việt: CHỮ THƯỜNG , CHỮ HOA
I. Mục tiêu: 
 - Bước đầu nhận diện được chữ in hoa 
 - Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
 - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Ba Vì
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng chữ thường – chữ hoa (SGK tr. 58)
 - Bộ chữ hoa
 III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
 Hoạt động của Gv
 Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên đọc cho HS viết các từ ứng dụng.
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: .
- GV treo bảng chữ thường chữ hoa
b. Nhận diện chữ hoa 
* GV nêu câu hỏi: Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường, nhưng kích thước lớn hơn và chữ in hoa nào không giống chữ in thường?
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh các chữ in hoa trên bảng
- GV chỉ vào chữ in hoa, HS dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc âm của chữ.
- GV che phần chữ in thường, chỉ vào chữ in hoa.
* Luyện viết:
- GV viết mẫu các chữ in hoa gần giống chữ in thường c , i , k , l hướng dẫn quy trình viết.
- GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS.
Tổ 1 + 2 : tre già Tổ 3 + 4 : quả nho
quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò.
- HS quan sát bảng chữ thường - chữ hoa
+ Các chữ in hoa gần giống chữ in thường, nhưng kích thước lớn hơn là. 
 C – E – Ê – I – K – L – O – Ô – Ơ – P – S – T – U – Ư – V – X - Y
 + Các chữ in hoa khác chữ in thường là:
A – Ă – Â – B – D – Đ – G – H – M – N – Q - R
- HS đọc lại các chữ in hoa trên bảng
- HS tiếp tục theo dõi bảng chữ thường – chữ hoa
c – e – ê – i – k – l – o – ô – ơ – p – s – t – u – ư – v – x – y - a – ă – â – b – d – đ – g – h – m – n – q - r
- HS nhận diện và đọc âm của chữ
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con.
C I K L
Tiết 2
 3. Luyện tập:
 a. Luyện đọc
* Đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu tranh minh họa trong SGK.
Tranh vẽ cảnh thiên nhiên ở Sa Pa và vẽ 2 chị em Kha.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV yêu cầu HS tìm trong câu ứng dụng những chữ từ có chữ in hoa.
- GV: Từ bố đứng đầu câu vì vậy nó được viết bằng chữ hoa. Từ Kha , Sa Pa là tên riêng do đó cũng được viết hoa.
- Vậy những tiếng như thế nào thì được viết hoa? 
- GV giải thích Sa Pa
 Là một thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh Lào Cai, khí hậu ở đây mát mẻ quanh năm. Mùa đông thường có mây mù che phủ, thời tiết ở đây một ngày có tới bốn mùa
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét chỉnh sửa.
b. Luyện nói
- GV giới thiệu về núi Ba Vì.
 Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây. Tương truyền cuộc chiến giữa Sơn Tinh, Thủy Tinh đã xảy ra ở đây . Sơn Tinh ba lần làm núi cao lên để chống lại Thủy Tinh và đã chiến thắng. Núi Ba Vì chia làm ba tầng cao vút với những đồng cỏ tươi tốt, có nông trường nuôi bò sữa nổi tiếng. lên cao một chút là rừng quốc gia Ba Vì. Đây là khu du lịch nổi tiếng.
4. Củng cố dặn dò:
 - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài 
 - Dặn các em về nhà đọc lại bài trong SGK 
 - GV nhận xét giờ học
- HS luyện đọc lại phần đã đọc ở tiết 1
- HS tiếp tục nhận diện và đọc các chữ ở bảng chữ thường – chữ hoa.
- HS nhận quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng
 Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.
- HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân – nhóm – đồng thanh
 + HS : Bố, Kha, Sa Pa.
- Những tiếng đầu câu và tên riêng phải viết hoa
- HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân – đồng thanh
- HS đọc tên bài luyện nói : Ba Vì
 Kiểm tra 
TCT: 25
I. Tập trung vào đánh giá:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10
- Đọc, viết các số,nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 -> 10.
- Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
số
Bài 1: ?
số
 Bà ... đọc và phân tích
 cá nhân – đồng thanh
Tiết 2
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
- Luyện đọc lại bài đã học ở tiết 1
- GV theo dõi và nhận xét chỉnh sửa
 * Đọc câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS nhận xét tranh minh họa câu ứng dụng trong SGK
- GV mời HS đọc câu ứng dụng
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: 
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS
 b. Luyện viết
 GV quan sát lớp giúp đỡ em viết chưa đúng quy trình. 
 c. Luyện nói
 - GV mời HS đọc tên bài luyện nói
 - GV nêu một số câu hỏi gợi ý 
 + Trong tranh vẽ gì?
 + Ai đang chia quà cho các em nhỏ trong tranh?
 + Bà chia những gì?
 - GV và HS bổ sung ý kiến.
- HS lần lượt đọc lại bài
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
 i – a – ia
 tờ – ia – tia – sắc – tía
 lá tía tô
 tờ bìa	 vỉa hè
 lá mía	 tỉa lá
- HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng
- 1 HS đọc câu ứng dụng 
+ Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. 
 cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt bài 29
- 1 HS đọc tên bài luyện nói: Chia quà
- HS quan sát tranh trả lời
+ Bà cho cháu quả chuối
+ Bà đang chia quà cho bạn nhỏ trong tranh
+ Bà chia chuối, cam
 4. Củng cố - dặn dò
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài 
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài ua - ưa
- GV nhận xét giờ học 
 _________________________________
Bài Luyện tập
TCT: 27
 A. Mục tiêu 
 - Biết làm tính cộng trong phạm v
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh vẽ bằng một phép tính cộng.
 B. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức:
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi 3 em lên bảng làm bài
 - Cả lớp làm bài vào bảng con
1 + 2 = 3 2 + 1 = 3	1 + 1 = 2
 - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
 3. Bài mới:
Bài 1:
 Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh
- Khi HS viết xong phép tính nên cho HS nêu bằng lời từ phép tính đó
 Bài 2 Tính:
- GV hướng dẫn HS nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài
- GV nhận xét chỉnh sửa
Số 
Bài 3 ?
- GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài
- 2 + 1 bằng mấy ?
- GV gọi HS làm bài 
- GV nhận xét và sửa chữa
Bài 4:
- GV giúp HS nhìn từng tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh.
- GV cho HS biết từ “và” là phép tính cộng
- Một bông hoa và một bông hoa là mấy bông hoa ? 
- Tiếp tục với các bài còn lại tương tự.
- GV theo dõi nhận xét chỉnh sửa
Bài 5 Viết phép tính thích hợp:
 GV giúp HS nêu cách làm bài: nhìn tranh nêu bài toán
a. Lan có một quả bóng, Hùng có hai quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng ?
b. Có một con thỏ, rồi một con thỏ nữa chạy đến. Hỏi tất cả có mấy con thỏ ?
- HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán có 2 con thỏ thêm 1 con thỏ là 3 con thỏ. Có 1 con thỏ thêm 2 con thỏ là 3 con thỏ. Ta viết như sau:
 2 + 1 = 3 (Hai cộng một bằng ba)
 1 + 2 = 3 (Một cộng hai bằng ba)
1
2
2
1
1
1
- 3 HS thực hiện phép tính trên bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con.
+
+
+
 2 3 3
- Viết số thích hợp vào ô trống
- 2 + 1 bằng 3 viết 3 vào ô trống
- 2 HS làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con tổ 1 + 2 làm cột 1, tổ 3 + 4 làm cột 2
	 3 
2
 2 + 1 = 3 = 	 + 1
2
2
	+ 1 = 3	 3 = 1 +
1
1
 2 +	 = 3 1 + 2 = 2 + 
- HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết kết quả.
- HS một bông hoa và một bông hoa là hai bông hoa. Viết 2 vào sau dấu bằng để có: 
 1 + 1 = 2 
- HS làm các bài còn lại vào vở bài tập toán 1
 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3
- Phần a dành cho HS khá giỏi
1
+
2
=
3
- HS có một con thỏ ghi số 1, thêm một con thỏ ghi số 1, có tất cả 2 con thỏ ghi số 2 .Làm phép tính cộng ghi dấu + và dấu =
1
+
1
=
2
 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
 - HS đọc thuộc 1 + 1 = 2 	2 + 1 = 3 	1 + 2 = 3
 - Dặn các em về nhà làm các bài còn lại trong vở bài tập toán 1
 - GV nhận xét giờ học 
Thủ công : Xé – dán hình quả cam (t2)
A. Mục tiêu:
 - Biết cách xé dán hình quả cam từ ứng dụng hình vuông – xé được quả cam có cuống lá, biết cách dán cân đối, phẳng, đẹp, rèn kỹ năng xé, dán, tính cẩn thận
B Đồ dùng dạy học :
 - Một mẫu hoàn chỉnh, giấy màu, hồ dán – vở thủ công
C. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:	
 Văn nghệ đầu giờ
 2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV cho hs xem lại bài mẫu về xé dán hình quả cam để hs khắc sâu hơn và xé dán cho đúng mẫu
* Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- GV hỏi : Muốn xé được các phần của quả cam em cần xé dán các bộ phận nào?
