Môn: Học âm
Bài : Ổn định tổ chức.
Giới thiệu Chương trình và SGK lớp 1 (2 tiết)
I/ MỤC TIÊU
- Phổ biến nội quy lớp học, giờ học, chia tổ, bầu cán sự lớp
- Biết những quy định cơ bản để thực hiện tốt nề nếp của trường, của lớp.
- Giáo dục HD có ý thức tốt trong giờ học
- KNS cơ bản: Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức bản thân, hợp tác với bạn bè, phản hồi lắng nghe tích cực .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Danh sách ban cán sự lớp
- Những nội quy của lớp, của trường
- SGK Tiếng Việt 1/1 và các đồ dùng cần thiết
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2015 CHÀO CỜ TUẦN 1 Nghe nói chuyện dưới cờ **************************** Môn: Học âm Bài : Ổn định tổ chức. Giới thiệu Chương trình và SGK lớp 1 (2 tiết) I/ MỤC TIÊU Phổ biến nội quy lớp học, giờ học, chia tổ, bầu cán sự lớp Biết những quy định cơ bản để thực hiện tốt nề nếp của trường, của lớp. Giáo dục HD có ý thức tốt trong giờ học KNS cơ bản: Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức bản thân, hợp tác với bạn bè, phản hồi lắng nghe tích cực. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Danh sách ban cán sự lớp Những nội quy của lớp, của trường SGK Tiếng Việt 1/1 và các đồ dùng cần thiết III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Ổn định tổ chức 2. KTBC - GV cất cho cả lớp cùng hát bài hát “Sáng thứ hai” - Điểm danh, gọi tên học sinh - Giới thiệu tên trường, lớp, tên cô giáo chủ nhiệm TIẾT 1 3/ Tiến trình tiết học + Giới thiệu tiết học + Bầu ban cán sự lớp - Chọn 3 HS đã được quan sát và tìm hiểu để làm lớp trưởng, lớp phó học tâp, lớp phó văn nghệ và nêu tên 3 HS trước lớp. - Nêu nhiệm vụ của lớp trưởng, lớp phó học tập và lớp phó văn nghệ - Chia lớp thành 3 tổ, quy định chỗ ngồi cho các tổ. - Giới thiệu tên các tổ trưởng, tổ phó và nhiệm vụ của các tổ trưởng, tổ phó. Nội quy lớp học, trường học - Phổ biến cho Hs nắm rõ các quy định của nhà trường về thời gian học tập, ra chơi và ra về, trang phục. - Yêu cầu Hs nêu những điều mà các em nên làm khi đến trường, đến lớp. - Tóm tắt, bổ sung các ý kiến thành bảng nội quy trước lớp mà GV đã chuẩn bị sẵn. + Nếu không thực hiện tốt những nội quy của trường, lớp thì điều gì sẽ xảy ra với bản thân em? + Em sẽ làm gì để đi học đúng giờ?... Thư giãn giữa buổi học TIẾT 2 Giới thiệu SGK Tiếng Việt 1/1 và cách sử dụng sách - Yêu cầu Hs quan sát SGK từ bìa, lẫn 1 số trang đầu của sách và cho biết em nhìn thấy những gì từ quyển sách? - Nhận xét về sách TV1/1 - Hướng dẫn HS cách giở sách, cầm sách. Và yêu cầu thực hiện mẫu. Hướng dẫn sử dụng đồ dùng khi học Tiếng Việt. - Giới thiệu bộ đồ dùng học vần TV: các mảnh nhựa in chữ cái, các mảnh nhựa in dấu, thanh cài. - Thực hiên thao tác gắn thẻ cài để học sinh quan sát. - Yêu cầu HS lấy bảng con và hướng dẫn cách viết bảng, cầm bảng, giơ bảng,.. - Giới thiệu cho HS về bút, vở viết - Nhắc nhở học sinh giữ gìn các đồ dùng học tập của mình. 4. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS về nhà kiểm tra lại sách, vở, đồ dùng học tập của mình và bao bọc cẩn thận. - Nhắc học sinh xem trước bài học cho tiết học sau. - Cả lớp cùng hát - 3Hs được chọn lần lượt giới thiệu tên của mình trước lớp. Cả lớp vỗ tay chào đón các bạn cán sự lớp. - Lắng nghe - Quan sát và nhận biết vị trí chỗ ngồi và vị trí tổ của mình. - Lắng nghe - Lắng nghe và có thể phản hồi lại ý kiến đã đưa ra của GV - HS nêu ý kiến trước lớp - Lắng nghe GV nêu các nội quy của lớp. - Nêu ý