- Khi xé các bộ phận này ta làm theo các bước nào?
- GV nhắc lại kết hợp làm mẫu cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật,từ hình vuông xé chỉnh dần thành hình quả cam, từ hình chữ nhật xé đôi tạo cuống và lá cho hs quan sát
 NGHỈ 5 PHÚT
* Hoạt động 3: Thực hành
- GV yêu cầu hs lấy giấy đánh dấu vẽ hình vuông và xé dán theo hướng dẫn
- GV lưu ý hs khi xé xong ướm thử vào vở rồi mới bôi hồ, chú ý bôi hồ mỏng và đều
- GV bao quát lớp gần gũi giúp đỡ hs yếu
4. Nhận xét dặn dò: 
- Đánh giá sản phẩm:
-GV yêu cầu hs trưng bày sản phẩm và nhận xét đánh giá tuyên dương những hs làm tốt
-GV nhận xét chung tiết học về tinh thần, thái độ học tập của hs 
-Dặn hs về nhà chuẩn bị giấy cho tiết sau: Xé dán hình cây đơn giản
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:	
 - GV củng cố lại bài
 - GV nhắc lại các thao tác vẽ, xé hình quả cam – Dặn các em về nhà chuẩn bị giấy màu để tiết sau học xé dán hình cây đơn giản.
Quan sát
- Xé thân , quả, lá , cuống
- HS :Ta đánh dấu vẽ hình, xé hình rời khỏi giấy màu và xé dần sao cho giống bộ phận của quả cam.
 Thực hành
Ngµy so¹n : 4 / 9 / 2011
 Thø s¸u ngµy 7 th¸ng 10 n¨m 2011
Tiếng việt: Tập viết tuần 5
cử tạ – thợ xẻ – chữ số – cá rô – phá cỗ
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng các chữ: cử tạ – thợ xẻ – chữ số – cá rô – phá cỗ kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. 
II Đồ dùng dạy học
 - Bài mẫu phóng to, vở tập viết 1
 - Kẻ ô li lên bảng
 III. Các bước lên lớp
Họat động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 - GV đọc cho HS viết vào bảng con GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
 2. Bài mới:
* Quan sát mẫu
 GV cung cấp mẫu chữ
+ Những con chữ nào có độ cao bằng nhau . Các em hãy nêu các con chữ có độ cao 1 đơn vị . Ứng vơi 2 ô li
- GV nhận xét
+ Các em hãy nêu các con chữ có độ cao 1,25 đơn vị . Cao hơn 2 ô li 1 chút
+ Các con chữ có độ cao 1,5 đơn vị . ứng với 1 li rưỡi.
+ Các con chữ có độ cao 2,5 đơn vị. ứng với 5 ô li
+ Các con chữ trong một tiếng được viết như thế nào?
+ Khoảng cách giữa chữ nọ sang chữ kia là bao nhiêu ?
* GV thao tác mẫu
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS cách viết
VD: cử tạ
- Đặt bút đường kẻ 3 dưới viết nét cong hở phải, lia bút viết tiếp 2 nét móc ngược, viết tiếp dấu hỏi trên ư, ta được chữ “cử”
- Bỏ khoảng cách một con chữ o viết tiếp tiếng “ta”
- GV nhận xét chỉnh sửa chữ chữ viết 
- Tiếp tục với các chữ còn lại.
+ thợ xẻ
+ chữ số 
+ cá rô
+ phá cỗ
* HS thực hành
 - GV cho HS viết vào bảng con
 - GV nhận xét, sửa chữa cho đúng, sau đó viết vào vở tập viết
 GV quan sát lớp: nhắc nhở các em cách ngồi viết - giúp đỡ em yếu kém
 *Đánh giá
- GV thu một số bài chấm điểm có nhận xét
4. Củng cố – dặn dò	
 - Dặn các em về nhà viết lại những chữ đã viết sai
 - GV nhận xét giờ học
tổ 1: mơ tổ 2: ta 
tổ 3: do tổ 4: thơ
- HS quan sát chữ mẫu và trả lời
- HS các con chữ có độ cao bằng nhau và bằng 1 đơn vị
 c – ư – a – ơ – e – ô - x
 - Các con chữ có độ cao 1,25 đơn vị
 r – s 
- Các con chữ có độ cao 1,5 đơn vị
 t 
- Các con chữ có độ cao 2,5 đơn vị
 h
- Viết liền mạch (có nét nối)
- Khoảng cách từ chữ nọ sang chữ kia là một con chữ 0
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
cử tạ
thợ xẻ
 chữ số
cá rô
phá cỗ
- Cầm viết bằng 3 ngón tay
- Ngồi thẳng lưng không tỳ ngực vào bàn
- Khoảng cách từ mắt -> vở là 25 -> 30 cm
	Tiếng việt : 	Tập viết tuần 6
nho khô – nghé ọ – chú ý – cá trê – lá mía
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng các chữ: nho khô – nghé ọ – chú ý – cá trê – lá mía kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. 
 II. Đồ dùng day học
 - Bài mẫu phóng to, vở tập viết 1
 - Kẻ ô li lên bảng
 III. Các bước lên lớp
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:	
 - GV đọc cho HS viết vào bảng con 
 - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
 2. Bài mới
Quan sát mẫu
 GV cung cấp mẫu chữ
 + Những con chữ nào có độ cao bằng nhau?
 + Các con chữ trong một tiếng được viết như thế nào?
 + Khoảng cách giữa chữ nọ sang chữ kia là bao nhiêu?
* GV thao tác mẫu
 GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS cách viết
- Từ : nho khô chữ n viết trước có độ cao 2 ô li nối liền nét sang h có độ cao 5 ô li viết tiếp chữ o có độ cao 2 ô li. Khoảng cách 1 con chữ cái o viết thường ta viết tiếp tiếng khô, chữ k viết trước có độ cao 5 ô li nối liền nét sang h nhấc bút lên viết chữ cái ô có độ cao 2 ô li.
- GV nhận xét sửa chữa
- Từ nghé ọ- Đặt bút trên dòng kẻ 2 dưới viết nét móc xuôi, lia bút viết tiếp nét móc xuôi nối liền nét còn hở phải và nét khuyết dưới, nối lên viết nét khuyết trên và nét móc hai đầu, viết tiếp nét thắt và viết dấu sắc trên e: Ta được chữ “nghé”
- Bỏ khoảng cách một con chữ o viết tiếp tiếng “ọ”
- GV nhận xét sửa chữa
- Tiếp tục với các chữ còn lại
- chú ý
- cá trê
- lá mía
- GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
* HS thực hành
 - GV quan sát lớp: nhắc nhở các em cách ngồi viết đúng tư thế – giúp đỡ em yếu kém. 
*Đánh giá
- GV thu một số bài chấm điểm – có nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
 - Về nhà viết lại những chữ viết sai
 - Nhận xét chung tiết học
tổ 1 + 2 : chữ số 
 tổ 3 + 4: thợ xẻ
- HS quan sát, thảo luận và trả lời 
+ Các con chữ có độ cao bằng nhau và bằng 1 đơn vị
 n- o – ô – e – u – c – ê - a
+ Các con chữ có độ cao 1,25 đơn vị
 r 
 + Các con chữ có độ cao 1,5 đơn vị
 t 
 + Các con chữ có độ cao 2,5 đơn vị
 h – k- y – g 
 - Viết liền mạch (có nét nối)
- Khoảng cách từ chữ nọ sang chữ kia là một con chữ 0
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
nho khô
nghé ọ
chú ý
cá trê
lá mía
 - HS thực hành viết vào vở tập viết
 - Cầm viết bằng 3 ngón tay
 - Ngồi thẳng lưng không tỳ ngực vào bàn
 - Khoảng cách từ mắt -> vở là 25 -> 30 cm

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7 da sua.doc