kiến trước lớp + Nêu ý kiến trước lớp - Thực hiện quan sát và nêu ý kiến của mình trước lớp. - Thực hiện các thao tác cầm sách, giở sách theo hướng dẫn của GV - Quan sát GV giới thiệu bộ đồ dùng học vần - Quan sát - Quan sát và thực hiện theo hướng dẫn của GV - Ghi nhận sau tiết dạy Môn: Toán Bài: Tiết học đầu tiên I/ MỤC TIÊU - Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. - Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán . - KNS cơ bản: Bước đầu có kĩ năng tư duy cá nhân, kĩ năng lắng nghe, kĩ năng quan sát. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Sách Toán 1 - Bộ đồ dùng học Toán 1 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Ổn định tổ chức 2. KTBC - Kiểm tra sách vở của HS 3/ Bài mới + Giới thiệu bài - Giới thiệu và ghi nội dung bài lên bảng + Hướng dẫn học sinh sử dụng sách Toán 1 - Hướng dẫn HS mở sách và mở bài học đầu tiên - Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1 - Cho Hs thực hành gấp sách, mở sách, cầm sách. - Cho HS quan sát các hình trong SGK và nêu những điều cần làm trong tiết học Toán. - Nhận xét + Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán - Gv cho Hs quan sát bộ đồ dùng và lần lượt giới thiệu từng bộ: que tính, đồng hồ, các loại hình, số, thước.. 4/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò Hs về nhà chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cần thiết cho môn Toán. - Đưa sách lên bàn để GV kiểm tra - Lắng nghe - Quan sát và nghe hướng dẫn - Nghe giới thiệu - Thực hành gấp, mở sách - Vài HS thực hành trước lớp - Quan sát tranh và nêu theo hiểu biết - Quan sát giáo viên hướng dẫn - Thực hành và kiểm tra bộ đồ dùng cần thiết của cá nhân. - Ghi nhận sau tiết dạy Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2015 Môn: Học âm Bài: Các nét cơ bản I/ MỤC TIÊU - HS làm quen, nhận biết được các nét cơ bản - Bước đầu nhận biết được mối quan hệ của các nét cơ bản - Tô được các nét cơ bản theo vở Tập viết 1, tập một - Giáo dục Hs tính mạnh dạn trong tập thể - KNS: Bước đầu có kĩ năng đọc, viết các nét cơ bản; kĩ năng nhận thức và trình bày suy nghĩ.. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Mẫu các nét cơ bản - Bảng kẻ sẵn ô li - Bảng con, phấn, vở tập viết III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra sách, vở đồ dùng - GV lần lượt kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét TIẾT 1 3/ Bài mới Giới thiệu bài - Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng Hướng dẫn đọc – viết các nét cơ bản */ Nét ngang - Treo mẫu nét ngang lên bảng và giới thiệu đây là nét ngang. - Yêu cầu HS đọc - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết. */ Các nét còn lại: Nét sổ, nét xiên trái, nét xiên phải, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt. Tiến hành tương tự như trên TIẾT 2 Hướng dẫn tô các nét cơ bản - GV hướng dẫn HS lấy vở tập viết - Cho HS nhắc lại các nét cơ bản đã học ở tiết 1 - Cho HS viết - Quan sát, uốn nắn HS - Thu và chấm một số bài - Nhận xét 4/ Củng cố, dặn dò - Yêu cầu: Hãy quan sát các nét và liên hệ trong thực tế xem giống những gì ở thực tế. - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - Hát - Đưa đồ dùng để GV kiểm tra - Nối tiếp nhắc lại đầu bài - Đọc đồng thanh, cá nhân - Quan sát viết mẫu - Viết bảng con - Nhắc lại các nét cơ bản - Viết vở - Ghi nhận sau tiết dạy Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2015 Môn: Toán Bài: Nhiều hơn, ít hơn I/ MỤC TIÊU - Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật . - KNS cơ bản: Có kĩ năng quan sát và giải quyết vấn đề, kĩ năng tư duy cá nhân.. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - 5 Chiếc cốc, 4 cái thìa - 3 lọ hoa, 4 bông hoa - Hình vẽ trong sgk III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra sách vở, đồ dùng học toán của Hs - Nhận xét 3/ Bài mới Giới thiệu bài Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng So sánh số lượng cốc và thìa - Cho HS quan sát số cốc và thìa mà GV để trên bàn rồi nói: Có một số cốc, một số thìa. - Yêu cầu quan sát và thực hiện thao tác đặt từng chiếc thìa vào từng chiếc cốc. Cốc nào không có thìa? - Khi đặt một chiếc thìa vào một chiếc cốc thì vẫn còn một chiếc cốc không có thìa. Ta nói “số cốc nhiều hơn số thìa” và ngược lại So sánh số lọ hoa và số bông hoa Cũng tiến hành tương tự với 3 lọ hoa và 4 bông hoa. Thực hành so sánh - Lần lượt cho Hs quan sát các hình vẽ trong SGK rồi lần lượt rút ra nhận xét. - GV sửa sai cho HS 4/ Củng cố, dặn dò + Tìm và so sánh các đồ vật có trong lớp học. - Nhận xét tiết học và dặn HS bài sau - Hát - Đưa SGK và đồ dùng học toán lên bàn - Nối tiếp nhắc lại đầu bài - Quan sát - Vài học sinh thực hiện thao tác đặt cốc vào thìa và nêu nhận xét. - Lắng nghe và nhắc lại: Số cốc nhiều hơn số thìa/ Số thìa ít hơn số cốc. - Thực hiện cắm số bông hoa vào các lọ hoa rồi rút ra nhận xét: số bông hoa nhiều hơn số lọ hoa/ Số lọ hoa ít hơn số bông hoa. - Quan sát hình vẽ và lần lượt rút ra nhận xét + Số cái bàn ít hơn số cái ghế/ Số cái ghế nhiều hơn số cái bàn. - Ghi nhận sau tiết dạy Môn: Học âm Bài: e (2 tiết) I/ MỤC TIÊU - Nhận biết được chữ và âm e - Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. - Có thái độ yêu thích môn học. - KNS cơ bản: Bước đầu có kĩ năng biết trình bày ý kiến, kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng quan sát, kĩ năng tư duy cá nhân. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Các hình vẽ trong SGK - Mẫu chữ e viết sẵn - Bảng con III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH TIẾT 1 1/ Ổn định tổ chức 2/ Bài cũ - Yêu cầu HS nhắc lại các nét cơ bản đã học - Nhận xét 3/ Bài mới Giới thiệu bài - Cho HS quan sát các tranh vẽ trong SGK và cho biết tranh vẽ gì? - Các tiếng be, me, xe, ve giống nhau ở âm e. - Ghi đầu bài lên bảng Dạy chữ ghi âm */ Nhận diện chữ - GV viết lại chữ e và giới thiệu chữ em gồm 1 nét thắt - Yêu cầu HS thảo luận và cho biết chữ e giống hình cái gì? - Thực hiện thao tác vắt chéo sợi dây để làm thành chữ e */ Nhận diện âm và phát âm - GV phát âm mẫu - GV chỉ bảng để HS phát âm nhiều lần. - Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa âm e - Tuyên dương HS */ Hướng dẫn viết chữ trên bảng con - GV viết mẫu trên bảng lớp và hướng dẫn quy trình viết. - Hướng dẫn HS viết lên không trung - Hướng dẫn HS đếm số ô li và viết vào bảng con - Nhận xét, tuyên dương HS viết chữ đẹp. TIẾT 2 Luyện tập */ Luyện đọc - Cho Hs luyện phát âm âm e - Nhận xét, tuyên dương */ Luyện viết vở - Cho Hs tập tô chữ e trong vở tập viết 1/1 - Uốn nắn tư thế cho HS - Thu và chấm một số bài - Nhận xét */ Luyện nói - Cho Hs quan sát từng tranh và cho biết tranh vẽ gì? + Tranh vẽ những loài vật nào? + Mỗi loài vật và các bạn nhỏ đang học gì? + Việc học có cần thiết không? + Khi được đi học, các em có thấy vui không? + Chúng ta có cần phải đi học đều và chăm chỉ không? - Nhận xét, tuyên dương 4/ Củng cố, dặn dò - Cho Hs đọc lai bài - Nhận xét tiết học - Dặn Hs về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Hát - Vài HS nhắc lại - Quan sát tranh và trả lời cá nhân + Các tranh vẽ bé, me, xe, ve - Lắng nghe giới thiệu - Thảo luận nhóm đôi: Giống sợi dây vắt chéo - Quan sát - Lắng nghe - Đọc đồng thanh, cá nhân, dãy bàn - Suy nghĩ c ... và cho biết trong các tiếng này đều giống nhau âm b. - Ghi đầu bài lên bảng Dạy chữ, ghi âm - GV phát âm mẫu b và hướng dẫn cách đọc. */ Nhận diện chữ - GV viết lại chữ b và nói: Đây là chữ b được in theo mẫu chữ in thường gồm có 2 nét: nét sổ thẳng và nét cong hở trái. - GV dùng sợi dây để tạo thành chữ b */ Ghép chữ và phát âm - GV đọc mẫu b - Cho HS tìm âm b trong bảng chữ cái + Để tạo thành tiếng be ta ghép thêm âm nào? - Cho HS thực hành ghép và gắn vào bảng cài - Phân tích tiếng be: âm nào đứng trước? âm nào đứng sau? - GV đánh vần mẫu , đọc trơn */ Hướng dẫn viết chữ trên bảng con - GV gắn mẫu chữ viết thường lên bảng, cho HS quan sát và rút ra nhận xét về độ cao và các nét của con chữ. - GV giới thiệu: Đây là chữ b theo kiểu chữ viết thường, cao 5 ô li, gồm có 2 nét là nét khuyết trên và nét thắt - GV hướng dẫn viết từng nét và yêu cầu viết bảng con - Chỉnh sửa, tuyên dương HS - Tiến hành tương tự với tiếng be: Lưu ý nét nối giữa b và e. TIẾT 2 Luyện tập */ Luyện đọc - Gv chỉ bảng cho HS đọc nhiều lần - Chỉnh sửa phát âm cho HS */ Luyện viết vở - Cho HS nhắc lại các nét và chiều cao của chữ và tiếng - Cho Hs thực hành tập tô trong vở tập viết. - Quan sát, uốn nắn học sinh - Thu và chấm bài - Nhận xét, tuyên dương */ Luyện nói - Gv nêu chủ đề luyện nói: Việc học tập của từng cá nhân - Cho Hs quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi: + Ai đang học bài? + Ai đang tập viết chữ e? + Bạn voi đang làm gì?...... + Các bức tranh này có gì giống nhau? 4/ Củng cố, dặn dò - Cho HS đọc lại bài - Nhận xét tiết học - Dặn Hs về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - Hát - 4 HS đọc bài và tìm trong bảng chữ cái - 2 HS thực hiện viết trên bảng - Quan sát, trả lời cá nhân: Tranh vẽ bé, bê, bà, bóng - Nghe, đọc nối tiếp - Nghe giới thiệu - Quan sát - Đọc nối tiếp, đồng thanh - Thực hành tìm và cài trên bảng cài + Ghép thêm âm e - Vài Hs thực hành ghép trước lớp - Quan sát, rút ra nhận xét - đọc đồng thanh, cá nhân nhiều lần - Quan sát, rút ra nhân xét - Quan sát, viết bảng con - Đọc cá nhân, đồng thanh, nhóm - Vài Hs nhắc lại - Thực hành tập tô trong vở tập viết - Quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi và nêu ý kiến - Ghi nhận sau tiết dạy _________________________________ Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2015 Môn: Học vần Bài: Dấu sắc I/ MỤC TIÊU - Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc. - Đọc được: bé - Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. - KNS cơ bản: có kĩ năng tự tin trước lớp, kĩ năng giao tiếp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Các hình vẽ trong SGK - Mẫu dấu sắc, bảng kẻ sẵn ô li - Bảng con, vở tập viết III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Ổn định tổ chức TIẾT 1 2/ Bài cũ - Gọi 5 HS lên bảng đọc bài trước. - Gọi 2 HS lên bảng viết b – be - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới Giới thiệu bài - Cho Hs quan sát các hình vẽ và cho biết hình vẽ những gì? - Viết các tiếng: bé, cá, lá, chó, khế lên bảng và giúp HS nhận ra điểm giống nhau giữa các tiếng là đều có thanh sắc / - Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng Dạy dấu thanh */ Nhận diện dấu - Gv viết lại dấu sắc / và giới thiệu: Dấu sắc là một nét xiên phải. - Cho HS quan sát mẫu dấu sắc trong bộ chữ học vần. - Cho HS thảo luận: Dấu sắc giống cái gì? */ Ghép chữ và phát âm + Bài trước các em đã được học âm gì? Tiếng gì? + Có tiếng be, muốn có tiếng bé, ta phải làm gì? - Gv viết tiếng bé và giúp học sinh hiểu cấu tạo. - Cho Hs quan sát, thảo luận để phân tích tiếng bé - Cho HS lên bảng thực hiện tìm và ghép tiếng bé trên bảng cài. - GV phát âm mẫu - Cho HS thảo luận, tìm trong các tranh và nói câu có chứa tiếng bé - Nhận xét, tuyên dương */ Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con - Gv viết mẫu dấu thanh trên bảng và nêu quy trình. - Yêu cầu Hs viết lên không trung theo hướng dẫn của GV - Cho HS viết bảng con - Chỉnh sửa, tuyên dương HS - Tiến hành tương tự với tiếng bé Luyện tập */ Luyện đọc - Cho HS phát âm tiếng be/ bé */ Luyện viết - Cho Hs tập tô be/ bé trong vở tập viết - Quan sát, uốn nắn cho HS - Thu và chấm bài */ Luyện nói - Giới thiệu bài luyện nói chủ đề bé - Cho Hs quan sát tranh theo nhóm đôi rồi đưa ra các câu hỏi gợi ý: + Các bạn ở tranh 1 đang làm gì? + Các bạn có chú ý học bài không? + Các bạn nữ ở tranh 2 đang làm gì? + Theo em các bạn chơi có vui không? - Tương tự với các tranh còn lại - GV giới thiệu: Các tranh này đều có các bạn. Mỗi bạn đều có một việc riêng + Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao em thích? + Em và các bạn trên lớp còn có hoạt động nào khác nữa? + Ngoài giờ học, em thích làm gì nhất? 4/ Củng cố, dặn dò - Cho HS đọc lại bài. - GV cho HS tìm dấu thanh có trong một câu bất kì: Chúng em là học sinh lớp Một./ Lá cây màu xanh. - Nhận xét tiết học - Dặn dò Hs chuẩn bị bài sau - Hát - HS lên bảng đọc bài và viết bài - Quan sát trả lời cá nhân: Tranh vẽ bé, các, lá, chó, khế - Lắng nghe - Nghe giới thiệu - Quan sát và tìm dấu sắc trong bộ đồ dùng học vần. - Quan sát nhóm đôi và nêu ý kiến - Suy nghĩ cá nhân: âm b, tiếng be - Suy nghĩ cá nhân: Thêm dấu sắc trên con chữ e - Quan sát, thảo luận: âm b đứng trước, âm e đứng sau, dấu sắc trên con chữ e - Cá nhân thực hiện - Hs đọc đồng thanh, cá nhân, nhóm, bàn - Thảo luận nhóm đôi: con cá thổi ra bong bong be bé/ Con chó nhỏ bé/ quả khế nhỏ bé. - Quan sát mẫu - Cá nhân thực hiện viết lên không trung - Viết bảng con - Đồng thanh, cá nhân, nhóm, bàn - Thực hiện tập tô - Nhóm đôi thảo luận và nêu ý kiến + Các bạn đang học bài trong lớp + Các bạn rất chú ý nghe cô giáo giảng bài. + Các bạn đang chơi nhảy dây. + Các bạn chơi rất vui. - Trả lời theo hiểu biết của cá nhân - Đồng thanh, cá nhân - Cá nhân thực hiện - Ghi nhận sau tiết dạy Môn: Toán Bài: Hình tam giác I/ MỤC TIÊU - Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình . - Có thái độ yêu thích môn học. - KNS cơ bản: Có kĩ năng quan sát và đưa ra nhận định, khả năng hợp tác với bạn bè. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Một số hình tam giác - Một số vật thật có mặt dạng hình tam giác. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Ổn định tổ chức 2/ Bài cũ - GV đưa ra một số hình để HS nhận dạng hình tròn và hình vuông - Nhận xét, tuyên dương 3/ Bài mới Giới thiệu bài - Giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi đầu bài. Giới thiệu hình tam giác - GV đưa ra lẫn lộn các hình vuông, hình tròn và hình tam giác để học sinh chọn các hình đã được học. Hỏi học sinh hình còn lại là hình nào? - Yêu cầu Hs tìm hình tam giác có trong bộ đồ dùng học Toán. - GV giới thiệu một số hình tam giác đã chuẩn bị sẵn với nhiều màu sắc khác nhau. - Yêu cầu tìm hình trong thực tế có dạng hình tam giác. - Nhận xét, tuyên dương Thực hành xếp hình tam giác - Cho Hs sử dụng bộ đồ dùng học Toán với các hình vuông, hình tròn, hình tam giác để xếp các hình theo ý thích. - Yêu cầu HS trình bày hình đã xếp - Tuyên dương học sinh 4/ Củng cố, dặn dò - Yêu cầu nhắc lại các hình đã học - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bút màu cho tiết học Toán tuần sau và về nhà tiếp tục xếp hình theo ý thích. - Vài HS trả lời - Nghe giới thiệu - Quan sát, chọn các hình đã học - Phát hiện hình mới và nêu tên - Thực hiện tìm hình tam giác và giơ lên trước lớp và gọi tên hình tam giác - Tìm trong thực tế và nếu ví dụ: lá cờ treo trong sân trường, biển báo giao thông, mái nhà.. - Thực hành xếp hình - Nêu ý tưởng về hình mình đã xếp - Ghi nhận sau tiết dạy SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc phục. - Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình. II. Lên lớp: 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ 2. Nội dung sinh hoạt: - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ - Lớp phó học tập báo cáo hoạt động của lớp: - Các tổ sinh hoạt theo tổ. 3. Đánh giá các hoạt động trong tuần : * Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển cả lớp phê bình và tự phê bình. * GV đánh giá chung: a.Ưu điểm: - Đã ổn định được nề nếp lớp, mua sắm đủ đồ dùng học tập. - Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học. - Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi: b.Khuyết điểm: - Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài: ... - 1 số em còn thiếu vở bài tập. 4. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: - Tổ : tổ 3 - Cá nhân: .. 5. Kế hoạch tuần tới: -Tiếp tục mua sắm dụng cụ học tập. Duy trì các nề nếp đã có. ************************** LUYỆN TẬP THÊM TUẦN 1 : TIẾT 1 : LUYỆN TẬP VỀ NHIỀU HƠN: MỤC TIÊU: Luyện tập về so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật. Biết được số lượng nhóm đồ vật thừa ra là nhiều hơn. Bài 1 : Nối rồi nêu số lượng nhiều hơn. a) b ) Quả: Ly: Lá: Thìa: Bài 2 : Ghi dấu x vào chỉ số lượng nhiều hơn a) b) * * * Bài 3 : Cô giáo lấy 1 số phấn trắng và màu có số lượng không bằng nhau. Yêu cầu học sinh nếu số phần nhiều hơn?. Bài 4 : Dùng vật mẫu. Hoa, bướm, thuyền buồm.. Yêu cầu học sinh so sánh và nêu số lượng nhiều hơn( không dùng phép đếm ) TIẾT 2 : LUYỆN TẬP VỀ ÍT HƠN MỤC TIÊU: Luyện tập về so sánh số lượng của 2 nhóm vật. Học sinh nhận biết được số lượng nhóm vật bị thiếu tức là ít hơn. Bài 1 : Nối từng cặp vật mẫu – nêu số lượng ít hơn a) b) * * * * * * Bài 2 : Viết dấu x vào chỉ số lượng ít hơn a) b) Bài 3 : Giáo viên lấy 6 chiếc chén nhựa và 5 đĩa nhựa, học sinh so sánh nếu số lượng ít hơn. Thực hiện cách làm. Bài 4 : Giáo viên lấy 6 cái thìa và 8 cái ly. Học sinh so sánh xem số lượng nào ít hơn. ( để vào các cốc 1 cái thìa ) TIẾT 3 : LUYỆN TẬP: HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN MỤC TIÊU: Luyện tập – khắc sâu về nhận biết hình vuông, hình tròn – học sinh nêu đúng tên hình. Bài 1 : Giáo viên gắn 1 số hình vuông và hình tròn. Yêu cầu học sinh chọn và nếu tên hình. Bài 2 : Kể tên các vật dụng hoặc đồ chơi có dạng hình vuông và hình tròn . Trang 2 Bài 3 : Nối 4 điểm để được thêm các hình vuông nhỏ . Tô màu em thích vào các hình vuông và hình tròn Bài 4 : nối các điểm để tạo thêm các hình vuông ..
Tài liệu đính kèm: